Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1-3

 ( Lí Lan )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

 - HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của người mẹ dành cho con, thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và với mỗi con người.

 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kỹ năng:

 - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.

 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ.

B. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: TLTK, giáo án

 2. Học sinh: Đọc văn bản; Soạn bài

 

doc 13 trang cucpham 20/07/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1-3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1-3

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1-3
giới thiệu kiến thức kỹ năng ngữ văn 7 năm học 2010-2011
ngày soạn:
ngày dạy :
 Tiết 1 - Tuần 1. Bài 1
Văn bản: Cổng trờng mở ra
 ( Lí Lan )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
 - HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của người mẹ dành cho con, thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và với mỗi con người.
 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng: 
 - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. 
 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ. 
B. Chuẩn bị:
 	1. Giáo viên: TLTK, giáo án
 2. Học sinh: Đọc văn bản; Soạn bài	
C. tiến trình bài dạy:
I, ổn định lớp:
II,Kiểm tra: ( GV kiểm tra về sĩ số, vở soạn bài )
III, Bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
 Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mái trường, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn những kỉ niệm thân thương của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tâm trạng của một con người trong thời khắc đó.
 HĐ2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 4 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:Hớng dẫn HS đọc và chú thích .
? VB này có cách đọc ntn?
 Em hãy đọc văn bản.
? Văn bản có xuất xứ ntn ?
H – Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức, khai trờng ...
? Những từ đó thuộc lớp từ nào đã học
Hoạt động 2 – Tìm hiểu nội dung VB
? VB này là lời của ai? Nói về điều gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trớc ngày khai trờng
? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ?
? Vì sao mẹ có những tâm trạng nh vậy?
? Qua đó em thấy mẹ là ngời thế nào?
? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng ngời mẹ
- “Con là mầm đất tơi xanh 
Nở trong tay mẹ, mẹ ơm mẹ trồng 
 Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Nh con sông chảy nặng dòng phù sa
 Mẹ nhìn con đẹp nh hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
 Sao tua rua đã lên rồi
Con ơi có cả đất trời bên con
 Cho dù đạn réo ma bom
Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng
 Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi”
? Ngời mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con không?Theo em ngời mẹ đang nói với ai?
? Cách viết này có tác dụng gì?
? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trờng với thế hệ trẻ?
? Hiểu đợc tqtrọng đó, mẹ đã định nói với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trờng?
? Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì?
? Đọc xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trờng?
? Tại sao VB có tựa đề “Cổng trờng mở ra”-? VB này có cốt truyện và có 1 chuỗi sviệc nh ở lớp 6 không? 
H- Quan sát đoạn VB nói về ý nghĩ của mẹ về giáo dục nớc Nhật
Thảo luận:
- TG của điều hay, lẽ phải, của tình thơng và đạo lý làm ngời
- ... ánh sáng tri trức nhân loại
- ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp
- Vô cùng quan trọng
* Khái quát: Qua VB, em hiểu đợc sự quan tâm, chăm lo của mẹ dành cho con, hiểu đợc tqtrọng vô cùng của ngày đầu tiên đến trờng – mốc qtrọng của cuộc đời con --> chăm lo về trí tuệ.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:Hớng dẫn luyện tập
IV.HDVN:
- Cảm nghĩ của em về ngời mẹ trong văn bản “Cổng trờng mở ra”.Soạn văn bản “Mẹ tôi”.
Hoạt động của trò
Đọc, tóm tắt ND, chú thích
Tình cảm, nhẹ nhàng
Khai trờng: mở trờng buổi đầu tiên
Từ mợn, từ HV
Lời của mẹ nói với con trai ;
Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, không tập trung trằn trọc, ko ngủ đợc, nhớ về ngày ktrờng đtiên của mình
- Vì mẹ rất yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ đã đợc hởng tình yêu thơng ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học.
- “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có ngời mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G.
- Đang tâm sự với chính mình
- Giúp tác giả đi sâu vào TG tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng
--> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình biểu cảm
HS tự bộc lộ 
-Không mà chủ yếu chỉ là tâm trạng
- “Ai cũng ... sau này”
--> cả XH qtâm, quyền của trẻ em là đợc học tập
- “Đi đi ... mở ra” --> lời động viên
 HS đọc ghi nhớ.
-Cảm nghĩ của em về ngời mẹ trong văn bản “Cổng trờng mở ra”.
 - HS trao đổi ý kiến 2 BT 
 (SGK)
Nội dung cần đạt
I/ Đọc, chú thích
* Đọc:
* Chú thích
-Xuất xứ văn bản :
 - Giải nghĩa từ:
II/ Tìm hiểu VB
* Tâm trạng của mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng của con :
- xốn xang, bồi hồi trớc bớc đời đầu tiên của con
- Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm sâu sắc đến con 
--> ngời mẹ yêu con vô cùng
là 1 cách thể hiện trong VB biểu cảm
- TG của ớc mơ và khát vọng
- TG của niềm vui ...
--> nhà trờng là tất cả tuổi thơ ...
* Vai trò của nhà trờng với thế hệ trẻ
* Ghi nhớ:
III/ Luyện tập
Tiết 2- Văn bản: “Mẹ tôi”
- Etmônđôđơ Amixi-
Ngày soạn :....................................
Ngày dạy :.............................................
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả ét-môn-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ .
B. Chuẩn bị: 
C. tiến trình bài dạy:
 I) ổn định lớp:
 II)Kiểm tra bài cũ:
  ? Những điêù sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản "Cổng trường mở ra"?
 ? KT việc viết đoạn văn của HS ?
III) Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
 Trong cuộc đời mỗi con người, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng không phải khi nào người ta cũng ý thức được điều đó . Dường như chỉ đến khi lầm lỗi ta mới nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một bài học như thế.
 HĐ2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 4 phút
-
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích .
 Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa
? Hãy TT bức th của ngời cha ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung VB
? VB này viết về điều gì?
? enricô đã giới thiệu bức th của bố ntn? Tởng tợng và kể lại 
? Biết đợc lỗi lầm của con, ngời cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức th thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố?
? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà ngời bố lại gợi đến mẹ?
? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục enricô?
? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ?
? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn?
? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn?
? Qua bức th, em thấy bố đã giáo dục enricô điều gì?
? Tất cả những thái độ của bố đợc bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức th, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì?
? Vì thế đã tác động đến enrico ra sao?
? Qua bức th, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của enrico ntn?
? Ngời mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao?
? Qua bức th ngời bố gửi con, em thấy enrico có một ngời mẹ ntn?
? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của ngời khác có t/d gì?
? Từ hình ảnh ngời mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm ngời. Em hãy tìm những câu nói ấy
?Tại sao bố không nói chuyện với enrico mà lại viết th?
-> Bài học ứng xử trong gđ, ở trờng, ngoài XH
GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả.
Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thơng của ngời mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con
 - Rút ra bài học.
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS luyện tập
1. Hãy chọn 1 đoạn trong th của bố enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ
2. Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm?
IV.HDVN :
 -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thơng đó” là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của ngời cha với 1 lời khuyên dịu dàng?
 -Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê”
Hoạt động của trò
H - Đọc VB
- Nhà văn ý
- Diễn cảm, nhẹ nhàng
HS tóm tắt
- Miêu tả thái độ, tình cảm và những suy nghĩ của ngời bố trớc lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình.
- Rất tức giận, buồn bã.
“Sự hỗn láo của con nh một nhát dao đâm vào tim bố vậy”
“Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc”
- Cho con thấy đợc công ơn của mẹ, khơi gợi tình cảm trong con đối với mẹ.
H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thơng yêu đó”
- yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lòng, thanh thản, lơng tâm, ...
- Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thách
- Cầu xin mẹ hôn con
- Phải lễ phép, biết kính trọng và ghi nhớ công ơn của bố mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm.
- Thể hiện tình cảm yêu thơng, trìu mến
- xúc động vô cùng
- Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha thiết, lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn con
--> bức th là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhng cũng là lời yêu thơng tha thiết
- enrico đợc sống trong 1 gđình hạnh phúc.
- Bố đã kể về mẹ cho enrico nghe --> ngời mẹ xuất hiện qua cái nhìn của bố
--> lý giải cho nhan đề “Mẹ tôi”
- Tăng tính khách quan của sviệc, thể hiện tình cảm và thái độ của ngời kể
- “Con hãy nhớ rằng tình yêu thơng, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thơng đó”
Thảo luận:Tình cảm sâu sắc thờng tế nhị, kín đáo
Viết th là chỉ nói riêng cho ngời mắc lỗi biết, vừa giữ đợc sự kín đáo, tế nhị không làm ngời mắc lỗi mất lòng tự trọng
HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK
HS – Tự lựa chọn
 - Có thể chọn phần ghi nhớ.
Nội dung cần đạt
I/ Đọc, chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích :
 - Tác giả:
 - Tác phẩm :
 - Giải nghĩa từ.
II/ Tìm hiểu VB
1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của ngời cha
* Với con khi con mắc lỗi lầm:
- buồn bã, tức giận
- nghiêm khắc, kiên quyết phê phán
- giáo dục đạo đức cho con
- yêu thơng con hết mực
* Với mẹ:
Rất trân trọng
2. Hình ảnh ngời mẹ:
- Yêu thơng, hy sinh tất cả vì con
--> cao cả, lớn lao
* Ghi nhớ:SGK
III/ Luyện tập
 -----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Từ ghép
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
 - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
 - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện các loại từ ghép
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ
 - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt. 
B. Chuẩn bị:
 	1. Giáo viên: Giáo án, TLTK, bảng phụ ghi VD	
	2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài mới
C. tiến trình bài dạy:
I) ổn định lớp
II)Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
 ? Thế nào là từ ghép ? Tìm viết 5 từ ghép 
 III) Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
 ở lớp 6 các em đã hiểu được thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhưng từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng ntn?....Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta 
 HĐ2: Tìm hiểu các loại từ ghép:
- Mục tiêu: HS nắm được các loại từ ghép
- Phương pháp: Phân tích, khái quát, tổng hợp
- Thời gian: 12 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép
G – Ghi sẵn VD1, VD2 SGK
? Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính?
? Vai trò của tiếng chính, phụ?
? Quan hệ giữa tiếng chính và phụ? Nhận xét về vị trí của tiếng chính?
? Các tiếng trong 2 từ ghép “Quần áo” “Trầm bổng” có quan hệ với nhau ntn? Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
? Theo em có mấy cách ghép tạo ra mấy kiểu từ ghép?
G: Kiểu ghép các tiếng không ngang hàng nhau về nghĩa có tiếng C – P gọi là từ ghép C – P
? Thế nào là từ ghép C – P?
G: Kiểu ghép những tiếng ngang hàng, bình đẳng về NP tạo ra từ ghép đẳng lập.
? Từ ghép đẳng lập là gì?
Hoạt động 2 – Hớng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ ghép? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa)
? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhng nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao?
? Tơng tự “thơm”, “thơm phức”
? So sánh nghĩa của từ ghép C- P với nghĩa của tiếng chính?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, “áo”
? Tơng tự “trầm bổng”
? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với nghĩa của từng tiếng?
Vậy từ ghép ĐL có t/c gì?
G: Đa tình huống
Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy nói “1 cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng.
G: chốt, những đơn vị kiến thức cần nhớ
Hoạt động 3:
Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận
Sau BT 5rút ra kết luận
IV.HDVN:
- BT 6, 7
- Học thuộc ghi nhớ
- Và chuẩn bị tiết 4
Hoạt động của trò
* Xét VD:
H- Đọc VD1
- bà ngoại, thơm phức
- tiếng chính là chỗ dựa. Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho t.chính
- không ngang hàng
- tiếng chính đứng trớc
H- Đọc VD2
- bình đẳng, ngang hàng
- 2 cách --> 2 kiểu
- từ ghép C – P có tiếng C & tiếng P bổ sung nghĩa cho tiếng C. Tiếng C đứng trớc, tiếng P đứng sau.
- Cho VD về 2 loại từ ghép
H- 2 em lên bảng điền BT2, 3 (1 nửa SGK)
- Đọc phần ghi nhớ: SGK
- Quan sát VD1 trên bảng
- bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ (cha)
 bà ngoại: sinh ra mẹ
 bà nội: sinh ra cha
- Do t/dụng bổ nghĩa của tiếng phụ
- Thơm: có mùi thơm dễ chịu khiến ngời ta thích ngửi
- Thơm phức: rất thơm
- Thơm mát: nhẹ nhàng, tự nhiên
 - Hẹp hơn, cụ thể hơn
- Quần: 1 thứ trang phục có 2 ống thờng mặc phía dới cơ thể
- áo: ..., phía trên cơ thể
- Quần áo: chỉ trang phục nói chung mang nghĩa khái quát
- Trầm: âm thanh ở mức độ thấp
- Bổng: ............................... cao
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp nghe vui tai
- Có nghĩa kquát hơn
H- Đọc ghi nhớ SGK
Chia nhóm:
- Sách vở là từ ghép ĐL mang nghĩa kquát, chỉ chung --> sai
- Sách, vở là D chỉ vật tồn tài dới dạng cá thể nên có thể đếm đợc
--> trong giao tiếp phải kết hợp từ cho chính xác, đúng nghĩa
- Làm BT SGK
- Từ 1 tiếng có nghĩa ta có thể tạo ra rất nhiều từ ghép khác nhau cả ĐL và C-P.
Các tiếng phụ tuy có tác dụng phân nghĩa để cấu tạo từ ghép làm tên gọi của 1 loại sự vật nhng không nên từ nghĩa của tiếng phụ để suy ra 1 cách máy móc, hiểu sai...
Nội dung cần đạt
I/ Các loại từ ghép
* Ví dụ:
 -bà ngoại
-thơm phức
1. Từ ghép C-P
2. Từ ghép đẳng lập
* Ghi nhớ:SGK
II/ Nghĩa của từ ghép
- Từ ghép C-P có tính chất phân nghĩa
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
* Ghi nhớ
III/ Luyện tập
BT 1, 2, 3
BT4 đã làm trong qtrình lý thuyết
BT5
--------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_1_3.doc