Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73-140

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức, kĩ năng.

 Sau khi học xong bài này, HS:

 a. Kiến thức:

- Biết về phong trào Thơ mới.

- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. Và cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tùtúng tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời của con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.

- Vận dụng vào trong cảm thụ văn học.

 b. Kĩ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

 

docx 245 trang cucpham 20/07/2022 6340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73-140", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73-140

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73-140
Tiết 73,74
Văn bản: NHỚ RỪNG
 (Thế Lữ)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a. Kiến thức:
- Biết về phong trào Thơ mới.
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. Và cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tùtúng tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời của con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.
- Vận dụng vào trong cảm thụ văn học.
 b. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. 
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: 
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
 - Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bài dạy điện tử PowerPoitn.
2. Trò: 
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
- Tìm hiểu thêm thông tin về tác giả tác phẩm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. 2’
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
GV dẫn dắt vào bài: Từ 1930 văn học Việt Nam đã có bước chuyển mớivề thể loại và cảm xúc trong từng tác phẩm. Lời thơ phóng khoáng, cảm xúc tràn đầy chất lãng mạn. Một trong những tác phẩm như vậy đó là Nhớ rừng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nét mới đó trong tác phẩm này.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. 70’
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN
 CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Em hãy nêu vài nét về tác giả Thế Lữ ?
GV: Sau 1930, một số thi sĩ du học về và theo lối “Tây học” phê phán thơ cũ, đặc biệt là thơ Đường luật để làm theo lối phóng khoáng, tự do bộc lộ cảm xúc mà không bị trói buộc bởi khuôn sáo, niêm luật.
H: Em hiểu như thế nào về Thơ mới?
GV: Là những bài thơ sáng tác theo lối tự do về số câu, số chữ và không hạn định, cảm xúc mạnh mẽ, phóng khoáng, Thơ mới gắn với Xuân Diệu, Lưu Trọng Lư, Thế Lữ...
H: Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?
GV: Chú ý các chú thích 1, 3, 4.
GV: Cần đọc chính xác, thể hiện cảm xúc phù hợp với từng đoạn, lúc bực tức, căm hờn, lúc tiếc nhớ và có khi hào hùng.
GV đọc 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp.
H:Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Vì sao?
H: Bố cục bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần ?
Gv nhấn mạnh: trong bài có hai cảnh tương phản: cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt và cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ ngự trị ngày xưa. Cảnh đối lập vừa tự nhiên, phù hợp diễn biến tâm trạng con hổ vừa tập trung thể hiện chủ đề.
- Gọi HS đọc đoạn 1, 4
H: Nêu ý chính của từng khổ?
Yêu cầu hs theo dõi khổ 1?
H: Tâm trạng của hổ được diễn tả qua hình ảnh thơ nào?
H: Em hiểu ntn về các từ ngữ gậmmột khối căm hờn  và nằm dài ? 
H: Nhận xét gì về lời thơ, giọng điệu của 2 câu mở đầu?
H: Những từ ngữ, giọng điệu đó góp phần thể hiện tâm trạng gì của hổ?
H: Bị nhốt trong cũi sắt, hổ có cái nhìn đối với người và vật xung quanh ntn?
H: Vì sao hổ lại có tâm trạng như vậy?
H: Khổ thơ 1 nói lên tâm trạng gì của hổ?
- Yêu cầu HS theo dõi khổ 4
H: Dưới con mắt của hổ cảnh vườn bách thú hiện ra ntn?
H: Em có nhận xét gì về giọng điệu, cách ngắt nhịp và biện pháp nghệ thuật của đoạn thơ?
H: Qua đó cho biết tâm trạng của hổ trước cảnh vườn bách thú?
H: Tâm trạng của hổ là tâm trạng của ai?
H: Từ tâm trạng ấy hổ nhớ lại cuộc sống xưa ntn – chuyển ý.
Gọi HS đọc khổ 2,3
H: Sống ở vườn bách thú con hổ đã nhớ lại cảnh sống tự do, làm chúa tể rừng núi qua những chi tiết, h/ả nào?
H: Nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ trong những lời thơ này? Tác dụng?
H: Trên cái nền thiên nhiên hùng vĩ đầy bí ẩn đó, con hổ được miêu tả ntn?
H: Từ ngữ miêu tả con hổ có gì đặc sắc?
H: Hình ảnh chúa tể muôn loài mang vẻ đẹp ntn?
H: Từ cảnh núi rừng đó hổ đã nhớ lại cuộc sống xưa ntn?
H: Trong đoạn thơ này, con hổ nhớ những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa?
H: Em có nhận xét gì về cảnh vật trong những thời điểm khác nhau đó? Phân tích từng cảnh?
GV: Thế Lữ đã từng học Cao đẳng MT Đông Dương -> vận dụng kiến thức hội hoạ để tăng cường hiệu lực diễn tả của văn chương -> dựng lên chân dung tâm hồn của vị chúa tể rừng xanh. Đoạn 3 của bài có thể coi như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể.
H: Tìm và phân tích tác dụng của phép tu từ trong đoạn thơ? 
H: Sự tiếc nuối da diết của con hổ được kết thúc bằng câu thơ nào? Em có suy nghĩ gì về câu thơ này? 
H: Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh (cảnh con hổ bị giam hãm trong vườn bách thú và cảnh con hổ với cuộc sống tự do xưa), tâm sự của con hổ được thể hiện ntn?
H: Tâm sự đó gần với tâm sự của ai?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
H: Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian ntn?
H: Giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát vọng gì của hổ?
H: Câu kết bài có ý nghĩa ntn?
GV: Phải chăng đó cũng là nỗi lòng, tấm lòng của người dân nước Việt đương thời, chán ghét, u uất trong cảnh đời nô lệ mà vẫn son sắt thuỷ chung với giống nòi, non nước.
H: Nhắc lại những nét đặc nổi bật về NT của bài thơ? 
H: Bài thơ nói về tâm trạng của con hổ bị giam cầm rất sâu sắc nhưng có phải tác giả chỉ nói chuyện con hổ không? Tác giả nghĩ đến tâm trạng của ai? 
- Trả lời theo chú thích.
- Suy nghĩ trả lời theo cách hiểu.
+ Tự do.
+ Số câu, số chữ không hạn định 
- Giới thiệu về bài thơ
- Tìm hiểu chú thích.
- HS nghe hướng dẫn cách đọc
- Đọc bài.
- Nhận xét cách đọc.
- Đây là sự sáng tạo độc đáo nhưng dựa trên cơ sở kế thừa thơ 8 chữ.
- HS trả lời
- 1 HS đọc
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
+Đoạn 1: chủ yếu tâm trạng của hổ
+Đoạn 4: chủ yếu thể hiện cái nhìn của hổ về thực tại cảnh vườn bách thú.
- Theo dõi khổ 1, tìm hình ảnh thơ.
- HS thảo luận , tìm hiểu nghĩa từ.
+khối căm hờn : nỗi căm hờn, nhục nhằn như đúc lại thành hình khối.
+gậm : nhai, nghiến nghiền tan khối căm hờn ấy.
+nằm dài : sự chán nản, bất lực, buông xuôi.
- Khái quát.
- HS suy nghĩ, trả lời trước lớp
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Suy nghĩ, trả lời
- Khái quát
- HS phát hiện hình ảnh thơ
- Nhận xét nghệ thuật.
- HS trả lời trước lớp
->HS khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi.
- Thảo luận, trả lời:
Tâm trạng, tiếng lòng của người dân mất nước lúc bấy giờ.
- Hs ghi đề mục
- Đọc
- HS tìm hình ảnh thơ.
- Nhận xét, phân tích các giá trị nghệ thuật.
- Nghe//ghi.
- Tìm chi tiết miêu tả con hổ
- Nhận xét nghệ thuật
- Cảm nhận vẻ đẹp của hổ.
- Tìm hình ảnh thơ
- Hổ nhớ cuộc sống xưa:
+Cảnh đêm trăng
+Cảnh mưa rừng
+Cảnh bình minh
+Cảnh hoàng hôn
- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nghe, tiếp thu.
- Tìm phân tích hiệu quả nghệ thuật 
- Phân tích câu thơ
- Nghe//ghi.
- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời:
Đó là tâm sự chán ghét, bất hòa với thực tại, khao khát tự do.
- Liên hệ thực tế.
- Nghe//ghi.
- Đọc khổ cuối
- Trả lời: 
Oai linh, hùng vĩ, thênh thang
- Khát vọng giải phóng, khát vọng tự do
- Phân tích câu kết bài
- HS khái quát những nghệ thuật trả lời trước lớp.
->HS khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi.
- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi.
I. Đọc, chú thích
1.Chú thích
a.Tác giả: (1907-1989), tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh. Ông là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới (1932 - 1945), là người cắm ngọn cờ đầu tiên cho sự thắng lợi của phong trào thơ mới với một hồn thơ dồi dào, đầy lãng mạn. 
b.Tác phẩm:
-Là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của Thơ mới.
c. Từ khó
2. Đọc
3. Tìm hiểu chung.
- Thể thơ: tám chữ
- Bố cục: 5 đoạn:
+ Đoạn 1,4: nỗi căm hờn, niềm uất hận của hổ khi ở vườn bách thú. 
+ Đoạn 2,3: Nỗi nhớ , sự nuối tiếc về một thời oanh liệt của hổ.
+ Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn (khát vọng tự do).
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm gián tiếp.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh con hổ ở vườn Bách thú
- Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua
-> Lời thơ như dằn ra thành từng tiếng, giọng điệu buồn chán.
-> Sự căm hờn tột độ, sự chán nản, bất lực, buông xuôi.
- Khinh lũ người kia ...
Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm
Nay sa cơ...
Để làm trò lạ mắt...
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.
-> Khinh bỉ đám người nhỏ bé, coi thường bọn gấu, báo.
=> Tâm trạng căm uất, chán trường, bực bội.
- Những cảnh sửa sang tầm thường giả dối
Hoa chăm, cỏ xén...
Dải nước đen giả suối...
...những mô gò thấp kém
Dăm vừng lá hiền lành...
Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu
Của chốn ngàn năm cao cả âm u
-> Giọng điệu chế giễu, mỉa mai, khinh bỉ; một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn; hai câu cuối đọc liền như kéo dài ra.
=> cảnh vườn bách thú là cảnh tầm thường, giả dối, đáng chán, đáng khinh và đáng ghét. Đoạn thơ toát lên vẻ bực dọc, khinh thường, chán chường, ngao ngán đến cao độ đối với thực tại.
2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ.
- Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi
Với khi thét khúc trường ca dữ dội.
-> điệp từ với kết hợp những động từ chỉ đặc điểm của hành động 
->Gợi tả cảnh giang sơn núi rừng hùng vĩ, đầy hoang vu bí ẩn.
- Lượn tấm thân như sóng cuộn..
mắt thần khi đã quắc
mọi vật đều im hơi
Tachú tể cả muôn loài
-> Từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách.
Trên nền thiên nhiên hùng vĩ ấy con hổ hiện ra với tư thế và vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, vừa uyển chuyển vừa uy nghi - vẻ đẹp của vị chúa sơn lâm.
- Nào đâu những đêm vàng
Ta say mồiuống ánh t ...  Tập làm văn.
+ Tham khảo một số đề trong sách giáo khoa.
+ Tham khảo một số bài nghị luận xã hội, nghị luận văn học.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 36
Tiết 137,138: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Giúp học sinh: 
 - Đánh giá được các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong SGK Ngữ văn 8.
 - Biết cách vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học một cách tổng hợp, nhận diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. CHUẨN BỊ:
1- Thầy:
 - Đề bài- Đáp án- Biểu điểm.
2- Trò:
 - Ôn tập lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA.
( Theo đề kiểm tra của PGD)
Ngày soạn: 29/4/2018
Ngày dạy: 09/5/2018
Tuần 37
Tiết 139: LUYỆN TẬP VỀ VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH 
VÀ VĂN BẢN BÁO CÁO 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm vững các nội dung sau
- Ôn tập lại những kiến thức về văn bản thông báo : mục đích, yêu cầứu, cấu tạo của một văn bản thông báo.
2. Kĩ năng  
- Nâng cao năng lực viết văn bản thông báo cho học sinh
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản hành chính công vụ.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích yêu cầu của văn bản thông báo.
2. Kĩ năng  
- Nhận biết thành thạo tình huống cần viết văn bản thông báo.
- Nắm bắt sự việc, lựa chọn các thông tin cần truyền đạt.
3. Thái độ.
- Có thái độ ý thức sử dụng văn bản hành chính.
4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: 
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
 - Đồ dùng:
+ Tài liệu, giáo án.
2. Trò: 
-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 
Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):
Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (1') 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động (1')	
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vào bài:
- Nghe, định hướng vào bài
* Hoạt động 2:Ôn tậpkiến thức (20')	
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Hãy cho biết tình huống nào cần viết văn bản thông báo? Ai thông báo và thông báo cho ai?
H: Nội dung và thể thức một văn bản thông báo?
H: Văn bản thông báo khác với văn bản tường trình như thế nào?
+HS tự trình bày.
- HS thảo luận và trình bày
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS phân biệt trả lời.
I. LÝ THUYẾT
1. Tình huống cần làm VB thông báo.
+Khi có một công việc nào đó cần triển khai cho mọi người cùng thực hiện thì viết thông báo
Người viết là người quản lí, cấp trên , người nhận là những người cấp dưới hoặc những ai quan tâm đến nội dung thông báo.
2. Nội dung và thể thức của VB thông báo
