Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chủ đề: Văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng như trong văn học;
- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;
- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.
- Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học
Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
- Xác định được mục đích và nội dung chính của văn bản
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu rõ hơn các ý tưởng hay các vấn đề đặt ra trong văn bản
b. Viết :
- Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
c. Nói và nghe
- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập
- Kể được một câu chuyện có yếu tố tưởng tượng
- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó
- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sốn, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu, bộ loa.
- Bài soạn
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
- Hs xem phim tư liệu về Thánh Gióng, tìm đọc thêm trên sách báo, internet
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chủ đề: Văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam
Ngày dạy: Tiết: 9 tiết CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phẩm chất: - Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng như trong văn học; - Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp; - Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc. - Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai 2. Năng lực: + Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo. + Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học Qua bài học, HS biết: a. Đọc hiểu: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng - Xác định được mục đích và nội dung chính của văn bản - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu rõ hơn các ý tưởng hay các vấn đề đặt ra trong văn bản b. Viết : - Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm c. Nói và nghe - Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập - Kể được một câu chuyện có yếu tố tưởng tượng - Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó - Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sốn, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu, bộ loa. - Bài soạn - Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập - Hs xem phim tư liệu về Thánh Gióng, tìm đọc thêm trên sách báo, internet 2. Hình thức tổ chức dạy học: - Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp; - HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CÁCH THỨC TỔ CHỨC ĐỌC HIỂU ( TIẾT) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ I. Tổ chức khởi động và tạo tâm thế * Dự kiến kết quả - Nói về Bác Hồ- vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc nhưng có lối sống sự giản dị,đơn sơ, gần gũi.... 1.Tổ chức khởi động Gv trình chiếu hình ảnh và hỏi Hs: Những hình ảnh sau nói về ai? Em cảm nhận được điều gì đằng sau những hình ảnh ấy 2 Giáo viên phát cho học sinh Phiếu học tập số 1 được thiết kế theo kĩ thuật KWL và yêu cầu học sinh hoàn thành các cột K và W trong khoảng thời gian 5 phút. Sau đó gọi một số học sinh trình bày K Điều tôi đã biết về Bác Hồ W Điều tôi muốn biết Bác Hồ L Điều tôi đã học được về Bác Hồ 3. Dẫn dắt vô bài Bác Hồ - vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam, Người không chỉ là tấm gương về đạo đức cách mạng, lòng ham học hỏi mà Người còn để lại trong mỗi chúng ta một ấn tượng khó phai đó là đức tính giản dị của mình. Vậy đức tính giản dị ấy thể hiện như thế nào? Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng sẽ cho ta rõ điều ấy. II. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản * Dự kiến kết quả 1. Đọc- chú thích 2. Tìm hiểu chung về văn bản a. Tác giả - Cuộc đời + Phạm Văn Đồng (1906-2000) + Nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hóa lớn + Quê ở Mộ Đức, Quảng Ngãi + Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên 30 năm + Là học trò và cộng sự gần gũi của Chủ tịch HCM. - Sự nghiệp sáng tác + Có nhiều bài viết về văn hóa, văn nghệ, Bác Hồ + Những tp của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng. b. Văn bản - Xuất xứ: - Văn bản trích từ diễn văn Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc tại Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ (1970). - Thể loại: nghị luận xã hội - PTBĐ: Nghị luận - Phép lập luận: chứng minh kết hợp giải thích, bình luận. - Vấn đề nghị luận: Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Bố cục: 2 phần (MB và TB) + MB (Điều rất quan trọng... tuyệt đẹp): Nhận định chung về Bác. + TB (Phần còn lại): chứng minh sự giản dị của Bác. II. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn bản 1. Đọc- chú thích - GV cho hs đọc toàn bộ văn bản - Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về văn bản - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ mình không hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích trong sách giáo khoa. 2. Tìm hiểu chung về văn bản - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những thông tin chung về văn bản qua các phiếu bài tập a. Tác giả Phiếu học tập 2: Tìm hiểu thông tin về Tác giả b. Văn bản Hoàn thành phiếu học tập số 3 III.Đọc hiểu chi tiết văn bản 1. Nhận định chung về Bác * Dự kiến kết quả - Luận điểm: Sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị và cuộc sống hàng ngày giản dị của Bác. + Đời hoạt động chính trị. + Đời sống bình thường giản dị, khiêm tốn: - Lập luận bằng cách nêu trực tiếp vấn đề (bằng câu văn có 2 vế đối lập, bổ sung cho nhau) => Khẳng định nét đặc trưng, tiêu biểu, nổi bật trong nhân cách vĩ đại của HCM. Giúp ta hiểu BH vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường, vừa là người bình thường, gần gũi, thân thương với mọi người. - Đoạn 2: giải thích, nhấn mạnh “sự nhất quán” trong cuộc đời, phẩm chất và phong cách cao quý của Người: trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. + Tính từ, từ Hán Việt => Ngợi ca, khẳng định phẩm chất vửa giải dị vừa vĩ đại của Bác. + Giọng văn sôi nổi, lôi cuốn, trang trọng, ngôn từ chuẩn mực, lời văn biểu cảm => thái độ trân trọng, ngợi ca của tác giả. III. Đọc hiểu chi tiết văn bản 1. Nhận định chung về Bác -Hs đọc đoạn văn mở đầu và thảo luận nhóm bàn: - Luận điểm chính của toàn bài được nêu ra trong đoạn mở đầu là gì? - Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả? Cách lập luận ấy nhằm khẳng định điều gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt -> HS ghi - Theo dõi tiếp đoạn văn thứ 2 và cho biết vai trò của đoạn văn này đối với vấn đề được khẳng định ở đoạn 1? - Hãy chỉ ra và phân tích ý nghĩa những từ ngữ biểu hiện phẩm chất cao quý của người? - Từ đó em có nhận xét gì về giọng điệu, lời văn của tác giả trong 2 đoạn mở đầu? Qua đó em cảm nhận được tình cảm, thái độ của tác giả bài viết như thế nào đối với Bác? 2. Những biểu hiện của đức tính giản dị - Giản dị trong đời sống: + Bữa ăn: Chỉ vài ba món đơn giản Lúc ăn không để rơi vãi một hột cơm Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp sế -> Nhận xét: Bữa ăn đạm bạc; Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng người phục vụ + Căn nhà: “Cái nhà sàn lộng gió và ánh sáng” -> Nhận xét: Đơn sơ, gần gũi với thiên nhiên nhưng thanh bạch và tao nhã. - Giản dị trong quan hệ với mọi người: -> Nhận xét: Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. - Giản dị trong lời nói, bài viết: -> Đưa 2 dẫn chứng là 2 câu nói nổi tiếng của Bác, câu nói ngắn gọn, dễ nhớ, mọi người đều hiểu. * Nghệ thuật chứng minh: - Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi; nhận xét bình luận ngắn gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc. - Cách lập luận chặt chẽ theo trình tự hợp lí: giới thiệu luận điểm - chứng minh - bình luận. => Giàu sức thuyết phục. 2. Những biểu hiện của đức tính giản dị Phiếu học tập số 4: IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn bản * Dự kiến sản phẩm 1. Nghệ thuật - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. 2. Nội dung, ý nghĩa - Nội dung: Bài văn cho thấy sự giản dị trong lối sống, nói, viết là 1 vẻ đẹp cao quý trong con người Hồ Chí Minh. - Ý nghĩa: + Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 3. Ghi nhớ: (sgk 55) IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn bản - Gv hướng dẫn học sinh tổng kết, đánh giá ý nghĩa của văn bản bằng Phiếu học tập số 5: Hoàn thiện bảng sau Những điều em nắm chắc Những điều em còn băn khoăn Nội dung Nghệ thuật - Giáo viên đọc nhanh phiếu để nắm bắt tình hình của học sinh, khắc sâu những kiến thức các em đã nắm được, cũng như định hướng thêm những nội dung hs chưa nắm chắc V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản nghị luận hiện đại - Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm ( quê quán, sự nghiệp, con người, thể loại, phương thức biểu đạt, xác định được nội dung, mục đích của văn bản - Nắm được luận điểm, luận cứ. Lí lẽ, dẫn chứng, nghệ thuật lập luận - Thông điệp và tác giả muốn truyền tải V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản nghị luận hiện đại VI. Liên hệ, mở rộng * Dự kiến kết quả Giản dị là đặc điểm trong lối sống của con người Việt Nam. Đây là cách sống đẹp, đáng được gìn giữ và phát huy lâu dài trong xã hội chúng ta, đặc biệt là ngày nay với xu hướng sống hưởng thụ, đua đòi, ăn chơi “sành điệu”, sính ngoại nói năng lai căng khó hiểu. ð Chính vì vậy mà giản dị là sự cần thiết. VI. Liên hệ, mở rộng Em hiểu như thế nào về đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống? - Tìm đọc câu chuyện liên quan đến" Vị tổng thống nghèo nhất thế giới" và chỉ ra điểm chung giữa Bác Hồ và vị tổng thống này. VII. Thực hành đọc hiểu Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG 1 Hoạt động khởi động 1 Hoạt động khởi động a. Khởi động Gv hỏi học sinh: Hãy chia sẻ về một cuốn sách văn học hay một tác phẩm đã để lại trong em nhiều suy nghĩ, cảm xúc Hs chia sẻ suy nghĩ ... iểu như thế nào là văn chương; những tình cảm không có, những tình cảm sẵn có? - Em sẽ đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng gì để làm sáng tỏ câu nói? Bước 2: Lập dàn ý Đề 1 Đề 2: Bước 3: Viết bài Yêu cầu hs dựa vào dàn bài, tập viết một số đoạn văn theo yêu cầu. Gv chia lớp thành 5 và phân công nhiệm vụ: Nhóm 1: đoạn Mở bài đề 1 trực tiếp và gián tiếp Nhóm 2: đoạn Mở bài đề 2 trực tiếp và gián tiếp Nhóm 3: đoạn 1 Thân bài đề 1 Nhóm 4: đoạn 1 thân bài đề 2 Nhóm 5: Đoạn kết bài cho hai đề Các nhóm thực hiện trong thời gian 7-10 phút. a. Đoạn Mở bài: b. Thân bài: c. Kết bài: Bước 4: Đọc, sửa bài - Đại diện trình bày bài viết (đọc, mỗi nhóm 2-3 hs thực hiện) -> lớp nhận xét, sửa lỗi, bổ sung. - GV tóm tắt, kết luận, đánh giá kết quả bài làm của hs (có thể cho điểm những hs làm bài tốt nội dung được phân công). B. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH Lí thuyết - Các phần, các đoạn trong bài văn phải được liên kết với nhau bằng từ chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. - Các lí lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lí để qua trình lập luận mạch lạc, thuyết phục. 1.Lí thuyết - Để bài viết mạch lạc, các phần, các đoạn trong bài văn lập luận chứng minh phải đảm bảo các yêu cầu gì? - Theo em, có cần câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn không? - Các câu còn lại trong đoạn văn có nhiệm vụ gì? - Các lí lẽ, dẫn chứng nêu ra phải đảm bảo những yêu cầu gì? II. Luyện tập Đề 1: Chứng minh rằng văn chương là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng Đề 2: Chứng minh rằng văn chương sáng tạo ra sự sống Đề 4: Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi II. Luyện tập - Yêu cầu HS báo cáo kết quả chuẩn bị 4 đề: Đề 1: Chứng minh rằng văn chương là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng Đề 2: Chứng minh rằng văn chương sáng tạo ra sự sống Đề 4: Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi - Cử đại diện báo cáo. - Nhận xét VIẾT Viết một bài văn chứng minh: Lối sống giản dị mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và toàn xã hội Trước khi viết 1. Giáo viên giao nhiệm vụ hướng dẫn tìm hiểu đề (1 tiết) Đề bài: Viết một bài văn chứng minh: Lối sống giản dị mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và toàn xã hội + Đề yêu cầu viết kiểu bài gì? + Nội dung và phạm vi bài viết như thế nào? - Hướng dẫn hs xác định mục đích và người đọc bằng các câu hỏi: + Bài viết của em hướng tới ai? + Tại sao em muốn viết về nội dung này? - Hướng dẫn hs tìm ý cho bài viết + Xác định thao tác nghị luận, vấn đề cần nghị luận + Giải thích khái niệm giản dị là gì + Dẫn chứng, lí lẽ chứng minh lối sống giản dị có ích cho: +) cá nhân: giúp ta bớt tính kiêu ngạo, kiểu cách. Hòa dồng, gần gũi với mọi người và dễ thích nghi với môi trường sống dù là ở đâu +) gia đình: bớt được các chi phí trong sinh haotj hàng ngày, biết sống tiết kiệm, phòng khi ốm đau bệnh tật, đem lại sự bình yên, hạnh phúc; nhận được thiện cảm từ bà con lối xóm +) xã hội: tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, loại trừ được những thói hư tật xấu do sống xa hoa, lãng phí đem lại, làm lành mạnh xã hội - Hướng dẫn học sinh tìm ý tưởng cho bài viết bằng hoạt động trải nghiệm trước khi viết + Hs quan sát lối sống trong gia đình, ở trường lớp, ngõ phố... - Hướng dẫn học sinh lập dàn ý + Mở bài + Thân bài + Kết bài 2. Viết bài 2. Viết bài (2 tiết) - Giáo viên tổ chức cho HS viết bài trên lớp - Trong quá trình làm, Gv hỗ trợ hs (nếu cần) 3. Chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết Gv giao nhiệm vụ cho hs rà soát và chỉnh sửa lại bài của mình theo hướng dẫn hoặc sau khi được trả bài NÓI VÀ NGHE: 1. Chuẩn bị nói - Sau khi đọc/ xem và nhận xét bài viết của hs, gv yêu cầu hs chuyển nội dung bài viết thành bài nói (thuyết trình): Em hãy chứng minh: Lối sống giản dị mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và toàn xã hội - Gv hướng dẫn hs xác định nội dung, mục đích nói bằng các câu hỏi: + Em muốn chứng minh điều gì + Mục đích chia sẻ của em là gì? - Gv hướng dẫn hs ghi chú ngắn gọn nội dung sẽ trình bày để hỗ trợ cho hs trong quá trình nói 2. Thực hành luyện nói - Gv yêu cầu hs luyện nói theo cặp/ nhóm: + Gv giao nhiệm vụ cho từng cặp hs thực hành luyện nói theo phiếu ghi chú đã xây dựng (mối người được trình bày trong thời gian 5-7') + Hs trao đổi, góp ý về nội dung nói, cách nói của bạn (Bài trình bày có tập trung chứng minh về lợi ích của lối sống giản dị không?Ngôn ngữ sử dụng có phù hợp với mục đích nói và đối tượng tiếp nhận không? Khả năng truyền cảm hứng thể hiện như thế nào ở các yếu tô phi ngôn ngữ, âm lượng, nhịp điệu, giọng nói, cách phát âm..) + Gv hướng dẫn hs thực hành nói: Cần phát huy những đặc điểm của các yếu tố kèm lời và phi ngôn ngữ trong khi nói như ngữ điệu, tư thế, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ. - Gv yêu cầu hs luyện nói trước lớp: +Gv cho 2 hoặc 3 cặp hs trình bày trước lớp(5-7'); những hs còn lại thực hiện hoạt động nhóm: theo dõi, nhận xét đánh giá (vào phiếu) 3. Đánh giá bài nói - Gv hướng dẫn hs lắng nghe, đánh giá bài của bạn bằng phiếu đánh giá (mức độ 5 là mức độ tốt nhất) Tiêu chí Biểu hiện Mức độ đạt được 1 2 3 4 5 1. Khả năng thành thạo khi nói 1.1 Nói lưu loát, phát âm chuẩn, trôi chảy 1.2 Nói truyền cảm, ngữ điệu, âm lượng phù hợp, hấp dẫn với người nghe 2. Nội dung nói 2.1 Nội dung bài trình bày tập trung vào vấn đề chính (kỉ niệm về lần...) 2.2 Nội dung trình bày chi tiết, phong phú, hấp dẫn 2.3 Trình tự trình bày logic 3. Sử dụng từ ngữ 3.1. Sử dụng từ vựng chính xác, phù hợp 3.2 Sử dụng từ ngữ hay, hấp dẫn, ấn tượng 4. Sử dụng p.tiện phi ngôn ngữ phù hợp 4.1 Dáng vẻ, tư thế, ánh mắt, nứt mặt phù hợp với nội dung thuyết trình 4.2 Sử dụng những của chỉ tạo ấn tượng, thể hiện thái độ thân thiện, giao lưu tích cực với người nghe. 5. Mở đầu và kết thúc 5. Mở đầu và kết thức ấn tượng - Gv hỏi thêm về ấn tượng của hs khi nghe bài trình bày của bạn bằng câu hỏi gợi dẫn: + Em thích điều gì nhất trong phần trình bày của bạn? + Nếu có thể, em muốn thay đổi điều gì trong phần trình bày của bạn Phiếu học tập số 2 SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ PHẠM VĂN ĐỒNG Phiếu học tập số 3 THỂ LOẠI .................................................... PTBĐ ........................................................ . Đức tính giản dị của Bác Hồ Đ1 Từ...... dến..... .................................................. BỐ CỤC Đ2 Từ......đến........................................................... XUẤT XỨ ..................................................... Phiếu học tập số 4 Chi tiết biểu hiện sự giản dị trong lời nói, bài viết của Bác và nhận xét Tìm những chi tiết nói về bữa ăn của Bác và nhận xét? Tìm những chi tiết nói về căn nhà của Bác và nhận xét? Hãy nhận xét nghệ thuật của tác giả ở đoạn văn này? Tìm những biểu hiện về sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người và nhận xét? Phiếu học tập số 5 TÁC GIẢ ............................................... .............................................. ............................................... TÌM HIỂU CHUNG XUẤT XỨ ..................................................................... TÁC PHẨM TL .......................................................... PTBĐ ..................................................................... Phiếu học tập số 6 Phần 1 Từ Đến Phần 2 Từ Đến Phần 3 Từ Đến . BỐ CỤC VĂN BẢN NỘI DUNG CHÍNH TỪNG ĐOẠN Phiếu học tập số 9 "Luyện những tình cảmsẵn có" nghĩa là ........................................................................................................................................................ Ví dụ: ............................................................................................................................................................................ Gây dựng những tình cảm không có Ví dụ: . . Gây dựng những tình cảm không có" nghĩa là ............................................................................................................................................................................................................. Ví dụ: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................. 44 & CÔNG DỤNG CỦA VĂN CHƯƠNG Phiếu học tập số 11 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Chứng minh sự giản dị của Bác Hồ qua văn bản " Đức tính giản dị của bác Hồ" B1.Tìm hiểu đề, tìm ý *Tìm hiểu đề - Xác định kiểu bài - Vấn đề cần C/M * Tìm ý B2. Lập dàn ý Phiếu học tập số 12 Phiếu học tập số 12 C/M: Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... a.Tìm hiểu đề, tìm ý *Tìm hiểu đề - Xác định kiểu bài - Vấn đề cần C/M * Tìm ý b. Lập dàn ý
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_chu_de_van_ban_nghi_luan_hien_dai_viet.doc