Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

2. Kĩ năng: Nhận diện một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu là: kết hợp kể – bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc

3. Thái độ: Kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh(kết hợp tinh hoa văn hóa truyền thống và nhân loại)xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

 - Giao tiếp: trình bày trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.

 III. Chuẩn bị:

 1 Các phương pháp dạy học tích cực:

 - Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh,rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.

 - Thảo luận nhóm trình bày về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản và những gì cá nhân tiếp thu,hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.

 2 Chuẩn bi của giáo viên và học sinh

 A Giáo viên: sgk,vở ghi,Tài liệu tham khảo.

 B Học sinh: sgk,vở ghi ,Soạn bài.

 IV.Hoạt động dạy học:

 1 Kiểm tra bài cũ :không kiểm tra.

 2 Bài mới.

 * Giới thiệu bài ( 1 )p

- Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.

 

doc 409 trang cucpham 20/07/2022 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình cả năm
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : Vắng:
 Tiết 1 Văn bản:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 (Lê Anh Trà)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2. Kĩ năng: Nhận diện một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu là: kết hợp kể – bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc
3. Thái độ: Kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh(kết hợp tinh hoa văn hóa truyền thống và nhân loại)xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
 	- Giao tiếp: trình bày trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
 	III. Chuẩn bị:
 	1 Các phương pháp dạy học tích cực:
 	- Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh,rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
 	- Thảo luận nhóm trình bày về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản và những gì cá nhân tiếp thu,hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
 	2 Chuẩn bi của giáo viên và học sinh
 	A Giáo viên: sgk,vở ghi,Tài liệu tham khảo.
 	B Học sinh: sgk,vở ghi ,Soạn bài.
 	IV.Hoạt động dạy học:
 	1 Kiểm tra bài cũ :không kiểm tra.
 	2 Bài mới.
 	* Giới thiệu bài ( 1 )p
- Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 Nội dung
 HĐ 1:HDHS đọc và tìm hiểu chung. (15 )p
- HD HS đọc – yêu cầu đọc. Nhận xét
(Lưu ý: 1, 2, 3, 4, 8, 9)
- Văn bản này thuộc thể loại gì?
- Theo em, chủ đề của VB Nhật dụng này là gì?
(Sự hoà nhập với TG và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc)
- Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần?
Đọc
Trả lời
Trả lời
I. Đọc và tìm hiểu chung
 1. Đọc- hiểu chú thích, bố cục, thể loại
 a) Đọc – hiểu chú thích
 b) Thể loại: Nghị luận (VB Nhật dụng)
c) Bố cục: 2 phần
P1. Từ đầu -> hiện đại: HCM với sự tiếp thu VH nhân loại.
P2. Còn lại: những nét đẹp trong lối sống của HCM.
HĐ 2:HDHS tìm hiểu nội dung văn bản. (25 )p
- Gọi học sinh đọc phần 1
- Theo em, những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào? 
- HCM ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Để tìm được con đường cứu nước, Người đã phải làm gì? (qua nhiều nước, làm nhiều nghề)
- Bác đã làm cách nào để có được vốn tri thức nhân loại?
(Bác thạo nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga và làm nhiều nghề khác nhau)
- Vậy chìa khoá để mở ra kho tri thức văn hoá nhân loại là gì?
- HCM đã tiếp thu văn hoá nhân loại ntn?
- Kết quả HCM đã có vốn tri thức VH nhân loại ntn?
- Theo em, điều kì lạ nhất để tạo nên phong cách HCM là gì?
- Bằng sự hiểu biết về lịch sử của em hãy cho biết phần văn bản trên nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động CM của lãnh tụ HCM?
(Thời kì Bác hoạt động ở nước ngoài)
- Kết thúc phần 1 của văn bản có dấu [] em có nhận xét gì về dấu này?
(Người biên soạn lược bỏ một đoạn)
Đọc
Suy nghĩ
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Trả lời
Nhận xét
II.Tìm hiểu nội dung văn bản
 1) HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan, bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước.
- Bác nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói, viết bằng nhiều thứ tiếng)
- Qua công việc, lao động mà học hỏi, tìm hiểu sâu sắc.
- Tiếp thu có chọn lọc những cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế, tiêu cực.
- HCM có vốn tri thức văn hoá sâu rộng từ VH phương Đông -> VH phương Tây.
- Trên nền tảng dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
 	3 Củng cố: (3 )p
- Để tiếp thu vốn tri thức văn hoá nhân loại HCM đã làm gì?
- Điều kì lạ tạo nên phong cách HCM là gì?
 	4 Dặn dò: (1 )p
- Học bài, soạn tiếp phần 2.
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : Vắng:
 	Tiết 2 văn bản
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tiếp theo)
 	I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
 	2. Kĩ năng: Nhận diện một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu là: kết hợp kể – bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc
 	3. Thái độ: Kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
 	II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: sgk,giáo án,- Các tư liệu về cuộc đời Hồ Chí Minh.Phiếu học tập.
 	2 Học sinh: sgk,vở ghi - Soạn bài.Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về cuộc đời hoạt động của Bác.
 	III. Hoạt động dạy học:
 	1 Kiểm tra bài cũ: ( 5 )p
 	- HCM đã tiếp thu tinh hoa VH nhân loại ntn? Kết quả ra sao?
 	2 Bài mới.
 	* Giới thiệu bài ( 1 )p
- Tiết học trước các em đã tìm hiểu phong cách Hồ Chí minh là tinh hoa văn hóa nhân loại.giờ học hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học 
sinh
 Nội dung
HĐ 1:HDHS tìm hiểu nội dung văn bản tiếp ( 30 )p
- Yêu cầu học sinh đọc lại VB
- Nội dung của phần này là gì?
- Nơi ở và làm việc của Bác được tác giả giới thiệu ntn? (giới thiệu tranh)
- Em có nhận xét gì về nơi ở và làm việc của Người? (dân dã)
- Trang phục của Bác ntn?
(quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp)
- Món ăn hàng ngày của Bác ra sao?
(cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo)
- Em hình dung thế nào về cuộc sống của các nguyên thủ quốc gia khác?
- Qua những chi tiết trên, em có cảm nhận ntn về lối sống của HCM?
(sống bình dị: nơi ở, trang phục lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông: nhà cạnh ao, làng quê; món ăn)
- Chúng ta đã tìm hiểu lối sống giản dị của Bác qua VB nào? (Đức tính giản dị)
- Em hãy đọc đoạn “và Người sống”-> hết. Theo em, lối sống của HCM được tác giả liên tưởng đến lối sống của ai?
(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- Em hãy so sánh lối sống của Bác với họ?
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+Khác: NT, NBK Lánh đời, ẩn dật. 
 HCM gắn bó với dân tộc.
- Mục đích của so sánh trên nhằm nhấn mạnh điều gì?
- Cách sống của Bác và các vị hiền triết xưa phải chăng là thần thánh hoá cho khác đời, hơn đời?
- Tại sao Bác lại chọn cho mình cách sống như vậy? Em có NX gì về những điểm đã tạo nên phong cách HCM?
 Chốt: Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. Là sự kết hợp giữa cái vĩ đại và bình dị, giữa truyền thống và hiện đại.
- Để nêu bật phong cách HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Chúng ta cần học tập điều gì theo phong cách HCM?
- Giáo viên bổ xung
Đọc
Quan sát
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Nhận xét
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Trả lời
Lắng nghe
Trả lời
 Thảo luận
Trình bày
III Tìm hiểu nội dung văn bản(tiếp) 
b) Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của HCM
* Nơi ở và làm việc:
- Nhà sàn gỗ nhỏ bên cạnh ao.
- Vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị, nơi làm việc và ngủ.
- Đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
- Trang phục: giản dị.
- ăn uống đạm bạc.
- HCM đã chọn lối sống giản dị.
- Tính dân tộc, tính truyền thống trong lối sống của Bác.
- Đó là lối sống thanh cao, cách sống có văn hoá, một quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. 
3. ý nghĩa của việc học tập theo phong cách Hồ Chí Minh
-Cần phải hoà nhập với khu vực 
và quốc tế nhưng cũng cần phải 
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc
HĐ 2:HDHS Tổng kết. (5 )p
- Qua nội dung bài học em nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- Gv kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Tóm lược.
 Trình bày.
 Nhận xét
 Bổ xung
 Ghi chép
 Đọc
IV Tổng kết.
1 Nội dung{ghi nhớ sgk.
2 Nghệ thật{ghi nhớ sgk.
-so sánh, liệt kê, kể, bình đan 
xen đối lập.
3 Củng cố: ( 3 )p
 	- Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
 	4 Dặn dò: (1 )p
 	- Học bài, soạn “Các phương châm hội thoại”.
 	Xem lại kiến thức lớp 8: Hoạt động nói, vai XH, lượt lời
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : Vắng:
 Tiết 3 tiếng việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
 	I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: HS nắm được phương châm về lượng và phương châm về chất trong giao tiếp.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp nói và viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tôn trọng các phương châm hội thoại.
 	II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
 	- Ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng ,trao đổi về đặc điểm,cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
 	III. Chuẩn bị:
 	1 Các phương pháp dạy học tích cực:
 	- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu các phương châm hội thoại cần đảm bảo trong giao tiếp.
 	- Thực hành có hướng dẫn: đóng vai,luyện tập các tình huống giao tiếp theo các vai khác nhau để đảm bảo các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
 	- Động não: suy nghĩ,phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách giao tiếp đúng phương châm hội thoại.
2 Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 	A Giáo viên: sgk,vở ghi,Tài liệu tham khảo.
 	B Học sinh: sgk,vở ghi ,Soạn bài.
 	IV.Hoạt động dạy học:
 	1 Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.
 	2 Bài mới.
 	 * Giới thiệu bài ( 1 )p
- Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 Nội dung
HĐ 1:HDHS tìm hiểu phương châm về lượng. (20 )p
- Yêu cầu đọc bài tập 1.
- Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “bơi ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
- Vậy phải trả lời ntn?
- Như vậy câu trả lời của Ba đáp ứng được nhi ... điện) chúc mừng và thăm hỏi.
2. Kĩ năng: Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 	3. Thái độ: Hứng thú, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
 	1 Giáo viên: sgk,giáo án,Mẫu thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi
 	2 Học sinh:sgk,vở ghi,soạn bài.
IV.Hoạt động dạy học:
 	1 Kiểm tra bài cũ :không kiểm tra.
- Nêu mục đích và tác dụng của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
 	2 bài mới.
 	* Giới thiệu bài ( 1 )p
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 Nội dung
HĐ1:HDHS tìm hiểu cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi(15)
- HS tập diễn đạt, chú ý kiểu câu và các kết hợp để diễn đạt các nội dung thường gặp trong thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Cụ thể hoá các nội dung như sau:
- Từ bài tập trên em hãy cho biết nội dung chính của thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi và cách thức diễn đạt trong các bức thư (điện) đó.
- Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ.
Thực hiện
Thực hiện
Trả lời
Đọc
II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
 2. Cụ thể hoá các nội dung sau bằng những cách diễn đạt khác nhau:
 a) Thư (điện) chúc mừng bạn được thành tích cao trong học tập (đạt học sinh giỏi cấp tỉnh)
 b) Thư (điện) thăm hỏi bạn bị ốm nặng
- Lí do viết thư (điện)
- Suy nghĩ và cảm xúc của người gửi
- Lời chúc hoặc lời chia buồn
* Ghi nhớ: SGK
HĐ2 :HDHS luyện tập ( 25’)
III. Luyện tập
 1. Hoàn chỉnh lần lượt ba bức điện ở mục II (theo mẫu SGK)
2. Tình huống viết:
- Thư (điện) chúc mừng a, b, d, e
- Thư (điện) thăm hỏi: c
3. Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện
 	3 Củng cố: (3 )p
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
 	4 Dặn dò: (1 )p
- Sưu tầm một vài bức thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Yêu cầu ôn tập toàn bộ kiến thức học kì II chuẩn bị cho thi học kì.
Ngày soạn: / / 2011 Tiết 170
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2011 Sĩ số : Vắng:
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2011 Sĩ số : Vắng:
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 170 Tập làm văn.
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung kiến thức và hình thức trình bày trong bài viết văn kiểm tra về thơ và truyện.
 	2. Kĩ năng: Khắc phục những kiến thức còn nắm chưa rõ, sửa chữa lỗi. 
 	3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu, tích cực sửa lỗi
 	II. Chuẩn bị:
 	1 Giáo viên: số liệu về điểm,Chấm, nhận xét đánh giá
 	2 Học sinh: đáp án,ghi chép,rút kinh nghiệm
 	III. Hoạ̣t động dạy học:
 	1 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
 	2 Bài mới.
 	* Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 Nội dung
HĐ1:Giáo viên trả bài kiểm tra văn (phần thơ) (20’)
- Yêu cầu h/s nêu lại đề bài
- Yêu cầu h/s đưa ra đáp án (phân tích, biểu quyết)
- GV kết luận
- Yêu cầu đối chiếu, so sánh bài viết và đáp án. Tự nhận xét bài làm
- Nhận xét ưu điểm của bài kiểm tra
- Biểu dương các bài làm tốt
- Chỉ ra các nhược điểm
- Gọi điểm
Đọc đề
Trả lời
Trình bày
Lắng nghe
Nghe
Lắng nghe
Đọc điểm
I. Trả bài kiểm tra văn (phần thơ)
 1. Chữa bài: (Đáp án tiết 129)
 2. Nhận xét, đánh giá:
 a) Tự nhận xét
 * ưu điểm
 * Nhược điểm
 b) Giáo viên nhận xét
 * ưu điểm:
- Đa số các em nắm được yêu cầu của đề, nắm được các kiến thức cơ bản trong chương trình học. Biết cách phân tích và trình bày bài văn theo bố cục.
- Hình thức trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp.
- Biểu dương các bài làm tốt:
* Nhược điểm:
- Một số bài viết còn sơ sài, phần trắc nghiệm còn sai, chưa nắm vững phần kiến thức cơ bản.
- Chữ viết còn xấu, trình bày phần tự luận chưa theo bố cục, câu văn lủng củng.
- Sai nhiều lỗi chính tả
HĐ2:Giáo viên trả bài kiểm tra văn (phần truyện) ( 20’ )
- Yêu cầu h/s nêu lại đề bài
- Yêu cầu h/s đưa ra đáp án (phân tích, biểu quyết)
- GV kết luận
- Yêu cầu đối chiếu, so sánh bài viết và đáp án. Tự nhận xét bài làm
- Nhận xét ưu điểm của bài kiểm tra
- Biểu dương các bài làm tốt
- Chỉ ra các nhược điểm
- Gọi điểm
Đọc đề
Trả lời
Đối chiếu
Trình bày
Lắng nghe
Lắng nghe
Nghe
Đọc điểm
II. Trả bài kiểm tra văn (phần truyện)
 1. Chữa bài: (Đáp án tiết 155)
 2. Nhận xét, đánh giá:
 a) Tự nhận xét
 * ưu điểm
 * Nhược điểm
 b) Giáo viên nhận xét
 * ưu điểm:
- Đa số các em nắm được yêu cầu của đề, nắm được các kiến thức cơ bản trong chương trình học. Biết cách phân tích và trình bày bài văn theo bố cục.
- Hình thức trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp.
- Biểu dương các bài làm tốt:
* Nhược điểm:
- Một số bài viết còn sơ sài, phần trắc nghiệm còn sai, chưa nắm vững phần kiến thức cơ bản. Những hiểu biết về tác giả chưa chính xác
- Chữ viết còn xấu, trình bày phần tự luận chưa theo bố cục, câu văn lủng củng.
- Sai nhiều lỗi chính tả
 	3 Củng cố: (3 )p
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản về phần văn trong học kì II.
 	4 Dặn dò: ( 1)p
- Yêu cầu h/s về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kì.
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2011 Sĩ số : Vắng:
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2011 Sĩ số : Vắng:
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 171 Tập làm văn.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận ra được ưu điểm, nhược điểm trong bài kiểm tra
2. Kĩ năng: Biết khắc phục những điểm yếu, bổ xung kiến thức còn chưa nắm rõ
3. Thái độ: Tích cực tiếp thu, sửa chữa lỗi.
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: số liệu về điểm,Chấm, nhận xét đánh giá
2 Học sinh: đáp án,ghi chép,rút kinh nghiệm
 	III. Hoạ̣t động dạy học:
 	1 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
 	2 Bài mới.
 	* Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 Nội dung
HĐ1:Giáo viên trả bài kiểm tra cho học sinh( 40’)
- Yêu cầu h/s nêu lại đề bài
- Yêu cầu h/s đưa ra đáp án (phân tích, biểu quyết)
- GV kết luận
- Yêu cầu đối chiếu, so sánh bài viết và đáp án. Tự nhận xét bài làm
- Nhận xét ưu điểm của bài kiểm tra
- Biểu dương các bài làm tốt
- Chỉ ra các nhược điểm
- Gọi điểm
Đọc đề
Trả lời
Nhận xét
Lắng nghe
Nghe
Lắng nghe
Đọc điểm
I. Đề bài:
II. Chữa bài: (Đáp án tiết 157)
III. Nhận xét, đánh giá:
 1. Tự nhận xét
 a) ưu điểm
 b) Nhược điểm
 2. Giáo viên nhận xét
 a) ưu điểm:
- Hiểu rõ yêu cầu của đề bài. trình bày tương đối sạch sẽ, khoa học.
- Nhiều em nắm vững kiến thức, làm tốt các bài tập, đạt kết quả cao.
- Biểu dương các bài làm tốt:
b) Nhược điểm:
- Một số em còn chưa nắm chắc kiến thức tiếng Việt, chưa phân biệt được các thành phần biệt lập vì vậy còn lựa chọn nhiều đáp án sai.
- Một số em còn lười học nên chưa nắm chắc lí thuyết liên kết câu, liên kết đoạn văn cho nên xác định các phép liên kết sai.
- Trình bày cẩu thả, chưa sạch sẽ, khoa học, còn sai nhiều lỗi chính tả.
3 Củng cố: (3 )p
- Ôn lại kiến thức về tiếng Việt đã học. Nắm chắc các thành phần biệt lập, các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn...
 	4 Dặn dò: (1 )p
- Ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II
 Tiết 172 + 173 Ngữ văn.
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I Mục tiêu
1. Kiến thức:- Kiểm tra đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
2. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản cho học sinh.
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức học tâp
II Chuẩn bị :
1 Giáo viên: Đề kiểm tra
2 Học sinh: giấy kiểm tra,đồ dùng học tập.
III Hoạt động dạy học :
1 Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
2 Bài mới : Bài kiểm tra tổng hợp học kì II
Đề thi do phòng giáo dục ra đề
Giáo viên làm điểm vào điểm theo quy chế
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2010 Sĩ số : Vắng:
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2010 Sĩ số : Vắng:
Lớp dạy: 9 tiết ngày dạy: / / 2010 Sĩ số : Vắng:
Tiết 174+175 Ngữ văn.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ II
 	I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: HS thấy được ưu, nhược điểm trong bài làm của mình và cách khắc phục, sửa chữa.
 	2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề và viết bài theo đúng yêu cầu.
 	3. Thái độ: Tiếp thu, sửa chữa nhược điểm.
 II. Chuẩn bị:
 	1 Giáo viên: đáp án,số liệu về điểm,Tổng hợp kết quả ưu nhược điểm của HS
 	2 Học sinh: đề bài,ghi chép,rút kinh nghiệm.
III. Hoạ̣t động dạy học:
 	1 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
 	2 Bài mới.
 	* Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 Nội dung
HĐ1:Giáo viên trả bài kiểm tra cho học sinh( 90’)
- Nhắc lại đề bài
- Em hãy phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.
- Cho h/s nêu lại yêu cầu của câu 2.
- Cho h/s trình bày yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.
GV kết luận theo hướng dẫn chấm
- Hãy nêu cảm nhận của em về những lời tâm tình của cha nói với con trong bài thơ Nói với con của Y Phương.
- Cho h/s trình bày yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.
GV kết luận theo hướng dẫn chấm
- GV công bố điểm
Trả lời
Trình bày
Trình bày
Lắng nghe
I. Đề và đáp án
Câu 1: (2,0 điểm)
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu như nghĩa tường minh nhưng có thể được suy ra từ những từ ngữ ấy.
Câu 2: (3,0 điểm)
- Yêu cầu về kiến thức: 
+ Dẫn dắt và khái lược được vấn đề nêu trong đề bài
+ Trình bày được những suy nghĩ của bản thân về thông điệp mà t/g gửi gắm trong tác phẩm
Câu 3: (5,0 điểm)
* Về kiến thức: cần trình bày được:
1. Cha nói với con về tình yêu thương của cha mẹ dành cho con:
- Con lớn lên từng ngày trong sự yêu thương của cha mẹ. Cha mẹ đã dìu dắt, nâng đỡ con từ những bước đi dầu tiên.
- Cha mẹ tìm thấy niềm vui, hạnh phúc từ con.
2. Cha nói với con về quê hương, về người đồng mình:
- Con được nuôi dưỡng và trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng của quê hương.
- Người đồng mình tuy còn cực nhọc, đói nghèo nhưng mạnh mẽ khoáng đạt. Người đồng mình mộc mạc, chân chất nhưng giàu chí khí, niềm tin.
3. Qua việc nói lên tình yêu thương của cha mẹ dành cho con, qua cách cha nói về quê hương, về người đồng mình, cha muốn căn dặn con:
- Điều mà cha dặn và mong muốn đối với con là con phải có lòng tự hào với sức sống mạnh mẽ, truyền thống cao đẹp của quê hương và phải có ý chí, nghị lực và tự tin khi bước vào đời.
- Yêu cầu h/s về nhà ôn tập kiến thức lớp 9 và cả cấp học

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_ca_nam.doc