+ Một văn bản thông báo cần có ba phần : phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc.
3. Phân biệt thông báo - tường trình.
+ Văn bản tường trình thì ghi rõ họ tên và chức vụ của người gửi
+ Văn bản thông báo thì ghi ở phần đầu văn bản: tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
* Hoạt động 3,4:Luyện tập, vận dụng (20')	
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu đề.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trình bày.
H: Hãy chọn loại văn bản thích hợp trong những tình huống sau? 
GV nhận xét
GV:Gọi HS đọc bài tập 2
H: Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông báo trên?
GV bổ sung
H: Trên cơ sở đó, hãy chữa lại cho phù hợp?
GV cho học sinh làm việc theo nhóm.
Gọi HS đọc và nhận xét.
H: Hãy nêu một số tình huống cần viết văn bản thông báo?
Bài tập 4 yêu cầu học sinh về nhà thực hiện
- HS thảo luận và trình bày
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc văn bản
- HS trả lời trước lớp.
- Học sinh sửa chữa văn bản thông báo và trình baỳ
Nhận xét và bổ sung
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
a- Văn bản thông báo
b-Văn bản báo cáo
c-Văn bản thông báo
Bài tập 2:
Những chỗ sai trong văn bản: thiếu số công văn, thiếu nơi gởi ở góc trái phía dưới, nội dung thông báo không phù hợp với tên văn bản
Bài tập 3:
- Những tình huống cần viết văn bản thông báo: UBND thông báo cho nhân dân biết kế hoạch di dời chỗ ở, ...
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')
* Bài cũ: 
- Hoàn thành bài tập VBT.
* Bài mới: 
- Chuẩn bị tiết 140: Trả bài kiểm tra học kì.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************
Ngày soạn: 29/4/2018
Ngày dạy: 09/5/2018
Tuần 37
Tiết 140: LUYỆN TẬP VỀ VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH 
VÀ VĂN BẢN BÁO CÁO 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Giúp học sinh nắm vững các nội dung sau
- Qua tiết trả bài tự kiểm tra được kết quả mà mình đã làm được và chưa làm được trong bài kiểm tra tổng hợp.
- Định ra được những phương hướng để sửa chữa và khắc phục những hạn chế và bổ sung những phần kiến thức còn thiếu , định hướng để khắc sâu kiến thức chuẩn bị cho năm học sau
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức về văn trong học kì II
2. Kĩ năng  
- Nâng cao kĩ năng tổng hợp kiến thức 
3. Thái độ.
- Có thái độ ý thức sử dụng văn bản hành chính.
4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: 
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
 - Đồ dùng:
+ Tài liệu, giáo án.
2. Trò: 
-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 
Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):
Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (1') 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động (1')	
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT
GV dẫn dắt vào bài:
- Nghe, định hướng vào bài
* Hoạt động 2:Ôn tậpkiến thức (20')	
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Nhắc lại yêu cầu đề bài?
- HS nhắc lại yêu cầu đề bài, đưa ra đáp án:
- HS trả lời cá nhân:
- Dựa vào kiến thức cũ, nhắc lại...
I. Tìm hiểu yêu cầu đề bài
Đọc – hiểu
Làm văn
* Hoạt động 3:Nhận xét (10')	
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV đưa ra nhận xét đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong bài viết của HS.
- Đọc một bài viết Khá
+ 
- Đọc một bài viết Yếu
+ 
- Chú ý lắng nghe.
- Rút kinh nghiệm...
- Rút kinh nghiệm...
II. Nhận xét.
1. Ưu điểm:
- Hiểu đề, biết cách làm bài.
- Phần câu hỏi tự luận ngắn làm tương đối tốt.
- Có một số bài làm đạt điểm tốt, chất lượng cao.
2. Tồn tại:
- Phần Tự luận dài ở một số bài còn sơ sài, lủng củng, chưa thống nhất ngôi kể.
* Hoạt động 3:Chữa lỗi (15')	
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV ghi câu sai lên bảng rồi hướng dẫn HS chữa.
GV đưa ngữ liệu về lỗi diễn đạt, dùng từ của HS...
GV trả bài cho HS...
Giải đáp thắc mắc (nếu có)
- HS đọc những câu sai của mình HS chữa câu sai.
III. Phát hiện, sửa lỗi.
1. Lỗi chính tả:
2.Lỗi diễn đạt, dùng từ:
* Hoạt động 4:Tìm tòi mở rộng (7')	
- Phương pháp: vận dụng sáng tạo.
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Đọc một vài bài điểm cao cho HS tham khảo.
- Nghe
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')
* Bài cũ: 
- Hoàn thành phần chữa lỗi.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_73_140.docx