Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 78: Rút gọn câu

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

Giúp học sinh hiểu

- Khái niệm câu rút gọn.

- Tác dụng của việc rút gọn câu.

- Cách dùng câu rút gọn.

2. Về năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận dụng, năng lực cảm thụ văn học và năng lực thẩm mĩ.

3. Về phẩm chất:

- Yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

- Có ý thức sử dụng câu rút gọn phù hợp khi giao tiếp (Lựa chọn cách sử dụng câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính.

2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, bút màu, bút dạ, giấy A3.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về cấu tạo câu đã học để kết nối vào bài học; tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh học tập.

b) Nội dung:

- Giáo viên gợi nhắc, ôn tập kiến thức cũ và định hướng, xác định vấn đề cần giải quyết thông qua việc: Xác định cấu tạo ngữ pháp của các câu trong ngữ liệu.

 

docx 9 trang cucpham 03/08/2022 500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 78: Rút gọn câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 78: Rút gọn câu

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 78: Rút gọn câu
TUẦN 20 - TIẾT 78:
 TIẾNG VIỆT: RÚT GỌN CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu 
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận dụng, năng lực cảm thụ văn học và năng lực thẩm mĩ.
3. Về phẩm chất:
- Yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Có ý thức sử dụng câu rút gọn phù hợp khi giao tiếp (Lựa chọn cách sử dụng câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính... 
2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, bút màu, bút dạ, giấy A3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về cấu tạo câu đã học để kết nối vào bài học; tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh học tập. 
b) Nội dung:
- Giáo viên gợi nhắc, ôn tập kiến thức cũ và định hướng, xác định vấn đề cần giải quyết thông qua việc: Xác định cấu tạo ngữ pháp của các câu trong ngữ liệu.
c) Sản phẩm: 
HS xác định được׃
Hôm nay, tôi đi học.
 CN VN
Lớp 7ª đang lao động.
 CN VN
Uống nước nhớ nguồn
 VN
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi 
1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới, em hãy xác định cấu tạo ngữ pháp của các câu trên.
2. Xét về cấu tạo, câu 3 có gì đặc biệt?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, dẫn vào bài mới: 
Câu 1, 2 đều có đầy đủ thành phần CN và VN. Câu 3 là tục ngữ thường xuất hiện trong lời ăn tiếng nói hằng ngày. Vậy nó thuộc kiểu câu gì, cách sử dụng ra sao chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- HS quan sát, so sánh và chỉ ra điểm khác biệt.
Bước 3: Báo cáo kết quả 
1. Hôm nay, tôi đi học.
 CN VN
2. Lớp 7ª đang lao động.
 CN VN
3. Uống nước nhớ nguồn
 VN
- Xét theo cấu tạo, câu 3 không có đầy đủ thành phần CN, VN (khuyết CN).
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu “Thế nào là rút gọn câu?”
a) Mục tiêu: 
GV hướng dẫn HS nắm được khái niệm rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu. Từ đó lấy được ví dụ về câu rút gọn.
b) Nội dung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông qua hệ thống các câu hỏi gợi ý tìm hiểu ví dụ trong sách giáo khoa.
- Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà: 
c) Sản phẩm: 
- Khái niệm rút gọn câu: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.
 - Tác dụng của việc rút gọn câu: Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ; ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi.
GV trình chiếu VD a, b lên màn hình.
? Em hãy xác định CN, VN của câu a.
Học ăn, học nói, học gói học mở.
Trong VD b đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu?
- VN
? Xét về cấu tạo, câu a có gì khác với câu b.
? Em có thể thêm những từ ngữ nào để câu b có đầy đủ CN, VN.
? Vì sao chủ ngữ trong câu (a) được lược bỏ.
Như vậy, vốn câu tục ngữ Học ăn, học nói, học gói, học mở có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng vì đây là câu tục ngữ đưa ra lời khuyên chung cho mọi người nên CN bị lược bớt đi. Chúng ta hoàn toàn có thể khôi phục được thành phần bị lược bỏ.
? Vậy thế nào là rút gọn câu.
GV đưa thêm ví dụ c,d
? Trong các câu in đậm, thành phần nào được lược bỏ.
? Khi rút gọn câu, có thể có những trường hợp nào.
? GV đưa ra ví dụ c, d sau khi đã khôi phục thành phần rút gọn.
? Sau khi rút gọn, câu như thế nào so với khi chưa rút gọn.
GV đưa ra ví dụ: Uống nước nhớ nguồn.
? Trở lại với câu trong phần kiểm tra bài cũ, vì sao chủ ngữ trong câu này được lược bỏ.
? Rút gọn câu nhằm mục đích gì.
? Thế nào là rút gọn câu? Rút gọn câu nhằm mục đích gì? 
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về câu rút gọn.
Bài tập nhanh: 
Trò chơi: Bí mật trong trái bóng
- Luật chơi : Trong mỗi quả bóng là 1 câu hỏi. HS chọn bóng và trả lời. Trả lời đúng sẽ được nhận một phần quà.
Câu 1 : 
Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn?
Người ta là hoa đất.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
Câu 2 : Tìm câu rút gọn trong ví dụ, xác định thành phần được rút gọn :
Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. 
 (Nam Cao)
Câu 3 : Trong hai câu thơ sau, thành phần nào được rút gọn ?
Khôi phục thành phần được rút gọn. 
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
 (Xuân Quỳnh)
Từ trò chơi rút ra:
- Nắm vững kiến thức đã học.
- Câu rút gọn được sử dụng phổ biến trong tục ngữ, thơ ca, văn xuôi và giao tiếp hằng ngày. Mỗi câu rút gọn đều thực hiện một mục đích nhất định. Không chỉ thế, câu rút gọn còn được dùng làm các khẩu hiệu tuyên truyền cho các hoạt động có ích: khẩu hiệu trong lớp, năm điều Bác Hồ dạy.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng sử dụng câu rút gọn để tạo ra những khẩu hiệu có ý nghĩa làm cho cuộc sống ngày càng trở nên tốt đẹp hơn.
GV đưa ra 4 hình ảnh.
Chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm dựa vào hình ảnh và thiết kế 1 khẩu hiệu tuyên truyền bằng câu rút gọn.
Thời gian: 3 phút.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức qua sơ đồ tư duy:
Câu rút gọn được sử dụng phổ biến và đặc biệt trong giao tiếp thường ngày chúng ta chủ yếu sử dụng câu rút gọn vì nó có tác dụng vô cùng tuyệt vời. Nhưng có phải lúc nào chúng ta cũng sử dụng nó được không? Sử dụng nó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong phần II.
GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức qua sơ đồ tư duy:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc ngữ liệu, làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- HS hình thành kĩ năng khai thác ngữ liệu, nhận xét, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- a. 
Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
 CN	VN
- b. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- Xét về cấu tạo, câu a có đầy đủ CN, VN ; câu b vắng CN.
- Có thể thêm : chúng tôi/mọi người
- Lời khuyên chung cho mọi người.
=> Câu b là câu rút gọn.
Là lược bỏ một số thành phần câu tạo thành câu rút gọn.
c. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
=> Lược bỏ VN.
d. – Bao giờ cậu đi Hà Nội ?
 - Ngày mai.
=> Lược bỏ cả CN và VN.
=> Rút gọn CN, VN, cả CN và VN.
Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Lời khuyên chung cho mọi người.
- Câu rút gọn : b,c
- Câu rút gọn : Cả tiếng cười. Rút gọn VN.
- Thành phần CN được rút gọn. Khôi phục : Người lính/người chiến sĩ
- Nhóm 1׃ Thi đua học tập.
- Nhóm 2׃ Nói không với pháo nổ
- Nhóm 3׃ Hãy bảo vệ môi trường
- Nhóm 4׃ Hãy tránh xa ma túy
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn
a) Mục tiêu: 
+ GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu ở phần II.
+ HS hiểu được những lưu ý khi sử dụng câu rút gọn.
b) Nội dung: 
- GV hướng dẫn học sinh khám phá ví dụ thoong qua hệ thống các câu hỏi gợi ý sách giáo khoa. 
c) Sản phẩm: Phần trả lời của học sinh qua phiếu học tập cá nhân 
a) Thiếu CN 
- Không nên rút gọn như vậy, vì sẽ làm câu khó hiểu, khó khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng
b) 
- Cộc lốc, thiếu lễ phép.
- Thêm: ạ, dạ, thưa mẹạ
- Rút gọn câu chú ý
+ Không làm người nghe hiểu sai, hiểu không đầy đủ.
+ Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các câu hỏi
GV chiếu ví dụ.
? Chú ý ví dụ trên bảng cho biết phần in đậm thiếu thành phần nào?
? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của bạn học sinh trong ví dụ.
? Chú ý câu in đậm, cần thêm từ ngữ nào vào câu rút gọn để thể hiện thái độ lễ phép?
=> Lưu ý học sinh khi nói chuyện với ông bà, cha mẹ, thầy cô, người lớn tuổi phải chú ý lễ phép.
? Từ 2 ví dụ trên em cho biết khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì?
Yêu cầu học sinh đọc, giáo viên nhấn mạnh những điểm chính.
Nhiều khi việc sử dụng câu rút gọn không phù hợp còn gây ra những hiểu làm vô cùng tai hại. Câu chuyện sau đây là 1 ví dụ.
GV đưa ra bài tập câu chuyện Mất rồi.
Yêu cầu HS đọc.
? Tìm câu rút gọn trong phần trả lời của cậu bé khi nói chuyện với vị khách.
? Ý cậu bé khi nói những câu trên là gì.
? Người khách hiểu như thế nào.
=> GV nhấn mạnh khi sử dụng cần thận trọng, chú ý đến tình huống giao tiếp để tránh cảnh hiểu lầm, ông nói gà bà nói vịt như câu chuyện trên.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung nhau.
- GV đánh giá kết quả làm việc của HS; ghi nhận, tuyên dương, có thể cho điểm những HS có quả làm việc tốt.
- GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, và chốt kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc ngữ liệu
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS có kĩ năng khai thác ví dụ để trả lời câu hỏi. 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Một vài HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
a) Thiếu CN 
- Không nên rút gọn như vậy, vì sẽ làm câu khó hiểu, khó khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng. 
b) 
- Cộc lốc, thiếu lễ phép.
- Thêm: ạ, dạ, thưa mẹạ
- Rút gọn câu chú ý
+ Không làm người nghe hiểu sai, hiểu không đầy đủ.
+ Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã. - Câu rút gọn: Mất rồi. Thưatối hôm qua. Cháy ạ.
- Tờ giấy mất rồi, mất tối hôm qua. Tờ giấy bị cháy.
- Bố cậu bé mất tối hôm qua. Mất vì cháy.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: 
- HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập.
 b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập sách giáo khoa và thảo luận nhóm để học sinh luyện tập củng cố kiến thức.
c) Sản phẩm: Phần làm việc của HS
Bài tập 1: Đã làm 1 phần, yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện phần còn lại.
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
a. Câu rút gọn:
- Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà...
- Dừng chân đứng lại trời, non, nước,...
Khôi phục: Thêm tôi/ta
 - Thơ ca thường dùng câu rút gọn bởi thơ ca súc tích, ngắn gọn; quy định câu chữ chặt chẽ. Hơn nữa còn thể hiện tâm trạng không chỉ riêng tác giả.
b. Hướng dẫn học sinh về nhà làm tương tự.
Bài tập 4 : 
- Chi tiết gây cười : 3 - Câu rút gọn:
- Đây.
- Mỗi.
- Tiệt.
- Phê phán anh chàng tham ăn đến mức trả lời ngắn gọn đến khó hiểu và thô lỗ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các yêu cầu thảo luận và bài tập sách giáo khoa.
Yêu cầu HS tạo lập đoạn hội thoại với chủ đề học tập.
GV chia nhóm: mỗi nhóm xây dựng một đoạn hội thoại và cử người lên trình bày.
Thời gian xây dựng hội thoại: 3 phút.
Thời gian trình bày: dưới 2 phút.
Gọi 1 nhóm lên trình bày. HS và GV cùng nhận xét.
Các nhóm còn lại thu về chấm và nhận xét trong các tiết học sau.
GV gọi HS đọc bài tập.
Yêu cầu thực hiện nội dung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét câu trả lời.
- GV sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, xây dựng đoạn hội thoại. Lên trình bày đoạn hội thoại.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bài tập 1: Đã làm 1 phần, yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện phần còn lại.
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
a. Câu rút gọn:
- Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà...
- Dừng chân đứng lại trời, non, nước,...
Khôi phục: Thêm tôi/ta
 - Thơ ca thường dùng câu rút gọn bởi thơ ca súc tích, ngắn gọn; quy định câu chữ chặt chẽ. Hơn nữa còn thể hiện tâm trạng không chỉ riêng tác giả.
b. Hướng dẫn học sinh về nhà làm tương tự.
Bài tập 4 : 
- Chi tiết gây cười : 3 - Câu rút gọn:
- Đây.
- Mỗi.
- Tiệt.
- Phê phán anh chàng tham ăn đến mức trả lời ngắn gọn đến khó hiểu và thô lỗ.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: 
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.
- Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
b) Nội dung: 
- Gv dùng sơ đồ tư duy khép lại bài học, khái quát sơ lược kiến thức rút gọn câu.
c) Sản phẩm: Phần làm việc của học sinh
HS sưu tầm một số câu chuyện cười có sử dụng câu rút gọn.
Sưu tầm những khẩu hiệu, những đoạn hội thoại sử dụng câu rút gọn trong đời sống hằng ngày.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi 
Gv dùng sơ đồ tư duy khép lại bài học, khái quát sơ lược kiến thức hai bài tục ngữ.
 GV yêu cầu sưu tầm một số câu chuyện cười có sử dụng câu rút gọn.
Sưu tầm những khẩu hiệu, những đoạn hội thoại sử dụng câu rút gọn trong đời sống hằng ngày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-HS nhận xét câu trả lời.
-GV sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS kể chuyện và đọc lại các đoạn hội thoại theo yêu cầu
+ Lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, trình bày nếu còn thời gian.
+ Tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm. 
--------------------------o0o--------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_78_rut_gon_cau.docx