Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.
-Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Năng lực:
- Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ
-Năng lực cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất: HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Tuần: Tiết: VĂN BẢN NHỚ RỪNG Thế Lữ Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú. -Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. 2. Năng lực: - Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ -Năng lực cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3’) 1. Mục tiêu: -Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, cho biết bài thơ tác giả mượn lời của ai? Việc mượn lời như vậy có tác dụng gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ - Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: Trong bài thơ tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú=>bộc lộ cảm xúc của mình *Báo cáo kết quả -Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Các em ạ, những năm đầu thế kỷ XX, đặc biệt giai đoạn (1932 – 1942) xuất hiện 1 phong trào thơ với sự cách tân về nội dung và nghệ thuật, làm say lòng người - đó là phong trào thơ mới. Nó như 1 luồng gió thổi mát cả 1 nền văn học. Và nói đến phong trào thơ mới ta không thể không kể đến tên tuổi của nhà thơ Thế Lữ - người đã góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới. Bài thơ tiêu biểu của ông mà chúng ta học hôm nay là bài thơ Nhớ rừng, tác giả đã mượn lời của con hổ ở vườn bách thú để bộc lộ rõ tâm trạng của mình và tâm trạng đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : I. Giới thiệu chung (10’) 1. Mục tiêu: -Nắm được tiểu sử của tác giả Thế Lữ -Nắm được hoàn cảnh sáng tác,thể loại của bài thơ -Rèn cho hs kĩ năng làm việc cá nhân, cách đọc diễn cảm thơ 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động -Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu ? Nêu những nét hiểu biết của mình về tác giả? ? Nêu vị trí của bài thơ “Nhớ rừng” trong sự nghiệp của Thế Lữ ? ? Em có hiểu biết gì về bài thơ? ? Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng đến điều gì về con người? ? Nêu bố cục của bài thơ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời, đọc. - Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. * Dự kiến sản phẩm: - Tên thật: Nguyễn Thứ Lễ - Bút danh: Thế Lữ - Quê: Bắc Ninh (Gia Lâm- Hà Nội) - Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong trào Thơ mới. - Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh thám, kinh dị - Trước cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ, văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành một trong những người xây dung nền kịch nói hiện đại Việt Nam. - Được nhà nước tặng giải thưởng HCM về VHNT: 2003. - Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng và máu (1934) Gv: Sử dụng ảnh chân dung để giới thiệu về tác giả “ Độ ấy Thơ mới vừa xuất hiện. Thế Lữ như vầng sao đột hiện ánh sáng chói khắp cả trời thơ Việt Nam. Dẫu sau này danh vọng Thế Lữ có mờ đi ít nhiều nhưng người ta không thể không nhìn nhận cái công Thế Lữ đã dựng thành nền thơ mới ở xứ này. Trong “ TNVN” Hoài Thanh viết: Thế Lữ không bàn về thơ mới, không bênh vực thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết. Thế Lữ chỉ điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ. Bởi vì không có gì khiến người ta tin ở thơ mới hơn là đọc những bài thơ mới hay. - “Thơ mới” lúc đầu dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự do. Khoảng sau năm 1930 một loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án “thơ cũ” (chủ yếu là thơ Đường Luật ) là khuôn sáo, trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ khá tự do, số câu số chữ trong bài không có hạn định gọi đó là “Thơ mới”. Nhưng rồi “Thơ mới” không chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bột phát năm 1932 và kết thúc vào năm 1945 gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Huy Cận.Phong trào Thơ mới ra đời và phát triển mạnh mẽ rồi đi vào bế tắc trong vòng 15 năm. Trong Thơ mới số thơ tự do không nhiều mà chủ yếu là thơ bảy chữ, lục bát, tám chữ không còn bị ràng buộc bởi những quy tắc nghiệt ngã của thi pháp cổ điển. - Bài thơ “Nhớ rừng” in trong tập “Mấy vần thơ”, năm 1935. Đó là thời kì đất nước ta đang trong cảnh bị thực dân Pháp đô hộ, nhân dân chịu cảnh lầm than, khi tình hình cách mạng Việt Nam sau Xô Viết Nghệ Tĩnh đang tạm thời thoái trà. - “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập “ Mấy vần thơ” và được đánh giá là tác phẩm mở đường cho sự chiến thắng của thơ mới “Nhớ rừng” là “lời con hổ trong vườn bách thú”. Tác giả mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để tiện nói lên một cách đầy đủ, sâu sắc tâm sự u uất của một lớp người lúc bấy giờ. Đó là tâm sự của “Thế hệ 1930”, những thanh niên trí thức “Tây học” vừa thức tỉnh ý thức cá nhân, cảm thấy bất hòa sâu sắc với thực tại xã hội tù túng, ngột ngạt đương thời. Đây cũng là tâm sự chung của mọi người dân Việt Nam trong cảnh mất nước bấy giờ. - “Nhớ rừng” đã có sự đồng cảm đặc biệt rộng rãi, có tiếng vang lớn. Về mặt nào đó có thể coi đây là một áng thơ yêu nước, tiếp nối mạch thơ trữ tình yêu nước trong văn thơ hợp pháp đầu thế kỉ XX. Tuy nhiên cảm hứng chủ yếu của bài thơ vẫn là cảm hứng lãng mạn. - Thể thơ: Tự do Gv: giới thiệu thể thơ tự do. + Mỗi dòng thường có 8 tiếng. + Nhịp ngắt tự do. + Vần không cố định. + Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng. - Bố cục của bài thơ: + Đoạn 1+4: con hổ ở trong cũi sắt. + Đoạn 2+3: con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ. + Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn. *Báo cáo kết quả: trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản: (25’) 1.Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng chấn ghét thực tại và niềm khát khao tự do cháy bỏng của hổ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Gv: đánh giá hs -Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động: Nhiệm vụ 1: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Yêu cầu GV: treo bảng phụ Đ1 ? Gọi h/s đọc đoạn 1? Hs đọc đoạn 1. ? Hãy tìm những từ ngữ diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ ? ? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối” (nghĩa và loại từ)? Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không ? ? Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần qua” nói lên tình thế gì của con hổ? ? Như vậy ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Âm điệu của hai câu thơ mở đầu ntn? ? Từ đó ta thấy hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ như thế nào? ? Khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú, con hổ tỏ thái độ ntn với con người và những con vật khác xung quanh? Thái độ đó thể hiện qua những từ ngữ nào? ? Tại sao con hổ lại có tâm trạng như vậy? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời - Giáo viên: nhận xét - Dự kiến sản phẩm: Hs đọc đoạn 1. ? Hãy tìm những từ ngữ diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ ? - Hoàn cảnh: trong cũi sắt, nằm dài trông ngày tháng dần qua. - Tâm trạng: gậm, khối căm hờn. ? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối” (nghĩa và loại từ)? Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không ? - Gậm: động từ, dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp. => Sự gặm nhấm đầy uất ức và bất lực của con hổ khi bị mất tự do. - “Khối căm hờn” gợi cho ta có cảm giác như trông thấy sự căm hờn có hình khối rõ ràng. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do đã kết tụ lại thành khối, thành tảng, cứng như những chấn song sắt lạnh lùng kia. - Gậm: ĐT, Khối: danh từ - Gậm= ngậm: Khối= mối-> mức độ biểu cảm kém đi ? Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần qua” nói lên tình thế gì của con hổ? - Tình thế buông xuôi bất lực, ngày đêm gậm nhấm nỗi căm hờn. ? Như vậy ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Âm điệu của hai câu thơ mở đầu ntn? ? Từ đó ta thấy hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ ntn? Tác giả đã sử dụng thủ pháp đối lập, câu thơ đầu 8 tiếng thì 5 tiếng là thanh trắc, câu thơ thứ hai 8 tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng, giọng điệu chán trường, u uất, một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp cách ngắt nhịp dồn dập, lúc kéo dài như một tiếng thở dài ngao ngán. Đặc biệt là việc sử dụng từ ngữ rất gợi cảm : “gậm” giúp ta cảm nhận được nổi căm uất, tuyệt vọng cứ gặm nhấm dần để huỷ hoại tư tưởng của con hổ. ? Khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú, con hổ tỏ thái độ ntn với con người và những con vật khác xung quanh? Thái độ đó thể hiện qua những từ ngữ nào? - Khinh ghét con người gọi họ là lũ “ngạo mạn, ngẩn ngơ”. - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt tầm thường (Giương mắt bé giễu) - Bất bình vì bị ở chung cùng “bọn gấu dở hơi, cặp báo vô tư lự” ? Tại sao con hổ lại có tâm trạng như vậy? - Vì hổ là chúa sơn lâm, chúa tể của muôn loài, giờ bị xem thường như những kẻ thấp kém địa vị, song quan trọng hơn nó đau xót cho lũ gấu, báo không biết được nỗi nhục nhằn tù hãm. => Nó khinh lũ người nhỏ bé bên ngoài, nó ... giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Tiết học hôm nay chúng ta cùng hệ thống các từ ngữ địa phương ở một số địa phương của Hf Nam ta ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học *Chuyển giao nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm. -Giáo viên yêu cầu: ?Lập bảng từ ngữ địa phương 1. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về từ ngữ địa phương. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cặp đôi. - Giáo viên yêu cầu: ? Thế nào là văn bản tường trình, VB thông báo ? Phân biệt mục đích cách viết 2 loại văn bản này - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ - Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả -Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bài Yêu cầu HS kẻ bảng vào vở ghi B. HOẠT ĐỘNG ÔN, LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về văn bản thông báo 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cặp đôi. Giáo viên yêu cầu: ? Tìm các từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ - Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: * Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rừ, sỏng tỏ vấn đề cần bàn luận - Luận điểm có vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận: linh hồn của bài * Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm + Lập luận: cách nêu, sắp xếp luận cứ để dẫn tới luận điểm *Báo cáo kết quả -Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Chuyển giao nhiệm vụ 2: 1. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về văn bản thông báo 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động theo nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cặp đôi. Giáo viên yêu cầu:? Đọc bài tập ? Đồng tình với cách xưng hô nào ? vì sao? HS : đồng tình với cách xưng hô : bạn – mình. Vì nó lịch sự, tế nhị và gần gũi ? Cách xưng hô của em với các bạn hiện nay như thế nào ? em có nhận xét gì về cách xưng hô đó của mình và các bạn? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ - Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: luận cứ để dẫn tới luận điểm *Báo cáo kết quả -Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức I.Lập bảng từ ngữ địa phương : VD : NgôI thứ hai : Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương Ông Ngoại Ông cậu Bà ngoại Bà cậu Ông nội Ông chú Bà nội Bà chú .. II. Luyện tập : Bài 1 : - Các từ xưng hô trong các đoạn trích trên : u, tôi, con, mơi - Từ địa phương : u - Từ toàn dân : tôi, con - Từ “ mợ” là từ không thuộc lớp từ địa phương, cũng không phảI từ toàn dân 2. Bài 2 : 3. Bài 5 : Dặn dò: - Ôn bài theo hệ thống - Tiếp tục chuẩn bị bài giờ sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. 26 Tuần 35: Ngày soạn: 25 Ngày dạy: / 05/2019 / 05/2019 Bài 34-Tiết 140 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức - Kiến thức chung: + Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học. + Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp. - Kiến thức trọng tâm: Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài thi. 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Giáo dục HS ý thức nghiêm túc nhìn nhận và sửa những lỗi sai.b. Về kĩ năng II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn bài, chấm bài. b. Chuẩn bị của học sinh: xem lại đáp án bài mình đã làm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra cuối học kì II cho các em, để các em thấy được kết quả và cách đánh giá kiến thức kĩ năng vận dụng trình bày để giải quyết yêu cầu mà bài kiểm tra đưa ra. Đồng thời các em cũng sẽ nhận thấy những mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính GV y/c HS nhắc lại ND câu hỏi ở trong bài KT cuối học kì II ? Xác định mục đích của từng câu hỏi và cách trả lời? Gọi HS trả lời lại các câu hỏi GV chữa bài theo đáp án tiết 137, 138. GV nhận xét mặt mạnh, yếu trong bài viết của HS HS đọc bài điểm giỏi: HS đọc 1 bài điểm khá: HS đọc 1 bài điểm yếu: GV thống kê một số lỗi trong bài văn của HS và gọi HS sửa HS khác lắng nghe và tự nhận ra sai sót trong bài mình để rút kinh nghiệm cho bài sau. I. Đề bài II. Đáp án và biểu điểm Phần III: Đáp án, biểu điểm. Phần I: Đọc hiểu: (3 điểm) 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản "Hịch tướng sĩ" (0,25 điểm), tác giả Trần Quốc Tuấn (0,25 điểm).Hoàn cảnh sáng tác: khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ 2 (1285) (0,25 điểm). 2. Nội dung của đoạn trích trên: thể hiện lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn: đau xót trước cảnh tình đất nước, quên ăn, mất ngủ chỉ căm tức, uất ức vì chưa trả được thù, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. (1 điểm). 3. - Hai câu trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu trần thuật(0,5 điểm), thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc (0,5 điểm). 4. * HS có thể rút ra một số bài học sau(0,5 điểm): Phải biết trân trọng cuộc sống đang có Phải biết ơn những người đã hi sinh để cho mình có cuộc sống như ngày nay Phải sống có ý nghĩa, biết mơ ước, biết phấn đấu, hi sinh vì mọi người, vì đất nước * Viết đúng yêu cầu một đoạn văn, diễn đạt đúng, lưu loát, (0,25 điểm). Phần II: Làm văn (7 điểm) Câu 1(2,0 điểm). 1. Yêu cầu kỹ năng(0,5 điểm): Biết cách làm đoạn văn trình bày cảm nghĩ. Bố cục rõ ràng, biết vận dụng, phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. Không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả. 2. Yêu cầu về kiến thức(1,5 điểm): - Nêu được các suy nghĩ về lòng yêu nước ngày nay, trong thời bình được thể hiện như thế nào(0,75 điểm) - Những việc làm thể hiện lòng yêu nước của mình(0,75 điểm): Câu 2:(5,0 điểm). 1. Yêu cầu về kĩ năng (0,5 điểm): - Viết thành một bài văn hoàn chỉnh. - Diễn đạt: rõ ràng, lưu loát. - Dùng từ, dùng dấu câu phù hợp và chính xác. - Viết đúng chính tả. - Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch đẹp. - Đảm bảo bố cục 3 phần. - Nắm vững các thao tác làm bài văn nghị luận 2. Yêu cầu về nội dung(4,5 điểm): a. Mở bài : ( 0,5 điểm ) - GT vấn đề cần nghị luận. b. Thân bài: (3,5 điểm ) *Giải thích: Ma túy là 1 loại thuốc kích thích gây hưng phấn, noc khiến con người phụ thuộc vào nó và trở thành con nghiện... ( 0,5 điểm ) *Nguyên nhân: do đua đòi, do bị lôi kéo,... ( 0,5 điểm ) *Thực trạng: số người nghiện ma túy ngày càng tăng, ở mọi lứa tuổi, thành phần xã hội.... ( 0,5 điểm ) *Tác hại: - Với bản thân người nghiện.... ( 0,5 điểm ) - Với gia đình người nghiện..... ( 0,5 điểm ) - Với xã hội.... ( 0,5 điểm ) *Giải pháp: ( 0,5 điểm ) - Hiểu rõ tác hại và sự nguy hiểm của ma túy để phòng tránh. - Không giao du với người nghiện ma túy. Cảnh giác đề phong với sự rủ rê, lôi kéo ... - Tuyên truyền mọi người tránh xa ma túy - Có lối sống lành mạnh, học tập, rèn luyện sức khỏe... c. Kết bài: (0,5 điểm ) - KĐ lại vấn đề. - Nhận thức, hành động của bản thân, lời khuyên... III. Nhận xét a. Ưu điểm - Đa số HS trả lời đúng y/c của câu hỏi. - Nhiều bài viết trình bày khá tốt, sạch sẽ. - Có nhiều bài nghị luận rất thuyết phục, biết kết hợp các yếu tố phụ trợ trong nghị luận. b. Nhược điểm - Một số HS chưa đọc kĩ đề bài nên trả lời còn thiếu chính xác. - Một số ít bài lạc sang thể loại tự sự. - Sai chính tả nhiều. III.Trả bài- Chữa lỗi IV. Thống kê kết quả Lớp 8 Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém Lớp 8B Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 4. Dặn dò - Tiếp tục hoàn thiện các câu hỏi và bài văn. - Ôn tập thường xuyên trong hè. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc