Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình cả năm
A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong tác phẩm, học sinh có thể:
1-Kiến thức: Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con cái thể hiện ở đên trước ngày khai trường. Hiểu được tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em.
2-Kĩ năng:Phân tích môt số chi tiêt tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị ngày khai trường của con
3- Thái độ tư tưởng: .Yêu thương và kính trọng mẹ
B Chuẩn bị
1-Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến tác phẩm và tác giả
2-Học sinh: Đọc tác phẩm, soạn phần đọc hiểu văn bản
C. Phương pháp
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
D Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp :1-2’
2. Kiểm tra bài soạn của học sinh ở nhà
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
*Giới thiệu bài mới:(Từ lớp Một đến lớp Bảy, các em đã dự bảy lần khai trường, ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trường đầu tiên của em, ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy, mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? Bài văn Cổng trường mở ra học hôm nay chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp Một của con, những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì.)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình cả năm
Tiết 1 v¨n b¶n CỔNG TRƯỜNG MỞ RA NS:22-08-2010 - LÝ Lan - A. Mục tiêu cần đạt: Học xong tác phẩm, học sinh có thể: 1-Kiến thức: Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con cái thể hiện ở đên trước ngày khai trường. Hiểu được tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em. 2-Kĩ năng:Phân tích môt số chi tiêt tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị ngày khai trường của con 3- Thái độ tư tưởng: .Yêu thương và kính trọng mẹ B Chuẩn bị 1-Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến tác phẩm và tác giả 2-Học sinh: Đọc tác phẩm, soạn phần đọc hiểu văn bản C. Phương pháp Đàm thoại , diễn giảng SGK + SGV + giáo án D Tổ chức các hoạt động dạy học Ổn định lớp :1-2’ Kiểm tra bài soạn của học sinh ở nhà 3. Tổ chức dạy và học bài mới: *Giới thiệu bài mới:(Từ lớp Một đến lớp Bảy, các em đã dự bảy lần khai trường, ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trường đầu tiên của em, ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy, mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? Bài văn Cổng trường mở ra học hôm nay chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp Một của con, những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì.) * Nội dung dạy hộc cụ thể: T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 7 phút 13 phót 5 phút 5 phót 5 phút Mức độ kiến thức cần đạt:Hs nắm dược vài nét về tác giả Lí Lan, hiểu một số từ khó, nắm bắt vài nét về văn bản Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. Gv gọi một hs đọc GV: Nêu vài nét về tác giả? Vănbản có thể chia làm mấy phần? Mục tiêu cần đạt:Hs hiểu được tâm trạng cũng như những tâm sự của người mẹ và tâm trạng của đứa con trước ngày khai trường của con Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. GV đặt câu hỏi gợi mở. (?)-Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa em đến trường?Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? GVHD HS trả lời. GV gọi HS đọc văn bản. (?)-Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết về ai?Tâm trạng của người ấy như thế nào? (?)-Người mẹ có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của con? Tại sao người mẹ không ngủ được? Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày khai trường năn xưa của mình và nhiều lí do khác Đứa con có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mình? Trong ®ªm con ®ang ngñ, th× ngêi mÑ cã t©m sù g× ? Ở Nhật, ngày khai trường được tổ chức như thế nào? Qua đó em thâý chính phủ Nhật quan tâm tới giáo dục? Lien hệ ở Vn? Mục tiêu cần đạt:Hs nắm dược những nét tiêu biểu về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? Nhà trường mang lại cho em điều gì? Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình bạn,tình thầy trò I Đọc và tìm hiểu chung 1- Tác giả: (sgk) 2- Tác phẩm: 2.1-Đọc và tìm hiểu chú thích 2.2-Tìm hiểu chung về tác phẩm: “Cæng trường mở ra”là một bài kí được trích từ báo’’yêu trẻ”.Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. 2.3- Bố cục: 2 phần II.Phân tích 1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường. a.Người mẹ. Không tập trung vào việc gì. Lên gường và trằn trọc. Không lo nhưng vẫn không ngủ àThao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên. b.Đứa con. Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng. Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã ngủ. àThanh thản nhẹ nhàng “vô tư” 2. Tâm sự của người mẹ Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang ôn lại kỉ niệm riêng. àKhắc họa tâm tư tình cảm, những điều sâu th¼m của người mẹ đối với con 3 . Ngày khai trường ở Nhật Là ngày lễ của toàn xã hội Đường phố được dọn quang đãng và sạch sẽ Công chức được nghỉ để đưa con đến trường Quan chức nhà nước => Chính phủ Nhật rất quan tâm tới giáo dục 4. Tầm quan trọng của nhà trường “Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục hàng dặm sau này” III.Tổng kết Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng, yêu thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người 4- Luyện tập, củng cố : 2 phút 4.1. Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? 4.2. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? Hướng dẫn về nhà:1 phút Học thuộc bài cũ , ®äc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ ********************************** TiÕt 2 V¡N B¶n MẸ TÔI NS:22-08-2010 Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi. A. Mục tiêu cần đạt: Học xong tác phẩm học sinh biết được: 1-Kiến thức: Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi, cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. Nghệ thuật biể cảm trực tiếp qua một bức thư 2-Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản dưới hình thức một bức thư 3 – Thái độ: giáo dục lòng kính trọng cha mẹ B. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy: Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến tác phẩm và tác giả -Trò: Đọc tác phẩm, soạn phần đọc hiểu văn bản C . Phương pháp Đàm thoại , diễn giảng SGK + SGV + giáo án D . Tổ chức các hoạt động dạy học Ổn định lớp :1-2’ Kiểm tra bài cũ :5-7 phút 2.1 Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? 2.2. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 3. Giới thiệu bài mới.1phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 10 phút 20 phót 5 phót Mục tiêu cần đạt:Hs nắm dược vài nét về tác giả Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi. hiểu một số từ khó, nắm bắt vài nét về văn bản Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. -Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? -Văn bản có thể chia làm mấy phần? Mục tiêu cần đạt:Hs nắm dược thái độ của bố đối với En- ri -cô, đồng thời qua đó làm toát lên hình ảnh người mẹ để rồi En- ri – cô đã phải ân hận và hối lỗi Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. -Văn bản được tạo ra dưới hình thức nào? Một lá thư của bố gửi cho con. -Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu tả ai?Miêu tả điều gì? Mục tiêu cần đạt:hiểucách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. Nghệ thuật biể cảm trực tiếp qua một bức thư Phương pháp đàm thoại, diễn giảng GV hướng dẫn HS ®äc, tìm hiểu văn bản Đây là bức thư của bố gửi cho con,nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ tôi”? Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn trích Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của bố.Thông qua cái nhìn của bố thấy được hình ảnh và phẩm chất của người mẹ. Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cô? Lúc cô giáo đến thăm En-ra-cô đã phạm lỗi là “thiếu lễ độ”. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? Buồn bã Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố? _ Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ. Mục tiêu cần đạt:Hs nắm dược khái quát giá trị nội dung va giá trị nghệ thuật của tác phẩm Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. I Đọc và tìm hiểu chung 1- Tác giả: :Et m«n ®« ®¬ Ami xi ( 1846- 1908) – lµ nhµ v¨n, nhµ ho¹t ®éng x· héi lçi l¹c ngêi ý.¤ng viÕt nhiÒu thÓ lo¹i ( truyÖn, du kÝ, phª b×nh v¨n häc, luËn v¨n chÝnh trÞ x· héi ...) 2 Tác phẩm XuÊt b¶n n¨m 1886, ®îc viÕt díi h×nh thøc 1 cuèn nhËt kÝ cña cËu bÐ En ri c« 11 tuæi, häc tiÓu häc, khëi ®Çu tõ th¸ng 10 n¨m tríc ® th¸ 7 năm sau. 2.1-Đọc và tìm hiểu chú thích 2.2-Bố cục - Giíi thiÖu bøc th - Néi dung bøc th II.Phân tích: 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô. - Ông hết sức buồn bã,tức giận. - Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát, vừa mềm mại như khuyên nhủ. - Người cha muốn con thành thật xin lçi mÑ - Người cha hết lòng thương yêu con nhưng còn là người yêu sự tử tế, căm ghét sự bội bạc. àBố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng 2. Hình ảnh người mẹ. - “Mẹ thức suốt đêm, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con, sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con” - Dành hết tình thương con. - Quên mình vì con. àSự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ. 3. Tâm trạng của En-ri-cô. - Thư bố gợi nhớ mẹ hiền. -Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu hổ. III . Tổng kết Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái không có quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đó 4 Củng cố : 2 phút Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,®äc soạn trước bài mới “ từ ghép“ SGK trang TiÕt 3 TỪ GHÉP NS:22-08-2010 I . Mục đích yêu cầu Học sinh học xong bài này sẽ hiểu được 1-Kiến thức -Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép:chính phụ và đẳng lập.Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép. 2-Kĩ năng : Nhận diện các loại từ ghép, mở rộng hệ thống vốn từ ghép và sử dụng vốn từ 3 – Thái độ: Giữ gìn và phát triển tiếng Việt II. Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến từ ghép -Trò: Đọc sgk và taì liệu tham khảo có liên quan III. Phương pháp và phương tiện dạy học Đàm thoại , diễn giảng SGK + SGV + giáo án IV . Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? 2.2. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố? 3- Giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng 10 phút 10 phót 15 phút Mục tiêu cần đạt:Hs nắm dược các loại từ ghép và nghĩa của từ ghép Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã học ở lớp 6. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 13. -Trong các từ ghép “bà ngoại,thơm phức” trong ví dụ,tiếng nào là tiếng chính,tiếng nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính? -Trong hai từ ghép “ trầm bổng,quần áo” có phân ra tiếng chính,tiếng phụ không? “ Quần áo,trầm bổng” không thể phân ra tiếng chính ,tiếng phụ. GVDG. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ? So sá ... của ai? Báo cáo với ai ?Báo cáo về việc gì?Kết quả ra sao? III.Luyện tập 1/134 HS tự làm 2/134 Các lỗi cần tránh khi viết một văn bản báo caó. _ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng. _ Thiếu mục hoặc không đảm bảo đầy đủ các mục. _ Nội dung báo cáo chung chung,thiếu số liệu cụ thể. 4.Củng cố Văn bản báo cáo dùng để làm gì? Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập làm văn bản báo cáo đề nghị” ************************************* Tiết 126 LUYỆN TẬP LÀM BĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO A. Mục tiêu cần đạt 1- Kiến thức: 2- Kỹ năng: 3- Thái độ tư tưởng Giúp HS : _ Thông qua thực hành,biết ứng dụng văn bản báo cáovà đề nghị vào tình huống cụ thể,nắm được cách thức làm hai loại văn bản này. _ Thông qua các bài tập trong SGK để rút ra lỗi thường mắc,phương hup7ng1 và cách sữa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên. II.Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Văn bản báo cáo dùng để làm gì? Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào? 3. Bài mới I.Ôn lại lí thuyết về văn bản báo cáo và đề nghị. 1.Sự khác nhau về mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo _ Văn bản đề nghị viết ra để gửi lân các cá nhân hay tập thể(tổ chức)có thẩm quyền nhằm đề nghị giải quyết một yêu cầu,nguyện vọng nào đó. _ Văn bản báo cáo viết ra nhằm để trình bày tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể nhằm giúp cho cấp trên hoặc các cơ quan liên quan nắm được tình hình sự việc. 2. Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau ở chổ: _ Văn bản đề nghị có nội dung chủ yếu là trình bày yêu cầu nguyện vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gì. _ Văn bản báo cáo nội dung chủ yếu là trình bày tổng hợp tình hình, kết quả có đầy đủ số liệu. 3.So sánh hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. _ Giống: hình thức trình bày phải trang trọng sáng rõ,theo một số mục qui định. _ Khác:tên văn bản. 4.Cần tránh những sai sót sau: _ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng. _ Thiếu mục hoặc không đảm bảo đầy đủ các mục. _ Nội dung chung chung. Ở 2 loại văn bản điều cần chú ý các mục:người gửi,người nhận,nội dung văn bản. Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin giải quyết. Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả đạt được. II.Luyện tập. 1/ Các tình huống Viết văn bản đề nghị ban giám hiệu nhà trường cho sữa chữa cánh cửa phòng học. Viết văn bản báo cáo về tụần lễ hoạt động chào mừng ngày 8/3 của lớp em. 2/ HS về nhà làm. 3/ Những trường hợp sai Không phù hợpvới tình huống.Viết đơn trình bày hoàn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng. Không phù hợpvới tình huống.Viết văn bản và tình hình kết quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh,liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng Không phù hợpvới tình huống.Phải viết văn bản đề nghị nhà trường biểu dương khen thưởng bạn H. ***************************************** Tiết 127,128 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt 1- Kiến thức: 2- Kỹ năng: 3- Thái độ tư tưởng Giúp HS : ôn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn nghị luận II.Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác? Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau? 3. Giới thiệu bài mới I.Văn biểu cảm 1/Xem lại phần ôn tập văn. 2/Văn biểu cảm có những đặc điểm sau: _ Văn biểu cảm(còn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm ,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. _ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp,thắm nhuần tư tưởng nhân văn,và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị. _ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu. _ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lòng. _ Văn biểu cảm có bố cục ba phần. 3,4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò gợi hình gợi cảm. Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này nhưn hững phương tiện trung gian để truyền cảm chứ không nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc một càch đầy đủ. 5/Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương,lòng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được vẻ đẹp,nét đáng yêu,đáng trân trọng của sự vật,hiện tượng,con ngừơi.Riêng đối với con người,cần phải nêu được tính cách cao thượng của người ấy. 6/Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngôn tu từ. _ Đối lập “Sài Gòn còn trẻ.Tôi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000 năm” _ So sánh “Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đương độ noãn nà” _ Nhân hóa “Tôi yêu sông xanh,núi tím;tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần” _ Liệt kê “.mùa xuân có mưa rêu rêu ,gió lánh lạnh,có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh,có” _ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước..Ai cấm được trai thương gái” _ Dùng hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tôi”, “quê hương của tôi” thể hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ Bằng. 7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống Nội dung văn bản biểu cảm Văn bản biểu cảm có nội dung biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh Mục đích biểu cảm Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người,khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc Phương tiện biểu cảm Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,lời than,văn biểu cảm còn dùng các biện pháp tự sự,miêu tả,dùng các phép tu từ để khơi gợi cảm xúc. 8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm. Mở bài Nêu hiện tượng,sự vật,sự việc và nói rõ lí do vì sao lại thích hiện tượng,sự vật ấy Thân bài Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nói lên đặc điểm của hiện tượng,sự vật,sự việc ấy trong đời sống xã hội,trong đời sống riêng tư của bản thân.Lời văn cần bộc lộ những cảm nghĩ,cảm xúc sâu sắc. Kết luận Tình cảm đối với hiện tượng,sự vật, sự việc ấy II.Văn nghị luận 2/Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện : trong các hội nghị,hội thảo dưới dạng những ý kiến tham gia thảo luận. Ví dụ: ý kiến về phòng chống tác hại của thuốc lá,ý kiến làm thế nào để học tốt. Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài xã luận,các lời kêu gọi. Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện ở các bài văn bàn về những vấn đề xã hội- nhân sinh và những vấn đề chung 3/Bài văn nghị luận phải có các yếu tố cơ bản là: _ Luận điểm _ Luận cứ _ Lập luận * Trong đó Luận điểm là yếu tố quan trọng 4/ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn và là linh hồn của bài viết,nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm nêu ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ định).Luận điểm phải đúng đắn chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục. Câu a,d là luận điểm vì nó khẳng định một vấn đề,thể hiện tư tưởng của người viết. Câu b là câu cảm thán. Câu c là một cụm danh từ. 5/Cách nói như vậy là không đúng. Để làm được văn chứng minh,ngoài luận điểm và dẫn chứng,còn phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ, diễn giải sao cho dẩn chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh.Lí lẽ và dẫn chứng phải được lựa chọn phải tiêu biểu. 6/So sánh cách làm hai đề: _ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lòng biết ơn” _ Khác nhau: Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì? Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây” Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng” Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ)để khẳng định vấn đề. 4.Củng cố 4.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? 4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần tiếng việt” ******************************* Tiết 129 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT(t) A. Mục tiêu cần đạt 1- Kiến thức: 2- Kỹ năng: 3- Thái độ tư tưởng Giúp HS : nắm được các phép tu từ cú pháp và các phép biến đổi câu,đồng thời biêt`1 cách vận dụng. II.Phương pháp và phương tiện dạy học. _ Đàm thoại + diễn giảng _ SGK + SGV + giáo án III.Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 2.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? 2.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học? 3. Giới thiệu bài mới Liệt kê Điệp ngữ 1/ Các tu từ đã học Các phép tu từ cú pháp 2/ Các phép biến đổi câu đã học Các phép biến đổi câu Chuyển đổi kiểu câu Thêm bớt thành phần câu Mở rộng câu Thêm trạng ngữ Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Rút gọn câu 4.Củng cố 4.1. Cho ví dụ các tu từ đã học 4.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chương trình địa phương” *********************************** TUẦN 34 TẬP LÀM VĂN Bài 33 tiết 133,134 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và tập làm văn) A. Mục tiêu cần đạt 1- Kiến thức: 2- Kỹ năng: 3- Thái độ tư tưởng Giúp các em: _ Tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao,tục ngữ. _ Trình bày được trước lớp. II.Phương pháp và phương tiện dạy học. _ Đàm thoại + diễn giảng _ SGK + SGV + giáo án III.Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 2.1. Cho ví dụ các tu từ đã học 2.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học 3. Giới thiệu bài mới GV giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ. GV phân công cho một số HS khá trong tổ phụ trách việc biên tập(loại bỏ bớt câu không phù hợp)và sắp sếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ. Tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao,tục ngữ đã sưu tầm:chọn câu hay,giảng câu hay,giải thích địa danh,tên người ,tên cây,quả,phong tục có trong các câu ca dao,tục ngữ đã sưu tầm. Biểu dương hioặc trao tặng phẩm cho tổ hoặc cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích đúng nội dung các câu ấy. 4.Củng cố 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Hoạt động ngữ văn” SGK trang ****************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_ca_nam.doc