Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS hiểu được một số kiến thức cơ bản sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn.
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS.
- HS có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử, văn hoá của quê hương.
- Hình thành được năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo, năng lực quan sát khám phá.
a) Giáo viên.
- Tranh ảnh các công trình kiến trúc được giới thiệu trong SGK, SGV.
-Sgk 9, kế hoạch bài dạy
b) Học sinh
- Sưu tầm tranh, ảnh, các bài viết liên quan đến MT thời Nguyễn.
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân.
2.Tổ chức các hoạt động .
A/Khởi động(5’)
1 - Mục tiêu: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội dung trong SGK và tài liệu đã sưu tầm được, HS hiểu được một số kiến thức cơ bản sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn.
2- Nhiệm vụ: HS đọc SGK và vận dụng kiến thức lịch sử đã được học để trả lời câu hỏi.
3- Phương thức: Hoạt động cá nhân.
4- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
5- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đặt câu hỏi, gợi ý về lịch sử thời Nguyễn:
? Nêu một số nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn?
I/ Sơ lược về bối cảnh thời Nguyễn.
Dự kiến- Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng của chế độ phong kiến trong lịch sử VN. MT thời Nguyễn phát triển đa dạng và phong phú, để lại cho kho tàng văn hoá dân tộc một lượng công trình và tác phẩm đáng kể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021
Tiết 1 Ngày soạn: 2/1/2021 Ngày dạy: BÀI 1: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802-1945) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS hiểu được một số kiến thức cơ bản sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn. - Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS. - HS có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử, văn hoá của quê hương. - Hình thành được năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo, năng lực quan sát khám phá. a) Giáo viên. - Tranh ảnh các công trình kiến trúc được giới thiệu trong SGK, SGV. -Sgk 9, kế hoạch bài dạy b) Học sinh - Sưu tầm tranh, ảnh, các bài viết liên quan đến MT thời Nguyễn. - Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân. 2.Tổ chức các hoạt động . A/Khởi động(5’) 1 - Mục tiêu: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội dung trong SGK và tài liệu đã sưu tầm được, HS hiểu được một số kiến thức cơ bản sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn. 2- Nhiệm vụ: HS đọc SGK và vận dụng kiến thức lịch sử đã được học để trả lời câu hỏi. 3- Phương thức: Hoạt động cá nhân. 4- Sản phẩm: Câu trả lời của HS 5- Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đặt câu hỏi, gợi ý về lịch sử thời Nguyễn: ? Nêu một số nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn? I/ Sơ lược về bối cảnh thời Nguyễn. Dự kiến- Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng của chế độ phong kiến trong lịch sử VN. MT thời Nguyễn phát triển đa dạng và phong phú, để lại cho kho tàng văn hoá dân tộc một lượng công trình và tác phẩm đáng kể. B/ Hình thành kiến thức (33’) 1- Mục tiêu: HS hiểu được một số kiến thức cơ bản sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn. 2- Nhiệm vụ: Nghiên cứu Sgk và trả lời CH. 3- Phương thức: Hoạt cá nhân, HĐ nhóm. 4- Sản phẩm: Câu trả lời của Hs và phiếu bài tập. - Tiến trình: ? Em hãydựa vào SGK- Bài 1 và cho biết mỹ thuật thời Nguyễn có những loại hình nghệ thuật nào? (Kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ). ? Mỹ thuật thời Nguyễn phát triển như thế nào và có những thành tựu gì? (Phát triển đa dạng và phong phú, có nhiều công trình kiến trúc có quy mô lớn). - GV chia 4 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - GV yêu cầu học sinh đọc các nội dung trong sách học mĩ thuật Tr12,13,14. Thảo luận để tìm ra những nét tiêu biểu của nghệ thuật kiến trúc thời Nguyễn. CÂU HỎI THẢO LUẬN. ? Nêu tên, địa danh, năm xây dựng của các công trình kiến trúc trong hình mà em biết? ? Cảm nhận về hình thức kiến trúc, vật liệu của công trình. ? Điểm chung và sự khác biệt của những công tình kiến trúc đó. - GV hướng dẫn HS trình bày phần thảo luận. các nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. - GV yêu cầu HS đọc các nội dung trong sách học Mĩ thuật trang 15 và thảo luận để tìm ra những nét đặc trưng của của điêu khắc và chạm khắc trang trí thời Nguyễn. CÂU HỎI THẢO LUẬN ? Thể loại điêu khắc ? Chất liệu của các tác phẩm điêu khắc. ? Hình tượng trong điêu khắc. ? Hình thức thể hiện tác phẩm điêu khắc. - GV hướng dẫn các nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm, nhận xét, đánh giá phần tóm tắt của nhóm mình và nhóm bạn. - GV kết luận: Điêu khắc thời Nguyễn gắn liền với kiến trúc và được diễn tả mang tính hiện thực. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong sách học mĩ thuật Tr 16, 17, 18 và thảo luận nhóm. CÂU HỎI THẢO LUẬN ? Hãy tìm những nét tiêu biểu về hội họa và đồ họa thời Nguyễn. - GV nhắc lại nét đặc sắc của tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ và Hàng Trống. - GV hướng dẫn HS trình bày phần thảo luận của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. - GV kết luận: Về nghệ thuật không có thành tựu gì đáng kể. Năm 1925 thành lập trường Mỹ thuật Đông Dương, các học sinh tiếp thu hội hoạ phương Tây, chắt lọc, loại bỏ những yếu tố lai căng tạo nên phong cách hội hoạ hiện đại mang bản sắc dân tộc II/Tìm hiểu sơ lược về MT thời Nguyễn(26.) 1/ Kiến Trúc -Đọc các nội dung trong sách học mĩ thuật Tr12,13,14. Dự kiến: - Điện Thái Hòa ( Huế). Chùa ThiênMụ (Huế) Lăng Khải Định ( Huế) - Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển rất đa dạng về nhiều mặt. - Kiến trúc thời Nguyễn phần lớn theo lối kiến trúc cung đình, hài hòa với thiên nhiên 2/ Điêu khắc ,đồ họa và hội họa. */ Điêu khắc Dự kiến: -Tượng Thú các quan, lính hầu. - Gỗ, đá - Hình chạm khắc phòng đặt di hài vua – cung Thiên Định - Hình chạm khắc ở lăng Khải Định *) Đồ hoạ, hội hoạ. Dự kiến: - Đồ họa và hội họa thời Nguyễn phát triển đa dạng. Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh, nội dung và hình thức ổn định. Mỹ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX nằm trong một quá trình chuyển biến và phân hoá quan trọng. Sự giao tiếp với phương Tây và ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa tạo nên một nghệ thuật đa dạng song nền nghệ thuật cổ truyền vẫn được bảo lưu.. tập SGK. C/ Luyện tập (5’). 1- Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập trong sách Gk. 2- Nhiệm vụ: Đọc sách giáo khoa 3- Phương thức: HĐ cá nhân 4- Sản phẩm: Bài làm trong vở của HS 5- Tiến trình: Gv Yêu cầu hs: Trả lời các câu hỏi trong phần bài tập SGK. - Đọc sách giáo khoa - Làm trong vở của HS Trả lời các câu hỏi trong phàn bài D/ Vận dụng.(1’) Tổ chức tìm hiểu công trình kiến trúc. Các tác phẩm điêu khác, chạm khắc, đồ họa hội họa cổ có tại địa phương,(vd trong các chù) ghi chép vào một cuốn sổ nhỏ làm tư liệu. E. Tìm tòi, mở rộng.(1’) Hỏi cha mẹ hoặc người thân, hoặc lên mạng Internet tìm kiếm thông tin đọc thêm về kiên trúc thời kỳ nhà Nguyễn * Rút kinh nghiệm bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày ký duyệt: ________________________________________ Ngày soạn....................../2021 Ngày dạy: TIẾT 2 BÀI 2: VẼ THEO MẪU VẼ TĨNH VẬT LỌ, HOA VÀ QUẢ -VẼ HÌNH(tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ. - HS biết cách bố cục và dựng hình có tỷ lệ tương đối và giống mẫu. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. - HS biết cách lựa chọn, bày mẫu và vẽ được bức tranh tĩnh vật “ lọ hoa và quả” theo cách cảm, cách vẽ của bản thân, gần với mẫu. - Hình thành năng lực cảm nhận vẻ đẹp của đồ vật qua sáng tạo nghệ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - Mẫu vật: Lọ hoa và quả. - Bài vẽ mẫu của học sinh, tranh ảnh bài vẽ tĩnh vật của họa sĩ. - Kế hoạch bài dạy, SGK MT8. 2. Học sinh. - SGK MT8. - Giấy, bút chì, màu..... và một số ảnh chụp tĩnh vật. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG. 1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cặp đôi, hoạt động cá nhân. 2.Tổ chức các hoạt động . A. Khởi động. (5’) 1- Mục tiêu : Hs sinh hiểu được khái niệm vẽ tranh tĩnh tĩnh vật là như thế nào, HS biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ. 2- Nhiệm vụ: H.sinh xem tranh tĩnh vật của họa sĩ và học sinh,thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 3- Phương thức: HĐ cặp đôi, cá nhân , nhóm. 4- Sản phẩm: Câu trả lời của HS 5- Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. GV dán một số bài vẽ mẫu cho học sinh quan sát. Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: ? Bố cục tranh có cân đối không ? hướng của nguồn sáng ? ? Em nhận xét gì về đậm nhạt của bài ? ? Trình bày các bước tiến hành bài vẽ tĩnh vật màu GV nhận xét, nhấn mạnh các nội dung này đã học ở phân môn “ Vẽ theo mẫu” HS trả lời theo quan sát. B. Hình thành kiến thức. (7’) 1- Mục tiêu: HS biết cách bố cục và dựng hình có tỷ lệ tương đối và giống mẫu, HS biết cách lựa chọn, bày mẫu và vẽ được bức tranh tĩnh vật “ lọ hoa và quả” theo cách cảm, cách vẽ của bản thân, gần với mẫu. 2- Nhiệm vụ: Nhắc lại kiến thức đã học. 3- Phương thức: HĐ cá nhân. 4- Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 5- Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Nêu nhận xét về bức tranh (chất liệu, bố cục, màu sắc, cách vẽ ) ? Em hiểu gì về chất liệu trong tranh tĩnh vật ? ? Em hiểu thế nào là tranh tĩnh vật ? HS trả lời, chia sẻ kiến thức, gv chốt : ? Nêu các bước vẽ theo mẫu ? HS hoạt động nhóm đôi, trả lời, chia sẻ thông tin với nhau. GV chốt lại bằng cách chiếu hình minh họa các bước vẽ lên bảng cho học sinh quan sát. 1, Khái niệm vẽ theo mẫu, vẽ tĩnh vật Dự kiến: + Tĩnh vật là vẽ các vật ( lọ hoa, quả, đồ vật) ở trạng thái tĩnh. + Vẽ Tĩnh vật: là vẽ lại các vật ở trang thái tĩnh thông qua góc nhìn của từng người diễn tả lại hình dáng, kích thước, màu sắc, đặc điểm của vật mẫu bằng các chất liệu khác nhau. + Cách thể hiện và chất liệu trong tranh tĩnh vật rất đa dạng, phong phú, theo cách cảm, cách nghĩ riêng của mỗi người. 2, Cách vẽ. + VÏ ph¸c khung h×nh chung cña vËt mÉu. + Ph¸c khung h×nh riªng cña tõng vËt mÉu. + Ph¸c lä hoa vµ qu¶ b»ng c¸c nÐt th¼ng. + VÏ h×nh chi tiÕt tõng vËt mÉu. C. Luyện tập.(30’) 1- Mục tiêu: Hs vẽ được gần giống mẫu. 2- Nhiệm vụ: Quan sát và thực hành 3- Phương thức: Hđ cá nhân. 4- Sản phẩm: Bài vẽ thực hành của HS 5- Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Họt động của học sinh. GV yêu cầu: HS vẽ tĩnh vật Lọ hoa và quả ( vẽ trên giấy a4, vẽ màu tự chọn). */ Đánh giá kết quả học tập: GV đưa ra gợi ý để các nhóm tự đánh giá lẫn nhau. dáng và trang trí chậu cảnh lại có thể sử dụng các bước tiến hành của bài vẽ theo mẫu cơ bản ? Câu 4: Nêu điểm giống và khác nhau giữa hai bài vẽ “ Lọ hoa và quả” và bài vẽ tĩnh vật “ lọ hoa và quả” ? 3. Thực hành: Vẽ tĩnh vật Lọ hoa và quả (vẽ trên giấy a4, vẽ màu tự chọn). D. Vận dụng.(1’) Về nhà vẽ mẫu tự bày hoặc tập xé dán giấy màu tạo thành tranh tĩnh vật để trang trí góc học tập. E. Tìm tòi, mở rộng.(2’) Sưu tầm tranh tĩnh vật trên báo chí, tài liệu và đóng thành tập san ( khoảng 10 tranh ). * Hoạt động ôn tập, đánh giá và phát triển năng lực. A, Ôn tập. Câu 1: Tại sao nói quạt giấy được sử dụng rộng rãi trong đời sống, trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật ? Câu 2: Những thể thức trang trí nào thường được sử dụng trong trang trí quạt giấy? Câu 3: Chậu cảnh thường được trưng bày trang trí ... chì, màu, tẩy... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1.Phương pháp thực hiện: Phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình , luyện tập. 2.Tổ chức các hoạt động C/ Luyện tập. (Tiếp Tiết 1) (39’) 1- Mục tiêu: Hiểu thêm một số hình thức sắp xếp (bố cục) trong trang trí ứng dụng. HS biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích. 2- Nhiệm vụ: Tạo dáng và trang trí dược sản phảm thời trang theo ý thích. 3 - Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân hoặc nhóm. 4 - Sản phẩm: Bài thục hành vẽ cá nhân hoạc cắt dán nhóm. 5- Tiến trình hoạt động. - GV yêu cầu HS tạo dáng một bộ quần áo tự chọn. Trang trí và vẽ màu theo ý thích. - Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn, bổ sung cho các em. Đánh giá kết quả học tập.(3’.) - GV và HS lựa chọn 1 số bài vẽ để nhận xét, đánh giá và tìm ra bài đẹp để động viên, cho điểm. - GV nhận xét bổ sung, biểu dương những em có bài vẽ tốt và cho điểm. III/ Thực hành. D/ VẬN DỤNG(2’) - Mục tiêu: : -Hs Nhận thức được sự đa dạng, phong phú của bố cục trong trang trí ứng dụng, khả năng tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm theo cách cảm , cách nghĩ của học sinh. - Nhiệm vụ: - HS về nhà tập trang trí thời trang bằng chất liệu bìa cattong hoặc xé dán. - Phương thức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu. Báo cáo kết quả hoạt động bằng sản phẩm làm vào tập. - Phương án kiểm tra, đánh giá: Đại diện nhóm trưởng của các nhóm kiểm tra sản phẩm của các thành viên trong nhóm và báo cáo giáo viên vào đầu giờ học sau. E/TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1’) - Mục tiêu: Hs yêu quý và hiểu được giá trị của thời trang trong cuộc sống hàng ngày. Biết trân trọng và giữ gìn khi sử dụng. - Nhiệm vụ: - HS về nhà sưu tầm một số tranh ảnh, bài trang trí thời trang dán vào giấy A4 kẹp thành tập. - Phương thức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, báo cáo kết quả hoạt động bằng sản phẩm làm vào tập. - Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv khen, động viên các sản phẩm sưu tầm đa dạng. * Rút kinh nghiệm bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày ký duyệt: ________________________________________ Ngày soạn....................../2021 Ngày dạy: TIẾT 17 BÀI 16: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ NỀN MĨ THUẬT CHÂU Á I. MỤC TIÊU - HS hiểu biết sơ lược về một số nền nghệ thuật và một số công trình MT châu Á. - Củng cố thêm nhận thức cho HS về lịch sử và mối quan hệ, giao lưu văn hoá giữa các nước trong khu vực. - HS quan tâm tìm hiểu về mỹ thuật và văn hoá của các nước châu Á. - Hình thành được năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo, năng lực quan sát khám phá. II. CHUẨN BỊ a) Giáo viên. - Bộ đồ dùng dạy học Mĩ thuật lớp 9. - Ảnh chụp các công trình kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ... của các nước được giới thiệu trong bài học. b) Học sinh - Sưu tầm tranh, ảnh, các bài viết liên quan đến nội dung bài học. - Sách giáo khoa, vở ghi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1.Phương pháp thực hiện: Phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình , luyện tập. 2.Tổ chức các hoạt động. A/ Khởi động.(5’) 1- Mục tiêu: Củng cố thêm nhận thức cho HS về lịch sử và mối quan hệ, giao lưu văn hoá giữa các nước trong khu vực. 2- Nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm đôi 3- Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm đôi. 4- Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 5- Tiến trình hoạt động . - GV cho HS nghiên cứu SGK và dựa vào một số kiến thức đã học về lịch sử mỹ thuật thế giới. - GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời: ? Những vùng nào trên thế giới được coi là những vùng quan trọng của nền văn minh nhân loại? ? Tên một số tác phẩm điêu khắc, hội hoạ thuộc nền nghệ thuật trên? - GV theo dõi HS trả lời rồi bổ sung Dự kiến: + Ai Cập, Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã, T.Quốc... ? MT Ai Cập, Hy Lạp, La Mã phát triển như tnào? + Phát triển rực rỡ, để lại cho kho tàng MT thế giới nhiều kiệt tác. B/ Hình thành kiến thức. (30’.) 1- Mục tiêu: - HS hiểu biết sơ lược về một số nền nghệ thuật và một số công trình MT châu Á. Củng cố thêm nhận thức cho HS về lịch sử và mối quan hệ, giao lưu văn hoá giữa các nước trong khu vực. HS quan tâm tìm hiểu về mỹ thuật và văn hoá của các nước châu Á. 2 - Nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm đôi 3 - Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm đôi. 4 - Sản phẩm: Câu trả lời của hs 5- Tiến trình hoạt động. I/ Sơ lược về mỹ thuật một số nước châu Á. ? Hãy nghiên cứu sgk và nêu những nét tiêu biểu nhất cảu Mỹ thuật Ấn Độ. a) Mỹ thuật Ấn Độ. *) KL: Mỹ thuật Ấn Độ để lại nhiều công trình, tác phẩm nổi tiếng đó là một nền mỹ thuật dân tộc giàu bản sắc, phong phú và đa dạng. b) Mỹ thuật Trung Quốc ? Hãy nghiên cứu sgk và nêu những nét tiêu biểu nhất cảu Mỹ thuật Trung Quốc *) KL: Trung Quốc là trung tâm văn minh lớn của thế giới cổ đại, MT Trung Quốc giàu chất triết lý Á Đông có tính tượng trưng cao và mang đậm bản sắc dân tộc. c) Mỹ thuật Nhật Bản. ? Hãy nghiên cứu sgk và nêu những nét tiêu biểu nhất cảu Mỹ thuật Nhật Bản. *) KL: Ngày nay, mặc dù nền KHKT và CN phát triển rất cao song tranh khắc gỗ vẫn là niềm tự hào của nhân dân Nhật Bản. Tranh khắc gỗ Nhật Bản có phong cách thể hiện rất riêng biệt và mang đậm bản sắc dân tộc. d) Các công trình kiến trúc Lào và Campuchia ? Hãy nghiên cứu sgk và nêu những nét tiêu biểu nhất của Các Các công trình kiến trúc Lào và Campuchia *) KL: Với đất nước Campuchia, Ăng-co Thom mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc. I/ Sơ lược về mỹ thuật một số nước châu Á. HS hoạt động theo nhóm đôi. a) Mỹ thuật Ấn Độ. + Ấn Độ có nền văn minh phát triển rực rỡ từ 3000 năm trước Công nguyên. + Ấn Độ là quốc gia có nhiều tôn giáo. + Mỹ thuật phát triển gắn liền với tôn giáo. - Mỹ thuật Ấn Độ trải qua 5 giai đoạn phát triển: + Nền văn hoá sông Ấn, Ấn Âu, Trung Cổ, Ấn Độ Hồi giáo, văn hoá Ấn Độ hiện đại. - Kiến trúc điêu khắc, hội hoạ ở Ấn Độ liên quan mật thiết với nhau. b) Mỹ thuật Trung Quốc HS hoạt động theo nhóm đôi. - MT Trung Quốc là một kho tàng đồ sộ, đặc sắc về nhiều phương diện. - Địa lý: Trung Quốc rất rộng lớn, có nền văn hoá phát triển sớm. - Trung Quốc nổi tiếng với các công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga, tráng lệ. Đặc biệt là Vạn lý Trường thành - một công trình kì vĩ có một không hai được XD từ TK III trước CN và tồn tại cho đến ngày nay. - Hội hoạ Trung Quốc nổi tiếng bởi những bức tranh bích hoạ vẽ trên đá, trên lụa... Đặc biệt là loại tranh sơn thuỷ (núi và nước) là một phong cách độc đáo của hội hoạ Trung Quốc. - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch với những tranh vẽ nổi tiếng còn được gọi là Quốc hoạ, rất nhiều tác phẩm của ông đạt tới đỉnh cao của sự sáng tạo. c) Mỹ thuật Nhật Bản. HS hoạt động theo nhóm đôi. - MT Nhật Bản có bản sắc riêng với kiến trúc nguyên sơ, ít trau chuốt. - Vườn kết hợp với kiến trúc là một nét đặc sắc riêng trong phong cách kiến trúc của người Nhật. Luôn hướng tới một cuộc sống hài hoà với thiên nhiên và bền vững với thời gian. - Nhật Bản nổi tiếng với tranh khắc gỗ màu, không diễn tả theo lối hiện thực mà chú ý nhiều đến yếu tố trang trí, ước lệ thể hiện ở bố cục, đường nét, màu sắc... d) Các công trình kiến trúc Lào và Campuchia HS hoạt động theo nhóm đôi. - Thạt Luổng (Lào). + Tháp Thạt Luổng là kiến trúc chính của chùa Thạt Luổng - là một trong những tháp Phật giáo tiêu biểu, độc đáo và mang đậm bản sắc riêng của Lào. - Ăng- co Thom (Campuchia). + Ăng- co Thom thuộc loại kiến trúc Đền núi được cách điệu, XD theo một kết cấu hết sức tự do bay bổng. Ấn tượng nổi bật ở ngôi đề là 54 ngọn tháp, chóp tháp là tượng Phật 4 mặt, mỗi mặt mang một nụ cười khác nhau gọi là nụ cười Bayon. C/ Luyện tập:(4’) - Mục tiêu: - HS thâu tóm toàn bộ kiến thức toàn bài. - Nhiệm vụ: Hs nghiên cứu sgk, làm vào vở. - Phương thức: Hđ cá nhân. - Sản phẩm: Câu trả lời của hs vào vở. - Tiến trình: Gv yêu cầu hs làm bài tập trong sách giáo khoa. Đánh giá kết quả học tập.(3’) - GV đặt một số câu hỏi gợi ý nhằm giúp HS củng cố lai nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá về tiết học và động viên khích lệ HS D,E/ Vận dụng, tìm tòi mở rộng.(2’) Về nhà tìm kiếm tranh ảnh, bài viết liên quan đến nội dung bài học gắn vào giấy a4 hoạc đóng tệp. *) Dặn dò(2’) - Đọc kỹ bài học. - Chuẩn bị cho bài học sau. * Rút kinh nghiệm bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày ký duyệt: ________________________________________ Ngày soạn....................../2021 Ngày dạy: TIẾT 18 KIỂM TRA HỌC KỲ I BÀI 18: VẼ TRANH - ĐỀ TÀI TỰ CHỌN (Thời gian: 45 phút) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS hiểu đề tài và tìm được nội dung phù hợp để vẽ tranh. - HS thích quan sát, tìm hiểu để phát hiện ra những vẻ đẹp ở cuộc sống xung quanh. - HS vẽ được một bức tranh theo ý thích. - Hình thành được năng lực năng lực sáng tạo, năng lực quan sát khám phá tưởng *+tượng. II. CHUẨN BỊ a) Giáo viên. - Soạn bài. b) Học sinh - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. c) Phương pháp dạy học. - Phương pháp luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1phút). 2. Kiểm tra ĐDHT (1 phút). 3. HS làm bài kiểm tra (40 phút). *) Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài Tự chọn và vẽ màu theo ý thích. - GV: bao quát lớp. - HS: làm bài kiểm tra. 4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra: (2 phút) 5. Dặn dò: (1 phút) IV. ĐÁP ÁN: - HS vẽ tranh thể loại tranh đề tài. V. BIỂU ĐIỂM. - Vẽ hình: (5 điểm) + Bài vẽ có bố cục cân đối, có nhóm chính, nhóm phụ. + Bài có trọng tâm, rõ nội dung về đề tài mà HS thể hiện. - Vẽ màu: (5 điểm) + Màu sắc tươi sáng, màu gọn trong hình, nổi bật nhóm chính. + Vẽ kín màu, hài hoà, có đậm nhạt. VI. Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra: ................................................. Kiểm tra ngày:
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam.doc