Giáo án môn Vật lí Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 -Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

 -Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 2. Kĩ năng:

 - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.

 - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

 - Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.

 3. Thái độ:

 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

 4. Năng lực:

 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

 II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Kế hoạch bài học.

 - Học liệu:

 Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)

 + 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.

 + 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối.

 2. Học sinh:

 Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại.

 

doc 394 trang cucpham 29/07/2022 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Vật lí Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Vật lí Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Chương I. ĐIỆN HỌC
Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
	I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	-Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
	-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	2. Kĩ năng:
	- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
	- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
	- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
	3. Thái độ:
	- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
	4. Năng lực:
	- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
	- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
	II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
	- Kế hoạch bài học.
	- Học liệu: 
	Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
	+ 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
	+ 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối.
	2. Học sinh:
	Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại.
	III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS vẽ được sơ đồ mạch điện có Ampe kế và vôn kế trong mạch. Giải thích được cách mắc 2 dụng cụ đó.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn.
+ Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu.
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK.
+ Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc nối tiếp với bóng đèn.
*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại.
+ Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
V
A
+
-
Vôn kế mắc song song với bóng đèn, ampe kế mắc nối tiếp với bóng đèn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15 phút)
1. Mục tiêu: 
- Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện.
+ Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN.
+ Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng.
+ Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.
Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
+ Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.
+ Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện 
V
A
+
-
2. Tiến hànhTN. 
C1: Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút)
1. Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Phân tích số liệu, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nghiên cứu SGK cho biết:
+ Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U?
? Dựa vào đồ thị cho biết :
+ U = 1,5 V I = ?
+ U = 3V I = ?
+ U = 6V I = ?
+ Nêu kết luận về mqh giữa I và U.
Hay thảo luận trả lời C2
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết quả thí nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
- Giáo viên: 
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
+ Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
+ U = 1,5 V I = 0,3A
+ U = 3V I = 0,6A
+ U = 6V I = 0,9A
+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm.
*Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Dạng đồ thị
I(A) 
D
 C
 B
0 U(V)
C2: Đồ thị cũng là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0; I=0)
Kết luận:
Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4, C5/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, C5 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
III. Vận dụng:
*Ghi nhớ/SGK.
C3: + U= 2,5V => I = 0,5A;
 + U= 3,5V => I = 0,7A;
+ Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế làU =>điểm M(U;I)
C4: U = 2,5V=> I = 0,125A
 U = 4V => I = 0,2A
 U = 5V => I = 0,5A
 U = 6V => I = 0,3A 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA, AA ... 1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. 
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu: xem lại các BT trong SBT và các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 69 chuẩn bị kiểm tra HK II vào tiết 70.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và viết vào tiết học sau.
BTVN: xem lại các BT trong SBT và các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 69 chuẩn bị kiểm tra HK II vào tiết 70.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
..............., ngày tháng năm 2019
Ngày soạn: 02/05
Ngày dạy
Tuần: 35 –Tiết: 70
KIỂM TRA HỌC KỲ II
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Từ tiết 37 đến tiết 69 theo phân phối chương trình.
	2. Kỹ năng: Tư duy logic, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ.
	3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực.
	- Học sinh: 	Đánh giá việc nhận thức kiến thức về quang học và điện từ học.
	Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
	- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
	II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra học kỳ II.
	Dạng đề 70% tự luận + 30% trắc nghiệm. 
	Gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) và 28 câu hỏi TNKQ chuyển thành 5 câu hỏi tự luận lớn (7 điểm).
	1.BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
N = 12 TNKQ + 28 TL (tương đương 5 bài, 7 ý nhỏ)
h = 0,9
Nội dung
TS tiết
A
TS tiết lý thuyết
Số tiết quy đổi
Số câu (n=a.N/A)
Điểm số
BHa
VDa
BH
VD
BH
VD
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Điện từ học
7
5
4,5
2,5
1,7
3,9
0,9
2,2
0,4
1,0
0,2
0,5
2. Quang học
21
13
11,7
9,3
4,4
10,2
3,5
8,1
1,1
2,6
0,9
2,0
3. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
4
2
1,8
2,2
0,7
1,6
0,8
1,9
0,2
0,4
0,2
0,5
Tổng
32
20
18
14
6,8
15,8
5,2
12,3
1,7
4,0
1,3
3,0
Tỷ lệ h = 0,9
7
4
5
3
6,0 
(3B:3H)
4,0 (3VD:1VDC)
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Nội dung
BH
VD
Điểm số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1. Điện từ học
2
1
1
1
0,75
1,5
1. Dòng điện XC và máy phát điện xoay chiều.
C1
0,25
2. Các tác dụng của DĐXC
C2
0,25
3. Truyền tải điện năng đi xa
C3
0,25
4. Máy biến thế 
B1.a(0,75)
B1.b(0,75)
1,5
Chủ đề 2. Quang học
4
2
3
2
1,75
4,5
1. Khúc xạ ánh sáng
C4
B2a.(1,0)
0,5
1,0
2. Thấu kính hội tụ
C5
B3(1,0)
C8
B2.b(1,0)
0,5
2,0
3. Thấu kính phân kỳ
C6
B4(1,5)
C9
0,25
1,5
4. Màu sắc các vật
C7
C10
0,5
Chủ đề 3. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
1
C11
1 
B5(1,0)
1
C12
0,5
1,0
Tổng
7
4
5
3
3,0
7,0
3. ĐỀ BÀI.
	I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
	Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: 
Câu 1 (B): Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
A. lớn.	B. không thay đổi.	C. biến thiên.	D. nhỏ.
Câu 2 (B): Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn ủi điện và máy giặt. C. Máy khoan điện và mỏ hàn điện.
B. Quạt máy và nồi cơm điện. D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 3 (VDC). Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6 V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Số vòng của cuộn thứ cấp tương ứng là
A. 100 vòng và 50 vòng B. 109 vòng và 54 vòng 
C. 110 vòng và 55 vòng D. 120 vòng và 60 vòng
Câu 4 (H): Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? 
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.	
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.	
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 5 (B): Khi nói về thấu kính hội tụ, câu phát biểu nào sau đây là sai ? 
A. Thấu kính hội tụ có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C.Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló truyền thẳng theo hướng của tia tới.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló đi song song với trục chính của thấu kính.
Câu 6 (B): Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là 
A.ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.	
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.	
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 7 (B): Chọn câu phát biểu đúng.
A. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
B. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng hơn.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu nào ta cũng được ánh sáng có màu đỏ.
D. Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng. 
Câu 8 (VDC): Một người cao 1,60m, khi chụp ảnh đứng cách máy ảnh 2,8m. Biết rằng phim đặt cách máy ảnh là 5,5 cm. Hỏi ảnh nguời ấy trong phim cao bao nhiêu? 
	A. 0,314cm;	 B. 3,14cm;	C. 31,4cm;	 D. 314cm
Câu 9 (VDC). Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào?
A. Tại màng lưới.	B. Trước màng lưới. B. Sau màng lưới. D. Ở trên thủy tinh thể.
Câu 10. (VD) Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ chiếu qua tấm lọc màu lục ta sẽ thấy gì?
A. Ánh sáng màu đỏ. 	 B. Màu gần như đen.	
C. Ánh sáng màu xanh.	 D. Ánh sáng trắng.
Câu 11. (H) Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì 
	A. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành nhiệt năng. 
	B. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành quang năng. 
	C. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành hóa năng. 	
	D. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành điện năng. 
Câu 12(VDC): Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa: Nếu pin nhận được 
A. điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J. 
B. năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J. 
C. điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J. 
D. năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J. 
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (1,5) 
a. (B)(0,75) Một máy biến thế dùng để tăng hiệu điện thế từ 6V lên 9V. Hỏi cuộn dây sơ cấp có bao nhiêu vòng, biết cuộn dây thứ cấp có 240 vòng.
b. (VD)(0,75) Tại sao người ta thường khuyến cáo: Cần hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng điện năng trong các giờ cao điểm ?
Câu 2 (VD)(2,0): 
a. Biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến, IR là tia khúc xạ. Vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí?
b. Dựng ảnh của vật sáng AB và nêu đặc điểm ảnh qua thấu kính ở mỗi hình vẽ sau:
Câu 3 (H)(1,0) Người ta chụp ảnh 1 chậu cây cảnh cao 1m đặt cách vật kính 2m. biết rằng phim cách vật kính 3cm.
a) Vẽ hình (không yêu cầu đúng tỉ lệ). 
b) Tính chiều cao của ảnh trên phim.
Câu 4 (H) (1,5) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OB = 8cm.
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho theo đúng tỉ lệ.
b. Dựa vào kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
Câu 5 (B)(1,0). Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
PHẦN I. TRẮC NGHỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
x
x
x
B
x
x
x
x
x
x
C
x
D
x
x
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
1 (1,5đ)
a. Tóm tắt:
U1 = 6V; U2 = 9V
n2 = 240 vòng
n1 = ? vòng
Bài giải
ADCT của máy biến thế, ta có 
=> n1 = U1n2/U2 = 6.240/9 = 160 vòng
0,25
0,25
0,25
b. Cần hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng điện năng trong các giờ cao điểm nhằm mục đích:
- Tiết kiệm điện năng dành cho sản xuất.
- Bảo vệ các thiết bị điện hoạt động được lâu bền hơn.
- Giúp đồ dùng điện hoạt động hết công suất, tăng hiệu suất sử dụng điện năng.
0,25
0,25
0,25
2
(2,0đ)
S
I
N
P
Q
R
a) Đường truyền của ánh sáng
từ nước sang không khí
như hình vẽ bên.
Tia khúc xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
0,5
0,5
b)
Đặc điểm của ảnh A’B’:
Hình a) TKHT nên A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
Hình b) TKPK nên A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(1,0đ)
A
B
O
I
A'
B'
P
Q
a) Vẽ như hình bên.
b) Tóm tắt:
OA = 2m = 200cm
AB = 1m = 100cm
OA’ = 3cm
A’B’ =?
Bài giải
S
Xét 2 tam giác đồng dạng:
∆OAB ∆OA’B’ (g.g)
=> AB/A’B’ = OA/OA’ 
=> A’B’ = OA’.AB/OA = 3.100/200 = 1,5cm
Vậy độ cao của ảnh trên phim là 1,5cm.
0,5
0,25
0,25
4
(1,5đ)
I
OF = 12cm
OBA
A’
 = 8cm
OB’F’
O
 = ?
Bài làm
F
B’
B
S
Ta có: OA'B' OAB
=> A’B’/AB = OB’/OB (1)
S
Lại có: FA'B' FIO
=> A’B’/ IO = FB’/FO 
ó A’B’/AB = (FO – OB’)/FO (2)
Từ (1) và (2) ta được:
OB’/OB = (FO – OB’)/FO
ó12.OB’ = 8(12 – OB’) = 96 – 8.OB’
=> OB’ = 4,8 cm
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(1,0đ)
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
1,0
Lưu ý:
Mọi cách giải khác nếu đúng đều cho điểm tối đa.
Nếu kết quả thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,5 điểm toàn bài kiểm tra.
Điểm của bài kiểm tra được làm tròn 0,25 -> 0,5 và 0,75 ->1,0.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_li_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc