Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn.
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy học MT 9
- Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế".
2. Học sinh :
- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS tìm hiểu về thời Nguyễn
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Em hãy nói hiểu biết của em về thời Nguyễn.
HS kể. GV cho HS chơi trò chơi kể tên các vị vua thời nguyễn, đội nào kể được nhều sẽ chiến thắng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MĨ THUẬT LỚP 9 Cả năm: (18 tiết) Học kì I: 1 tiết/tuần ( 18 tiết) Học kỳ II : 0 HỌC KÌ I Tiết PPCT Tên bài học Tiết 1 - Thường thức mĩ thuật Sơ lược về MT thời Nguyễn (1802-1945) Tiết 2 - Vẽ theo mẫu Tĩnh vật (vẽ màu) tiết 1 Tiết 3 - Vẽ theo mẫu Tĩnh vật (vẽ màu) tiết 2 Tiết 4- Vẽ tranh Đề tài phong cảnh que hương( tiết 1) Tiết 5 - Vẽ tranh Đề tài phong cảnh que hương( tiết 2) Tiết 6 - Thường thức mĩ thuật Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam Tiết 7 - Vẽ trang trí Tập phóng tranh, ảnh Tiết 8 - Vẽ trang trí Tập phóng tranh, ảnh Tiết 9 - Vẽ trang trí KT 1 tiết (Tạo dáng và trang trí túy xách) Tiết 10 - Vẽ tranh Đề tài lễ hội( tiết1) Tiết 11 - Vẽ tranh Đề tài lễ hội( tiết2) Tiết 12- Vẽ trang trí Trang trí hội trường Tiết 13 - Thường thức mĩ thuật Sơ lược về MT các dân tộc ít người ở Việt nam Tiết 14 - Vẽ treo mẫu Tập vẽ dáng người Tiết 15- Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí thời trang(tiết1) Tiết 16- Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí thời trang(tiết2) Tiết 17- Thường thức mĩ thuật Sơ lược về một số nền mĩ thuật châu Á Tiết 18 - Vẽ tranh Kiểm tra học kì Đề tài tự chọn Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: Bài 1: Thường thức mỹ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (1908-1945) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn. 2. Năng lực HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học MT 9 Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế". 2. Học sinh : Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. b) Nội dung: HS tìm hiểu về thời Nguyễn c) Sản phẩm: Trình bày của HS d) Tổ chức thực hiện: Em hãy nói hiểu biết của em về thời Nguyễn. HS kể. GV cho HS chơi trò chơi kể tên các vị vua thời nguyễn, đội nào kể được nhều sẽ chiến thắng. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho nhóm hS thảo luận 5' tìm hiểu về bối cảnh XH thời nguyễn. ? Vì sao nhà Nguyễn ra đời? ? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã làm gì ? ? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối với nền KT-XH ? ? Trong giai đoạn đó, MT phát triển như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện theo các yêu cầu của GV HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức I. Khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn: - Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên ngôi vua +Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh tế vững chắc - Thi hành chính sách " Bế quan toả cảng", ít giao thiệp với bên ngoài - MT phát triển nhưng rất hạn chế, đến cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với MT thế giới- đặc biệt là MT châu Âu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho Hs thảo luận 6' để tìm hiểu về đặc điểm kiến trúc, điêu khắc,đồ hoạ và hội hoạ cung đình Huế: ? Kiến trúc kinh đô Huế bao gồm những loại kiến trúc nào? ? Kinh đô Huế có gì đặc biệt ? ? Trình bày những điểm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc? ? Các tượng con vật được miêu tả như rhế nào? ? các tượng người và tượng thờ được tác như thế nào ? ? Đồ hoạ phát triển như thế nào? ?Mô tả Nội dung của Bách khoa thư văn hoá vật chất của người Việt ? ? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức Dự kiến tình huống phát sinh: kể về danh lam thắng cảnh thời nguyễn: sông hương, núi ngự bình., chùa thiên mụ... II. Một số thành tựu về mĩ thuật: 1. Kiến trúc: a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam Giao b.Cung điện: Điện Thái Hoà, điện Kim Loan c. lăng Tẩm: lăng Minh Mạng, Gia Long, Tự Đức * Cố Đô Huế được Unesco công nhận là di sản văn hoá thế giới năm 1993. 2. Điêu khắc , đồ hoạ và Hội hoạ a. Điêu khắc: - ĐK Mang tính tượng trưng rất cao. - Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất liệu đá, đồng ... - Tượng Người : các quan hầu, hoàng hậu, cung phi, công chúa...diễn tả khối làm rõ nét mặt , phong thái ung dung... - ĐK Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã. b. Đồ hoạ, hội hoạ: - Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh, - "Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt nam"hơn 700 trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh hoạt hằng ngày , những côn cụ đồ dùng của Việt Bắc. - Giai đoạn đầu chưa có thành tựu gì đáng kể. - Về sau khi trường MT Động Dương thgành lập (1925) MT VN đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu Âu mở ra một hướng mới cho sự phát triển của mĩ thuật Việt nam. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn. b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK nêu được đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS: ? Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày được đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn Bước 4: Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức HS lắng nghe, ghi chép vào vở. III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn: - Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn kết hợp với nghệ thuật trang trí và có kết cấu tổng thể chặt chẽ. - Điêu khắc và đồ hoạ phát triển đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc và bước đầu tiếp thu nghệ thuật châu Âu. C. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ? Công trình kiến trúc cố đô có gì đặc biệt ? GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời chưa tốt. D. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu củ GV c) Sản phẩm: HS sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn d) Tổ chức thực hiện: - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn - Nếu em được tham quan đến thăm Huế - thời Nguyễn em chụp ảnh hoặcvẽ kí họa về cố đô Huế, hoặc những gì em thích về thời Nguyễn vi dụ kiền trúc , điêu khắc , hội họa, gốm............. * Hướng dẫn về nhà Học theo câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị mẫu 2 bộ lọ hoa và quả, dụng cụ học tập đầy đủ để tiết sau học bài 2: Vẽ theo mẫu: "Lọ hoa và quả" (vẽ hình) Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: Bài 2: Vẽ theo mẫu LỌ, HOA VÀ QUẢ ( tiết 1:vẽ hình) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa ) 2. Năng lực: - HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực thực hành, HS vẽ được hình tương đối giống mẫu. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước. - Hình minh hoạ các bước vẽ hình. 2. Học sinh: Có mẫu vẽ gồm lọ hoa và quả. Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, vở mĩ thuật. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. b) Nội dung: HS quan sát và vẽ theo vật mẫu c) Sản phẩm: Trình bày sản phẩm của HS d) Tổ chức thực hiện: - HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra. Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: a) Mục tiêu: HS quan sát vật mẫu và nhận xét b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu 2 - 3 HS lên đặt mẫu vẽ. Yêu cầu mẫu phải có trước có sau, quay phần có hình dáng đẹp về phía chính diện lớp học. Sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV chỉnh lại mẫu vẽ cho phù hợp, sau đó yêu cầu cả lớp quan sát. ? Mẫu vẽ bao gồm những gì? ? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa và qủa có khối dạng hình gì? ? So sánh tỉ lệ, kích thước của những mãu vật đó? ? Lọ hoa có dạng hình gì? Quả có dạng hình gì? ? Lọ hoa có những bộ phận nào? ? Vị trí của lọ hoa và quả với nhau? ? Ước lượng chiều cao và ngang của cụm mẫu và cho biết khung hình chung của cụm mẫu? khung hình riêng từng mẫu vật? ? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào ? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất? ? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn? -GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét -Bước 4: Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức I. Quan sát, nhận xét: - Lên đặt mẫu - Qua ... với lứa tuổi của em * Hướng dẫn về nhà Em sưu tầm mẫu thời trang có trên sách báo, tạp chí.... Hoàn thành bài nếu trên lớp chưa làm xong. Chuẩn bị bài 16: Thường thức mĩ thuật: "Sơ lược về một số nền mĩ thuật Châu Á" Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: Bài 16: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ NỀN MĨ THUẬT CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thêm vài nét về mĩ thuật châu á, đặc biệt là mĩ thuật Trung Quốc, Ấn độ và Nhật Bản. 2. Năng lực HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Tranh mẫu về mĩ thuật châu Á. 2. Học sinh: Sưu tầm ảnh chụp mĩ thuật châu Á. IIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. b) Nội dung: HS tìm hiểu một số nền mĩ thuật Châu Á c) Sản phẩm: Trình bày của HS d) Tổ chức thực hiện: - HS trả lời câu hỏi GV đặt ra. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét khái quát về các nước Châu á a) Mục tiêu: HS tìm hiểu vài nét khái quát về các nước Châu Á. b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Những vùng nào trên thế giới được coi là cái nôi của nền văn minh nhân loại? - Gv giới thiệu : Một số quốc gia Châu á có những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu đặc biệt là Trung Quốc và ấn Độ . ? Kể tên những công trình mĩ thuật của Trung Quốc và ấn Độ mà em biết ? ? Điêu khắc Nhật Bản có gì đặc biệt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức I.Vài nét khái quát về các nước Châu á: - Trung Quốc, ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La Mã, Lưỡng Hà được coi là cái nôi của nền văn minh nhân loại. * Công trình Trung Quốc: Vạn lý Trường Thành, Cố Cung, Thiên An Môn, Di Hoà Viên, ... - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch, Từ Bi Hồng * ấn Độ : Lăng Tát MaHa, Điêu khắc có giá trị lớn. * Nhật Bản : Núi Phú Sĩ - Hoạ sĩ Utamarô, Hô ku sai Hoạt động 2: tìm hiểu vài nét về mĩ thuật các nước châu Á a) Mục tiêu: HS tìm hiểu vài nét khái quát về các nước Châu Á. b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia 4 nhóm, đưa các câu hỏi cho mỗi nhóm tìm hiểu trong thời gian 10'. * Nhóm 1: + MT Ấn Độ hình thành và phát triển như thế nào ? + Tư tưởng chủ đạo của mĩ thuật Ấn Độ là gì? + Đặc điểm của mĩ thuật Ấn Độ? + Kể tên những công trình tiêu biểu của mĩ thuật ấn độ ? Nêu đặc điểm của những công trình đó ? * Nhóm 2: + Đặc điểm về vị trí, đất nước Trung Quốc? + Vài nét về MT Trung Quốc? + Tư tưởng nào ảnh hưởng đến MT Trung quốc và ảnh hưởng như thế nào ? + Hội hoạ TQ vẽ về đề tài gì? + Kể tên những công trình kiến trúc,hội họa nổi tiếng? + Nêu tên của các hoạ sĩ và những công trình nghiên cứu của họ về MT? * Nhóm 3: + Đặc điểm về vị trí, đất nước Nhật Bản? + Đặc điểm mĩ thuật Nhật bản? Đặc điểm kiến trúc? + Nêu vài nét về NT điêu khắc và đồ hoạ + Kể tên những hoạ sĩ tiêu biểu của nền nghệ thuật khắc gỗ ? * Nhóm 4: + Nêu đặc điểm chính của mĩ thuật Lào và Campuchia? + Kể tên các công trình kiến trúc của Lào và Campuchia? + Nêu đặc điểm kiến trúc của Ăng co thom? + Nêu đặc điểm kiến trúc của Ăng Ko Vat? - Y/c đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt - Kl: với đất nước cam-pu- chia, Ăng-co thom mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức II/ Vài nét về mĩ thuật các nước châu Á: 1. Mĩ thuật Ấn Độ -Quốc gia rộng lớn ở vùng Nam Á, nền văn minh phát triển rực rỡ 3000 nămTCN -Quốc gia nhiều tôn giáo( phật giáo, ấn độ giáo, hồi giáo), kiến trúc, điêu khắc, hội họa phát triển gắn với tôn giáo. Bộ kinh vê –đa nổi tiếng của người Ấn Độ cho rằng chính thần thánh là nơi bắt nguồn nghệ thuật -Kiến trúc cung đình, tôn giáo: chùa bang A- giăng-ta, Cai-la-sa đồ sộ về kiến trúc,tinh tế trang trí. Đền thờ thần mặt trời, thần Si-va, cụm thánh tích nổi tiếng Ma-ha-ba-li Pư-ram, cung điện mô-ri-a....đẹp về kiến trúc,nổi tiếng tác phẩm điêu khắc,hội họa... -Mĩ thuật Ấn Độ để lại nhiều công trình, tác phẩm nổi tiếng,giàu bản sắc, phong phú, đa dạng 2. Mĩ thuật Trung Quốc -Trung Quốc là đất nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới, bình nguyên mênh mông -Ba luồng tư tưởng lớn: nho giáo, đạo giáo, phật giáo Phật giáo,các nhân vật nổi tiếng, tranh sơn thủy lấy cảnh vật lầm đối tượng chủ đạo với 2 yếu tố núi ,nước -Kiến trúc: Vạn Lý Trường Thành công trình kì vĩ xây dựng thế kỉ 3 TCN -Hội họa: tranh bích họa vẽ trên đá hang Mạc Cao, tranh vẽ trên lụa,giấy đề tài phật giáo: dương quý phi tắm, phu nhân nước quắc đi chơi.... 1.Lối vẽ công phu tỉ mỉ,hoàn thiện lại có 2.lối vẽ phong khoáng, linh hoạt các họa sĩ thực hiện trong lúc xuất thần. 2 lối vẽ này được coi là “ Quốc họa” họa sĩ Tề Bạch Thạch thành công đỉnh cao của sự sáng tạo được phong danh nhân văn hóa thế giới. - Chữ viết được coi là nghệ thuât thư pháp Trung Quốc trung tâm văn minh lớn thế giới cổ đại. MT Trung Quốc giàu triêt lý Á đông tượng trưng cao đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc 3. Mĩ thuật Nhật Bản - Nhật Bản là một quần đảo hình cánh cung ngoài khơi lục địa châu Á, thiên nhiên khắc nghiệt động đất ,núi lửa, giá lạnh. Ngọn núi cao nhất biểu tượng của Nhật bản núi Phú Sĩ ( cao 3775,6m) -Kiến trúc : có 2 đạc điểm * Kiến trúc nguyên thủy theo tinh thần thần đạo, nguyên sơ,ít gia công chạm trổ,chau chuốt ảnh hưởng Trung quốc. Kiến trúc phật giáo hài hoà cảnh trí thiên nhiên bên vững với thời gian * Vườn kết hợp với kiến trúc nét đặc sắc riêng trong phong cách của người nhật- thiên nhiên-con người hòa đồng,hài hòa. - Nghệ thuật thư pháp ( chữ viết) với phong cách sáng tạo của người viết - Đồ họa : nổi tiếng tranh khắc gỗ màu không diễn tả lối vẽ hiện thực, chú ý yếu tố trang trí, ước lệ thể hiện bố cục, đường nết, màu săc.. - Họa sĩ Ki-ô-na-ga, U ta-ma-rô, Hô-Ku-sai, Hi-sô-si-ghê 4. Các công trình kiến trúc của Lào và Cam-phu-chia * Thạt luổng( lào): Tháp thạt luổng theo truyền thuyết của người Lào được xây dựng để cất xá lị phật, năm 1556 vua xét- thả -thi-lạt cho xây dựng lại. Trung tâm tháp là khối lớn vươn cao,xung quanh là tháp nhỏ. Toàn bộ khối trung tâm dát vàng tạo vẻ uy nghi, bề thế, rực rỡ *Ăng-co thom( cam-pu-chia) Tên Ăng-co chỉ thời kỳ lịch sử kéo dài khoang 5 thế kỉ(I X_XIII) thời kỳ lịch sử nghệ thuật huy hoàngcủa dân tộc cam-pu-chia . Ăng-cothom:thuộc kiến trúc “đền núi” được cách điệu,xây dựng theo kết cấu hết sức tự do bay bổng, ấn tượng nổi bât ở ngôi đềnlaf 54 ngọn tháp, chóp tháp là tượng phật bốn mặt,mỗi mặt là một nụ cười khác nhau gọi là ‘”nụ cười bayon” Ăng KoVat: có ý nghĩa là “ đền của kinh đô” xây dựng 1113-1152 là bước phát triển cao của loại đền núi. Ăng kovat là nơi thờ thần, vua( vừa có chúc năng thờ, vừa là năng mộ). Nghệ thuật điêu khắc, trang trí của Ăng Kovat độc đáo hình người, hoa văn uốn lượn hòa quyện vào nhau. C. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật Trung Quốc Kể tên những hoạ sĩ mà em biết ? D. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu củ GV c) Sản phẩm: HS sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn d) Tổ chức thực hiện: - Đặc điểm về vị trí, đất nước Nhật Bản? + Tư tưởng nào ảnh hưởng đến MT Trung quốc và ảnh hưởng như thế nào ? (-Ba luồng tư tưởng lớn: nho giáo, đạo giáo, phật giáo) * Hướng dẫn về nhà - Sưu tầm tranh ,ảnh, bài viết về mĩ thuật Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu-chia - Đọc SGK và tìm hiểu thông tin đại chúng... Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: Kiểm tra học kỳ I Bài 18 : VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ DO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu về đề tài và tìm được nội dung phù hợp để vẽ tranh 2. Năng lực - HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về các đề tài : học tập , lao động, vui chơi, phong cảnh, tĩnh vật.............. 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập , giấy A4, màu vẽ , bút chì, tẩy......... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. b) Nội dung: HS tìm hiểu đề tài kiểm tra c) Sản phẩm: Trình bày của HS d) Tổ chức thực hiện: - Vào bài thi hoc kỳ II ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP: 9 NĂM HỌC - Môn: Mĩ thuật Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ: Vẽ một bức tranh về đề tài tự do Yêu cầu: Thể hiện trên giấy A4, màu sắc tuỳ thích Đáp án biểu điểm Loại đạt:Đ Bài vẽ thể hiện đúng nội dung đề tài Sắp xếp bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ nét, đẹp, thể hiện tính xa, gần - Màu sắc hài hoà thể hiện tính đạm, nhạt Loại chưa đạt: cđ Bài vẽ chưa thể hiện đúng nội dung đề tài Sắp xếp bố cục chưa chặt chẽ, hình ảnh không rõ nét Màu sắc chưa xong 3. Hoạt động luyện tập Yêu cầu học sinh nộp bài GV nhận xét¸ ý thức cả lớp qua tiết kiểm tra, khen ngợi những bạn có ý thức làm bài tốt.
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc