Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1-64 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng

- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.

3. Thái độ

- Có tình cảm yêu quí gắn bó với quê hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu.

II. TRỌNG TÂM KIÊN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng

-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.

3. Thái độ

- Có tình cảm yêu quí gắn bó với quê hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu.

4. Hình thành năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy

- Năng lực quản lí

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực giao tiếp tiếng Việt

 

doc 221 trang cucpham 20/07/2022 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1-64 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1-64 - Năm học 2018-2019

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1-64 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 13/8/2018
Ngày dạy: 21,22/8/2018 
Tuần 1
Tiết 1+2: Văn bản: TÔI ĐI HỌC
 (Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng	
- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ 
- Có tình cảm yêu quí gắn bó với quê hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu.
II. TRỌNG TÂM KIÊN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng	
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ 
- Có tình cảm yêu quí gắn bó với quê hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu.
4. Hình thành năng lực 
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
III. CHUẨN BỊ 	
1.Thầy
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận xét.
- Đồ dùng:SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm.
2.Trò
- SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1') 
- Kiểm tra sĩ số
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, bài soạn của HS
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động : Khởi động 
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
H: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình?
GV : Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Thời gian: 68 phút
- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng nhận xét.
- Kĩ thuật: Tia chớp, động não, hoạt động nhóm, .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hướng dẫn h/s đọc, tìm hiểu chú thích. 
H: Trình bày hiểu biết của em về tác giả Thanh Tịnh ?
GV bổ sung thêm tư liệu về tác giả
H: Nêu xuất xứ của tác phẩm?
*Gv: Cho h/s giải đáp chú thích 2, 6, 7 . 
 - Gv nêu yêu cầu đọc: giọng chậm, hơi buồn, lắng sâu; chú ý giọng nói của nhân vật ''tôi'', người mẹ và ông đốc.
- Gv đọc mẫu, Gọi 2-3 h/s đọc tiếp, gọi HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trong 3’:
+ Văn bản thuộc thể loại gì? 
+Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào?
+Nhân vật chính, ngôi kể?
H: Việc lựa chọn ngôi kể thứ nhất có tác dụng gì?
H: Nêu cảm nhận chung của em về văn bản ?
- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
- Tìm hiểu chú thích
- Nghe
- 3-4 h/s đọc 
Hs nhận xét cách đọc .
- Thảo luận nhóm: Xác định thể loại, phương thức biểu đạt, nhân vật chính, ngôi kể của văn bản
- Ngôi kể này giúp cho người kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình một cách chân thực nhất.
- HS tự bộc lộ (mang dư vị vừa man mác buồn, vừa ngọt ngào quyến luyến).
I. Đọc - chú thích
1.Chú thích .
 a. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế.
- Vừa làm thơ, vừa viết văn, nhưng thành công nhất là truyện ngắn.
- Sáng tác của ông toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
- Được truy tặng giải thưởng Nhà nước về VHNT năm 2007.
b. Tác phẩm :
- Truyện ngắn Tôi đi học in trong tập ''Quê mẹ '' (1941).
- Truyện được cấu trúc theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi.
c. Từ khó: 2,6,7
2 . Đọc 
3. Tìm hiểu chung
- Thể loại: truyện ngắn mang đậm chất hồi kí.
- Phương thức: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Nhân vật chính: tôi
- Ngôi kể: theo ngôi thứ I . 
H: Kỷ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học của nhân vật tôi được khơi nguồn từ những dấu hiệu nào?
H: Những kỉ niệm đó được diễn tả theo trình tự ntn?
- GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận 3 phút:
Nhóm 1: tìm những chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường.
Nhóm 2: tìm những chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi ở trường.
Nhóm 3: tìm những chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi ở trong lớp học.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Cho hs phân tích tâm trạng của nhân vật tôi qua các chi tiết đó.
H:Trong câu văn :"Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.", cảm giác quen mà lạ của nhân vật "tôi" ở đây có ý nghĩa gì?
H: Chi tiết "Tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quí và không đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa" có ý nghĩa gì ?
H: Chi tiết nhân vật tôi "ghì thật chặt"hai quyển vở mới và "muốn thử sức mình "tự cầm bút thước, gợi cho em hiểu gì về nhân vật tôi?
H: Cảnh tượng sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ...có ý nghĩa gì ?
H : Biện pháp nghệ thuật so sánh: so sánh lớp học với đình làng có ý nghĩa gì ?
- Gv : Đúng như vậy, trường học không giống với các môi trường khác. Nó là nơi cung cấp tri thức, rèn rũa đạo đức, chắp cánh ước mơ, nâng đỡ con người ta vững bước, trưởng thành trong cuộc đời, ở đó có tình bạn đẹp, tình cảm thầy trò ấm áp. Vì vậy, nó có cái gì đó cao đẹp và thiêng liêng trong mỗi con người, khiến chúng ta không thể quên được.
H : Khi miêu tả những cậu học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả đã dùng hình ảnh nào? Em đọc được gì từ hình ảnh đó?
- Gv : Nói về tâm trạng các cậu học trò nhưng thật ra là nói về tâm trạng của chính mình, tác giả như một con chim non đang chập chững bước vào đời còn rụt rè, bỡ ngỡ, sợ sệt nhưng cũng thể hiện một khát vọng lớn lao, cao cả.
H: Em cảm nhận gì về thái độ của những người lớn đối với các em nhỏ lần đầu đi học?
GV: qua các hình ảnh về người lớn, chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là một môi trường giáo dục ấm áp, là một nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
H : Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì? 
Gv: Dòng chữ chậm chạp , nguệch ngoạc đầu tiên trên trang giấy trắng tinh là niềm tự hào, khao khát trong tuổi thơ của con người và dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này .
- Suy nghĩ trả lời: 
Cảnh vật xung quanh đã gợi lên trong lòng tôi kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên (tiết trời cuối thu, lá rụng; mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ)
- Tìm hiểu trình tự diễn tả
+ Trên con đường đi tới lớp: Từ Buổi mai hôm ấy -> trên ngọn núi.
+ Trước khi vào lớp: Từ Trước sân trường ->được nghỉ cả ngày nữa.( Gồm 2 đoạn nhỏ: 
Trên sân trường Mĩ Lí và lúc gặp ông đốc trường ).
+ Khi đã vào lớp: Đoạn còn lại.
- Tìm chi tiết trong VB trả lời: 
- Phân tích, cảm nhận qua các chi tiết
- Nghe, ghi chép
+ Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của một cậu bé ngày đầu tới trường; tự thấy mình như đã lớn lên, con đường làng không còn dài rộng như trước ...
+ Cho thấy nhận thức của cậu bé về sự nghiêm túc học hành.
+ Nhân vật "tôi' có chí học tập ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn được chững chạc như bạn, không thua kém
+ Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường thường gặp ở nước ta. Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường tuổi thơ.
+ Biện pháp nghệ thuật so sánh: so sánh lớp học với đình làng: nơi thờ cúng tế lễ, nơi thiêng liêng cất giấu những điều bí ẩn -> Phép so sánh này diễn tả cảm xúc trang nghiêm của tác giả với mái trường, đề cao tri thức của con người trong trường học
+Tìm chi tiết: Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ.
-> Miêu tả thật sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tiên tới trường học: bỡ ngỡ, rụt rè, e sợ. Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trường học.
- Trình bày cảm nhận:
+ Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con em
+ Ông đốc: người thầy, người lãnh đạo từ tốn, bao dung.
+ Thầy giáo trẻ: thân thiện, gần gũi.
 Gọi h/s các nhóm thảo luận và trình bày .
Cách kết thúc truyện rất tự nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi đi học'' như mở ra một thế giới, một khoảng không gian mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. 
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn
- Trình tự thời gian (Từ hiện tại nhớ về quá khứ).
- Trình tự không gian
2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi.
a, Tâm trạng và cảm giác nhân vật ''tôi'' trên con đường tới trường.
- Con đường ... quen đi lại ... lần này tự nhiên thấy lạ.
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi
-  cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn.
- Muốn thử sức cầm cả bút thước
=> Tâm trạng hồi hộp và cảm giác rất tự nhiên (tự thấy mình như đã lớn) của một đứa bé lần đầu tiên được đến trường.
b. Tâm trạng và cảm giác nhân vật ''tôi'' trước khi vào lớp.
* Trên sân trường Mĩ Lí.
- Sân trường Mĩ Lí dày đặc cả người
- Người nào quần áo cũng sạch sẽ, gương mặt cũng vui tươi và sáng sủa.
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng. Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
-> bỡ ngỡ, lạ lẫm, lo sợ
* Trước lớp học
- Nghe gọi đến tên, tôi tự nhên giật mình và lúng túng.
- người tôi tự nhiên thấy nặng nề một cách lạ.
=> tâm trạng bỡ ngỡ, rụt rè, e sợ của các em nhỏ lần đầu tiên tới trường học. 
c, Tâm trạng của nhân vật tôi trong lớp học. 
- Một mùi hương lạ xông lên. Trông hình gì treo trên tường tôi cũng cảm thấy lạ và hay; nhìn bàn ghế chỗ ngồilạm nhận là vật riêng của mình; nhìn người bạn chưa hề quen biết nhưng lòng không cảm thấy xa lạ chút nào 
=> vừa ngỡ ngàng vừa cảm thấy gần gũi, tự tin.
3. Thái độ, cử chỉ của người lớn.
 ... t minh.
- Vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
 b. Kĩ năng  
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất:
- Tự lập, tự tin và tự chủ.
 b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 c. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: 
- SGK, SGV, bài soạn.
2. Trò: 
- SGK, chuẩn bị bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. 2’
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp.
GV giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu cách thuyết minh về 1 thứ đồ dùng, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách thuyết minh về 1 thể loại Văn học. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức. 41’
- Phương pháp: thuyết trình
 - Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV: chép đề lên bảng phụ.
H: Kể tên những bài thơ viết theo thể TNBC ?
- Gọi Học sinh đọc 2 bài thơ vừa học (Giáo viên treo bảng phụ ).
H: Xác định số dòng trong bài thơ và số tiếng trong mỗi dòng?
G: chia lớp thành 2 nhóm, trả lời các câu hỏi b,c,d,e SGK.
Nhóm 1 : bài" Vào nhà ngục quảng Đông cảm tác".
Nhóm 2 : Bài "Đập đá ở Côn Lôn".
Sau khi các nhóm trình bày và nhận xét kết quả lên bảng phụ. Giáo viên nhận xét đánh giá và đưa đáp án lên máy chiếu .
Yêu cầu Học sinh quan sát.
H: Nhận xét ưu nhược điểm của thể thơ?
- Cho HS đọc dàn bài SGK. 
- Cho HS viết phần mở bài, gọi HS trình bày.
- Cho HS viết một đoạn phần thân bài 
- Cho HS viết phần kết bài, gọi HS trình bày.
H Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh kể .
- Học sinh đọc 2 bài thơ trên bảng phụ.
- 8 dòng.
- Số tiếng (số chữ ) trong 1 dòng: 7 tiếng
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày
- Học sinh quan sát đáp án .
- Nhận xét ưu nhược điểm của thể thơ
- HS đọc dàn bài SGK
- HS viết, trình bày phần mở bài.
- HS trình bày phần thân bài.
- HS trình bày phần kết bài.
Học sinh ghi nhớ.
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh một thể loại văn học
*Đề bài: Thuyết minh đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát.
a, Số câu, số tiếng:
- Mỗi bài có tám câu.
- Mỗi câu có bảy chữ.
b, Kí hiệu bằng trắc:
c, Quan hệ bằng- trắc: Giữa các dòng vừa niêm với nhau vừa đối nhau. Đối nhau nhiều ở các cặp câu 3-4, 5-6, 7-8.
Câu 3-4, 5-6 đối chỉnh.
- Chữ thứ hai câu thơ thứ nhất là vần bằng thì bài đó là luật bằng.
- Chữ thứ hai là vần trắc thì bài đó là luật trắc
-> Hai bài thơ là luật bằng.
d, Vần:
- Hai bài thơ đều là vần bằng.
- Chữ cuối câu 1,2,4,6,8 hiệp vần với nhau.
e, Nhịp:
- Ngắt nhịp: 4/3, ắ, hoặc 2/2/3...
- Bố cục bốn phần: đề, thực, luận, kết.
* Ưu điểm: vẻ đẹp hài hòa, cân đối, nhạc điệu trầm, bổng, nhịp nhàng.
*Nhược điểm: gò bó, không phóng khoáng như thơ tự do.
2. Lập dàn bài
SGK
3. Viết bài
* Mở bài :
-Thơ TNBC là 1 thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ VN rất yêu chuộng. 
- Thơ TNBC là thể thơ khá quen thuộc trong thơ ca Việt Nam.
* Kết bài :
- Thơ TNBC có vẻ đẹp hài hòa, cân đối mang màu sắc cổ điển, nhạc điệu trầm bổng. Ngày nay thể thơ này vẫn được ưa chuộng.
* Ghi nhớ:SGK/154
HẾT TIẾT 62
C. Hoạt động luyện tập. 35’
- Phương pháp: thuyết trình
 - Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV: Cho HS làm yêu cầu bài tập.
H: Định nghĩa truyện ngắn là gì?
H : Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.
1. Tự sự :
- Là yếu tố chính , quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn.
- Sự việc, nhân vật 
2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá .
- Là yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn .
- Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.
H: Truyện ngắn có những đặc điểm gì ?
 - GV nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện yêu cầu bài tập.
- HS nêu định nghĩa
- HS giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.
- HS khác nghe, nhận xét bổ sung.
- HS nêu đặc điểm của truyện ngắn.
- HS khác nhận xét bổ sung.
II. Luyện tập
Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện đã học.
- ĐN: Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ.
- Các yếu tố của truyện ngắn:
+Tự sự
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá .
+ Bố cục, lời văn, chi tiết.
- Đặc điểm của truyện ngắn:
+Nhân vật
+Cốt truyện
+Tình huống
+ Nội dung mà nó đề cập đến
+ Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
+Ngôn ngữ truyện, ngôn ngữ nhân vật..
D. Hoạt động vận dụng. 7’
- Phương pháp: thuyết trình
 - Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
H: Thuyết minh phần tác giả tác phẩm của truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn nam cao?
- Đọc phần chú thíc và thuyết minh.
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.
* Bài cũ: 
- Hoàn thành bài tập
* Bài mới: 
- Chuẩn bị tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3.
IV. PHỤ LỤC.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn
09/12/2018
Dạy
Ngày
15/12/2018
Tiết
3
Lớp
8B
Tiết 64: 
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a. Kiến thức:
- Biết được kết quả cụ thể bài bài viết của bản thân.
- Hiểu được những ưu điểm và tồn tại về các mặt: nội dung, hình thức của bài làm văn.
- Vận dụng các yếu tố đặc điểm của văn thuyết minh trong bài viết của mình.
 b. Kĩ năng  
- Tích hợp với phần Văn và Tiếng Việt ở cách sử dụng yếu tố trong các văn bản đã học, cách dùng từ, đặt câu...
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
 b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 c. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: 
- SGK, SGV, bài soạn.
2. Trò: 
- SGK, chuẩn bị bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. 2’
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
GV giới thiệu bài:
B. Hoạt động trả bài. 40’
- Phương pháp: thuyết trình
 - Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài
- Cho HS xác định yêu cầu của đề, định hướng cách làm
- Yêu cầu HS lập dàn bài cho từng đề
- GV chuẩn kiến thức cần đạt cho HS.
GV nhận xét bài làm của HS
* Giáo viên công bố kết quả, đọc bài văn hay.
* Cho học sinh tự chữa bài: sửa lỗi diễn đạt, lỗi dấu câu, lỗi chính tả
- Nhắc lại đề bài
- Tìm hiểu đề
- Lập dàn bài
- Nghe, tiếp thu ý kiến
- Chữa lỗi
I. Tìm hiểu đề
Đề 1: Giới thiệu về cây bút máy hoặc bút bi. 
Đề 2: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
- Kiểu bài: thuyết minh
- Đối tượng: bút máy (bút bi), áo dài Việt Nam.
- Phương pháp sử dụng: phân loại, nêu VD...
II. Dàn bài
Theo biểu điểm tiết 55,56.
III. Nhận xét
1. Ưu điểm:
*Hình thức:
- Bố cục: Đa số các bài viết đã đảm bảo bố cục theo 3 phần rõ ràng.
- Có ý thức sử dụng các yếu tố của bài văn thuyết minh.
- Phương thức trình bày: Viết đúng theo yêu cầu của kiểu bài thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, rành mạch: Một số bài viết diễn đạt rõ ràng, trong sáng, trình bày mạch lạc.
- Chữ viết: ở một số bài chữ viết sạch, đẹp.
- Dùng từ: Một số bài dùng từ chuẩn xác.
2. Hạn chế:
*Hình thức:
- Phương thức biểu đạt: ở nhiều bài số liệu để thuyết minh còn mờ nhạt, chưa rõ ràng.
- Diễn đạt: một số bài còn diễn đạt lủng củng, lan man, không tập trung vào chủ đề.
- Dùng từ: Một số bài dùng từ chưa chính xác.
- Đặt câu: có bài đặt câu thiếu chính xác, chấm phẩy tuỳ tiện.
- Chữ viết: ở một số bàichữ viết xấu, cẩu thả (Nguyễn Nam, Minh, Phong, Thái)
* Nội dung:
- Nhiều bài viết nội dung sơ sài.
- Chưa trình bày đặc điểm của đối tượng.
IV. Chữa bài
C. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. 1’
* Bài cũ: 
- Hoàn chỉnh phần chữa bài.
* Bài mới: 
- Chuẩn bị tiết 65,65: Hoạt động Ngữ văn – làm thơ 7 chữ.
IV. PHỤ LỤC.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_1_64_nam_hoc_2018_2019.doc