Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương.
4. Thái độ
- Yêu quý, trân trọng những kinh nghiệm quý báu của ông cha để lại qua các câu tục ngữ đó.
- Tích hợp kỹ năng sống: Rút kinh nghiệm sống cho bản thân từ những hiện tượng quan sát được trên thực tế.
- Tích hợp sinh học: Đặc điểm tự nhiên của một số sinh vật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2
Tuần: Tiết: 73 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương. 4. Thái độ - Yêu quý, trân trọng những kinh nghiệm quý báu của ông cha để lại qua các câu tục ngữ đó. - Tích hợp kỹ năng sống: Rút kinh nghiệm sống cho bản thân từ những hiện tượng quan sát được trên thực tế. - Tích hợp sinh học: Đặc điểm tự nhiên của một số sinh vật. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Hình ảnh minh họa các câu tục ngữ. + Cuốn Ca dao tục ngữ Việt Nam. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. + Sưu tầm các câu tục ngữ liên quan đến bài. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:. - Kiểm tra sĩ số học sinh: Ngày giảng Lớp Sĩ số (vắng) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ (2’) - GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn bị bài. - GV nhận xét thái độ chuẩn bị của học sinh, đánh giá cao học sinh. 3. Bài mới (38’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC G Gv HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) Cách 1: Chiếu máy chiếu, khái quát về các đơn vị kiến thức mảng văn học dân gian cấp THCS: * Dẫn dắt vào bài mới, nêu vắn tắt mục tiêu của tiết học.... (chiếu) Cách 2: Giáo viên tổ chức cuộc thi đoán ý đồng đội. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm sẽ cử một đại diện lên bảng. Có 8 từ khóa là các câu tục ngữ. Nhiệm vụ của đại diện của nhóm sẽ đọc các từ khóa và vẽ mô phỏng từ khóa cho các bạn. Lưu ý: không được viết tiếng anh, viết kí tự, không được nói. Ở dưới, nhóm nào đoán đúng từ khóa trước sẽ thắng. Dẫn dắt vô bài mới HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu đặc điểm của tục ngữ. I. Giới thiệu chung G H G G ? Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những hiểu biết của em về tục ngữ? Nhóm thuyết trình sản phẩm. * Lưu ý HS: + Cần phân biệt tục ngữ với thành ngữ vì chúng cùng giống nhau một số đặc điểm về hình thức. + Cũng có những câu tục ngữ được diễn đạt thông qua hình thức thơ lục bát -> dễ lẫn với ca dao. => Phân biệt tục ngữ nhờ nội dung của nó. ? Qua các câu tục ngữ trong SGK mà các em đã soạn, hãy cho biết nội dung chính của các câu tục ngữ? Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: + Quy luật của tự nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật về thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. G * Giới thiệu cuốn Tục ngữ, ca dao Việt Nam: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản G G H G H * Hướng dẫn HS đọc: Đọc rõ ràng, dứt khoát, thể hiện được vần, ý đối trong từng câu tục ngữ. * Đọc mẫu sau đó gọi HS đọc. * Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Giải nghĩa thêm từ "tấc" và một số từ Hán Việt: "canh trì, canh viên, canh điền". ? Trong văn bản này có 5 câu tục ngữ, em có thể chia chúng thành mấy nhóm? Hãy đặt tên cho 2 nhóm tục ngữ em vừa chia được? + Nhóm 1: Câu 1, 2, 3, là những câu tục ngữ về thiên nhiên. + Nhóm 2: Câu 5, 8 là những câu tục ngữ về lao động sản xuất. 1. Đọc - chú thích Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích. 3. Phân tích Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. GV chiếu phiếu học tập trên máy chiếu. 3.1. Nhóm 1: Cách nhìn nhận, suy đoán, đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết của cha ông ta. Phiếu học tập Câu Nghệ thuật Nội dung 1 2 3 4 G H G Đưa ra câu hỏi gợi ý. Nhóm 1: ? Nhân dân ta đã có kinh nghiệm gì về thời gian qua câu tục ngữ 1? ? Người ta có thể vận dụng kinh nghiệm này như thế nào? ? Hãy phân tích nghệ thuật trong câu tục ngữ? Thảo luận nhóm, cử đại diện báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đưa ra đáp án, cho HS xem ảnh minh họa. G H G Nhóm 2, 3, ? Đọc câu 2, 3, em hiểu được những kinh nghiệm nào? ? Và em có thể vận dụng kiến thức khoa học để xác định tính chân lý của những câu tục ngữ trên? ? Nghệ thuật chung của cả 2 câu tục ngữ? Thảo luận, cử đại diện báo cáo. * Gợi ý: Ví dụ: Dựa vào kiến thức địa lý em có thể giải nghĩa vì sao đêm tháng 5 dường như ngắn hơn và ... Hay dựa vào kiến thức sinh học, em có thể giải thích hiện tượng kiến bò ra khỏi tổ, di cư về nơi cao ráo là báo sắp có lụt lội. G Chiếu đáp án: Phiếu học tập Câu Nghệ thuật Nội dung Câu 1: + Gieo vần, đối xứng. + Đối lập, phóng đại. Kinh nghiệm về thời gian theo mùa. a Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn; cần tranh thủ chủ động sắp xếp công việc thời gian cho hợp lí. Câu 2 + Câu hai vế, gieo vần, đối lập. + Kết cấu: nhân - quả. Dự báo thời tiết qua quan sát sao. a Cần chủ động sắp xếp công việc tránh rủi ro. Câu 3 + Hình thức: Câu hai vế, gieo vần. + Hoán dụ. + Kết cấu: nhân - quả. Dự báo thời tiết qua quan sát mây buổi chiều tà. a Cần chủ động chuẩn bị gìn giữ nhà cửa, hoa màu tránh rủi ro, thiệt hại. G H G G H G H Nhóm 3: ? Câu 5, 8 cùng đưa ra những khẳng định như thế nào? Thảo luận nhóm, cử đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. ? Qua những câu tục ngữ, em hiểu như thế nào về cuộc sống của người dân lao động xưa? (Tích hợp lịch sử) Đó là cuộc sống của những người nông dân mà cuộc đời của họ gắn bó chủ yếu với nghề làm vườn, trồng lúa, trồng khoai -> tạo lên nền văn minh lúa nước. ? Nền kinh tế của nước ta ngày nay đã có nhiều đổi mới theo hướng tiên tiến. Vậy ý nghĩa của những câu tục ngữ đó trong cuộc sống lao động sản xuất ngày nay là gì? Ngày nay chúng ta áp dụng mô hình VAC để cùng lúc đạt được 3 cái lợi; tiến hành đồng bộ các công đoạn, yếu tố trong sản xuất nông nghiệp để thu được kết quả cao, tiến hành khai hoang, lấn biển và có những công trình tầm cỡ cải tạo đất đai, làm giàu cho đất và nhờ đất mà giàu lên. Nhóm 2: Những câu tục ngữ nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng chăn nuôi, ...đúc kết những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về lao động sản xuất. Câu 5: Đất được coi như vàng, quý như vàng -> Đất là vàng nhờ có sức lao động của con người và con người cần yêu quý đất đai. Câu 8: Khẳng định thứ tự của các nghề, của các yếu tố trong trồng lúa Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật 4. Tổng kết G H G H G G G H ? Những nghệ thuật nổi bật của những câu tục ngữ trên? Trình bày. ? Hãy khái quát lại nội dung của toàn bộ những câu tục ngữ vừa học? HS nêu. Đây là những câu tục ngưc về TN & LĐSX, đúc rút những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta và qua cách tìm hiểu, em thấy chủ yếu thông qua nghĩa đen với những nội dung hết sức phong phú, bổ ích. Và có những câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị đối với thực tiễn. ? Ý nghĩa của những câu tục ngữ? Khái quát và rút ra mục ghi nhớ. Đọc ghi nhớ. 4.1. Nghệ thuật - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng cách diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 4.2. Nội dung – ý nghĩa * Nội dung Những kinh nghiệm quý báu của cha ông ta về thời gian, thời tiết, lao động và kĩ thuật chăn nuôi, sản xuất. * Ý nghĩa văn bản Không ít những câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. 4.3. Ghi nhớ (SGK - 3) G G HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) - Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận. - Thời gian: 5 phút ? Phân tích những câu tục ngữ trong bài để chứng minh nhận định: Tục ngữ là “túi khôn” của nhân dân? Gợi ý: - Cần hiểu nghĩa của từ “túi khôn”. Nghĩa trực tiếp là cái túi đựng trí khôn. Từ đó, em hãy suy ra nghĩa rộng, nghĩa khái quát của từ này. - Phân tích các câu tục ngữ trong bài để làm rõ giá trị của “túi khôn” trong cuộc sống trước kia và hiện nay. G HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4’) ? Tục ngữ có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Nhìn tranh đoán nội dung: ? Tìm câu tục ngữ tương ứng với nội dung tranh và giải thích câu tục ngữ đó? HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO (2’) Trò chơi: Tìm những câu tục ngữ cùng chủ đề. Gợi ý:- Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa. - Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa. - Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa. - Rồng đen lấy nước thì nắng, Rồng trắng lấy nước thì mưa. - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa. Bay cao thì nắng bay vừa thì râm. - Kiến đen tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào thật to. 4. Hướng dẫn về nhà (2’) ( Chiếu) * Đối với bài cũ - Tập sử d ... Có thể rút gọn: chủ ngữ, vị ngữ cả chủ ngữ và vị ngữ. VD: - Bao giờ bạn thi học kì II? - Tháng 4, tớ sẽ thi học kì II. (câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ) - Tháng 4 sẽ thi. (rút gọn chủ ngữ) - Tháng 4. (rút gọn cả chủ ngữ, vị ngữ) * Mở rộng câu: Là thêm thành phần phụ cho câu nhằm cụ thể hoá, chi tiết hoá cho sự diễn tả. - Có thể mở rộng câu bằng 2 cách: + Thêm trạng ngữ cho câu. + Dùng cụm C-V để mở rộng câu. VD1: - Tôi đi Hạ Long. - Nghỉ hè, tôi đi Hạ Long. => Thêm trạng ngữ. VD2: - Tôi đi Tuần Châu. - Hè 2008, tôi đi Tuần Châu. b. Chuyển đổi kiểu câu: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. - Câu chủ động: Là câu có chủ ngữ chỉ người (vật) thực hiện một hành động hướng vào người (vật) khác (Chủ thể của hành động). - Câu bị động: Là câu có chủ ngữ chỉ người (vật) được hành động của người (vật) khác hướng vào (Chỉ đối tượng của hành động). - Có 2 cách: + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu, thêm các từ bị/ được vào sau từ (cụm từ) ấy. + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành bộ phận không bắt buộc trong câu. VD: - Bố em làm tất cả cửa nhà bằng nhôm kính -> Chủ động. - Tất cả cửa nhà được bố em làm bằng nhôm kính -> Bị động. - Tất cả cửa nhà làm bằng nhôm kính. -> Bị động. 4. Các phép tu từ cú pháp: - Có 2 phép tu từ: + Điệp ngữ. + Liệt kê. * Điệp ngữ: Là cách lặp lại một cách có ý thức những từ (câu) nhằm mục đích nhấn mạnh ý, gây ấn tượng sâu sắc gợi cảm xúc trong người đọc, người nghe. VD: * Liệt kê: Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ (cụm từ) cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm. VD: GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung ôn tập lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. Sơ đồ minh hoạ các phép bến đổi câu: CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU Thêm, bớt thành phần câu Chuyển đổi kiểu câu Rút gọn câu Mở rộng câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Dùng cụm CV để mở rộng câu Thêm Trạng ngữ Sơ đồ các phép tu từ cú pháp đã học CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP Điệp ngữ Liệt kê HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập - Phương pháp: - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( ) B. LUYỆN TẬP: (GV đưa một số bài tập ngoài sách để HS thực hành) 1. Bài tập 1: Chỉ rõ và khôi phục thành phần câu bị rút gọn trong những câu sau: a. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. b. Uống nước nhớ nguồn. c. Mong các cháu mai sau lớn lên thành những người dân của nước độc lập tự do. 2. Bài tập 2: Xác định trạng ngữ trong những câu sau và cho biết ý nghĩa của từng TN đó: a. Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả. b. Tôi tiến bộ nhờ sự giúp đỡ của cô giáo. c. Rít lên một tiếng ghe gớm, chiếc “Mích” vòng lại 3. Bài tập 3: Hãy chuyển đổi các câu chủ động sau thành câu bị động. a. Con mèo nhà tôi bắt con chuột. b. Ngài xơi bát yến xong. [] c. Tôi đặt con Vệ Sĩ vào cạnh con Em Nhỏ giữa đống đồ chơi của Thuỷ 4. Bài tập 4: Xác định và chỉ ra kiểu liệt kê trong các câu sau: a. Bác ngồi đó lớn mênh mông Trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non b. Tình yêu của Tố Hữu dịu dàng, đầm ấm, chan chứa kính mến và được cả xót thương, có khi bùi ngùi c. Người ta kinh y, vợ y kinh y, chính y kinh y. 5. Bài tập 5: Hãy chỉ ra và phân tích cái hay của phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau: Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hoà bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung 4. Hướng dẫn HS về nhà (2’) * Đối với bài cũ: - Vận dụng lí thuyết làm bài tập. - Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp. - Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản. * Đối với bài mới:Chuẩn bị bài: " Chương trình ngữ văn địa phương phần văn và tập làm văn " Tuần: Tiết: 133 Ngày soạn: Ngày dạy: (Phần Văn và Tập làm văn) CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Tuần: Tiết: 134, 135 Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA CUỐI NĂM Tuần: Tiết: 136 Ngày soạn: Ngày dạy: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN (Tiết 1) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Các văn bản nghị luận đã học. 2. Kĩ năng Luyện đọc diễn cảm các văn bản nghị luận đã học trong chương trình, qua đó HS hiểu sâu hơn các văn bản nghị luận đã học. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo - Năng lực giao tiếp 4. Thái độ - Tự giác, tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động ngữ văn. - Giáo dục lòng yêu mến, tìm hiểu những văn bản nghị luận. - Tích hợp: Giáo dục quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội..... B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:. - Kiểm tra sĩ số học sinh: Ngày giảng Lớp Sĩ số (vắng) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS -> có thái độ đánh giá. 3. Bài mới (37’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC G Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lựa chọn văn bản. Định hướng cho HS. I. CHUẨN BỊ - Mỗi HS chọn một trong 3 văn bản nghị luận sau để đọc diễn cảm: + Tinh thần yêu nước + Sự giàu đẹp của tiếng Việt + Đức tính giản dị của Bac Hồ + Ý nghĩa văn chương G H H G G H G H H Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc * GV nêu yêu cầu: + Phải đọc trôi chảy, rõ ràng. + Làm nổi bật các câu nêu luận điểm, tư tưởng, tình cảm, các dẫn chứng. + Chú ý các dấu câu, chỗ xuống dòng. - Mỗi tổ cử 1- 2 HS đọc hay nhất để đọc trước lớp. - Các HS khác nhận xét (Theo các yêu cầu đã nêu ở trên) - Thầy, cô giáo đánh giá, biểu dương người đọc hay Nêu y/c: - Giọng chung của toàn bài: Hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. + Đoạn mở bài: 2 câu đầu: Nhấn mạnh các từ: Nồng nàn đó là... Câu 3: Ngắt nhịp ở trạng ngữ, đọc nhanh dần, nhấn ở các từ: sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả Câu 6: Giảm cường độ, đọc nhỏ hơn. Đọc đoạn mở bài Gọi h/s nhận xét + Đoạn thân bài: Đọc liền mạch, tốc đọc nhanh hơn một chút. Câu “Đồng bào ta ngày nay” Đọc chậm, Nhấn mạnh ngữ: Cũng rất xứng đáng Câu “Những cử chỉ cao quý đó”, nhấn mạnh các từ Giống nhau, khác nhau Đọc đoạn thân bài Nhận xét + Đoạn kết: Giọng chậm và hơi nhỏ hơn II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta * Đọc đoạn mở bài: * Đọc đoạn thân bài: * Đọc đoạn kết bài G H G H G Thi Giọng đọc diễn cảm. Yêu cầu: Mỗi tổ tự tổ chức thi chọn cấp tổ, mỗi thành viên chọn một đoạn văn bất kì trong số những văn bản đã được học. Các tổ bình chọn người có giọng đọc hay nhất để thi trước lớp. Cử ra ban giám khảo gồm cô giáo, lớp trưởng, lớp phó để chấm điểm. Đại diện các tổ thực hiện trước lớp. Công bố người đạt giải, trao thưởng. 4. Hướng dẫn HS về nhà (2’) * Đối với bài cũ: - Nắm được nội dung các văn bản. - Tập đọc những đoạn văn mình yêu thích và trình bày cảm nhận về đoạn văn đó. * Đối với bài mới: - Chuẩn bị tiết 2: Xem lại các kiến thức liên quan đến các văn bản để chơi trò chơi. Tuần: Tiết: 137 Ngày soạn: Ngày dạy: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN (Tiết 2) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Các văn bản nghị luận đã học. 2. Kĩ năng Luyện đọc diễn cảm các văn bản nghị luận đã học trong chương trình, qua đó HS hiểu sâu hơn các văn bản nghị luận đã học. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo - Năng lực giao tiếp 4. Thái độ - Tự giác, tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động ngữ văn. - Giáo dục lòng yêu mến, tìm hiểu những văn bản nghị luận. - Tích hợp: Giáo dục quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội..... B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:. - Kiểm tra sĩ số học sinh: Ngày giảng Lớp Sĩ số (vắng) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS -> có thái độ đánh giá. 3. Bài mới (39’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC G HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’): G khái quát lại nội dung của tiết trước, giới thiệu mục tiêu của tiết 2: tạo ra sự hứng khởi cho HS kết hợp với việc khắc sau kiến thức về các văn bản. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TRÒ CHƠI (36’) G H Chiếu yêu cầu bài tập S7 Đọc kĩ yêu cầu, xác định đề, trình bày. G H Chiếu trò chơi thứ 2 H Quan sát tranh, tìm ra câu trả lời thích hợp. G H H G ? Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách? Thảo luận 5’, trình bày trên khổ A0, mỗi nhóm 1 sản phẩm. Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhóm khác chấm điểm. Nhận xét, cho điểm. Bài tập bổ sung 4. Hướng dẫn HS về nhà (2’) * Học bài cũ Nắm chắc các đơn vị kiến thức đã học. * Đối với bài mới: Chuẩn bị bài: " Chương trình ngữ văn địa phương phần Tiếng việt Tuần: Tiết: 138, 139 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT Tuần: Tiết: 140 Ngày soạn: Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc