Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của thể loại tranh chân dung
- Bước đầu tìm hiểu và nắm được tỉ lệ khuôn mặt người, trình bày được cách vẽ và vẽ được tranh chân dung người bạn của mình.
- Giới thiệu và nêu được cảm nhận về tranh chân dung
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt, tác phẩm, sản phẩm nghệ thuật.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn, sử dụng công cụ, hoạt phẩm để thực hành tạo sản phẩm.
+ Năng lực ngôn ngữ : khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét sản phẩm theo chủ đề.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nêu được đặc điểm của thể loại tranh chân dung.
+ Tìm hiểu và nắm được tỉ lệ khuôn mặt người, trình bày được cách vẽ và vẽ được tranh chân dung người bạn của mình.
+ Giới thiệu và nêu được cảm nhận về tranh chân dung.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS những phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực qua các biểu hiện chủ yếu sau:
- Thể hiện tình thương, quý mến, hoà đồng với bạn trong lớp, biết quan tâm bạn;
tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn.
- Hăng hái trao đổi, thảo luận, có ý thức trong các hoạt động chung; có thái độ không đồng tình với các biểu hiện không đúng.
- Biết giữ vệ sinh lớp học và có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; Biết trân trọng sản phẩm của mình và của bạn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Trường THCS: Tổ khoa học xã hội GV: Ngày soạn: Ngày bắt đầu dạy: Bài 19 - Thường thức mĩ thuật TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM. Môn Mĩ thuật: lớp 6A,B Thời gian thực hiện: 1 tiết (tiết 19 KHDH) CHỦ ĐỀ 1: KẾT NỐI BẠN BÈ BÀI 1: CHÂN DUNG BẠN EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của thể loại tranh chân dung - Bước đầu tìm hiểu và nắm được tỉ lệ khuôn mặt người, trình bày được cách vẽ và vẽ được tranh chân dung người bạn của mình. - Giới thiệu và nêu được cảm nhận về tranh chân dung 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt, tác phẩm, sản phẩm nghệ thuật. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn, sử dụng công cụ, hoạt phẩm để thực hành tạo sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ : khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét sản phẩm theo chủ đề. - Năng lực mĩ thuật: + Nêu được đặc điểm của thể loại tranh chân dung. + Tìm hiểu và nắm được tỉ lệ khuôn mặt người, trình bày được cách vẽ và vẽ được tranh chân dung người bạn của mình. + Giới thiệu và nêu được cảm nhận về tranh chân dung. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS những phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực qua các biểu hiện chủ yếu sau: - Thể hiện tình thương, quý mến, hoà đồng với bạn trong lớp, biết quan tâm bạn; tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn. - Hăng hái trao đổi, thảo luận, có ý thức trong các hoạt động chung; có thái độ không đồng tình với các biểu hiện không đúng. - Biết giữ vệ sinh lớp học và có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; Biết trân trọng sản phẩm của mình và của bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, kế hoạch DH, phiên bản tranh chân dung hoạ sĩ, ảnh chân dung, bài vẽ chân dung của HS, tranh chân dung thời kì La Mã Ai Cập cổ đại, hình minh hoạ thực hành, giấy, màu, bút,... 2. Đối với học sinh - SGK, Mĩ thuật 6, Vở thực hành Mĩ thuật 6 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình hình ảnh chân dung của mẹ Có những cách nào để lưu giữ lại chân dung của một người? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : chụp ảnh chân dung, vẽ chân dung,... - GV đặt vấn đề: Có nhiều cách để lưu giữ chân dung như: chụp ảnh, vẽ tranh, nặn tượng,... Thông thường nhất vẫn là chụp ảnh chân dung và vẽ tranh chân dung. Bài học sẽ giúp các em hiểu hơn về tranh chân dung bằng việc vẽ chân dung người bạn của mình. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn cách vẽ chân dung, chúng ta cùng tìm hiểu bài: BÀI 1: MỘT SỐ THỂ LOẠI MĨ THUẬT. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của thế loại tranh chân dung : kích thước khuôn mặc, nét và màu sắc sử dụng,... b. Nội dung: HS quan sát các bức tranh trong SGK do hoạ sĩ và HS vẽ, kết hợp hình ảnh GV sưu tầm để tìm hiểu về đặc điểm chân dung của nhân vật qua các câu hỏi gợi ý. c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh trong SGK do hoạ sĩ và HS vẽ, kết hợp hình ảnh GV sưu tầm (nếu có) để tìm hiểu về đặc điểm chân dung của nhân vật qua các câu hỏi gợi ý. - GV chia thành 6 nhóm: + Nhóm 1,2: tìm hiểu tác phẩm chân dung nghệ thuật La Mã cổ đại + Nhóm 3,4: tìm hiểu tác phẩm chân dung trong nghệ thuật Ai Cập cổ đại + Nhóm 5,6: tìm hiểu tác phẩm chân dung Bạn Mai Nội dung tìm hiểu: + Tranh vẽ về ai? Biểu cảm trên khuôn mặt của nhận vật trong tranh như thế nào? + Loại chân dung (diễn tả khuôn mặt, nửa người, cả người,...)? + Đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm của khuôn mặt nhân vật trong tranh. + Tóc và trang phục có gì đặc biệt? + Trạng thái tình cảm của nhân vật thế nào? + Bố cục, đường nét, màu sắc trong tranh (gam màu chủ đạo trong tranh, màu được sử dụng nhiều trong tranh) ra sao? + Em thấy nhân vật có gì đặc biệt? Em ấn tượng với điều gì trong tranh? Cảm nhận chung của em về bức tranh? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm 1. Khám phá - Mỗi người chúng ta đều có những đặc điểm riêng về chân dung, đặc biệt là qua khuôn mặt, đó cũng chính yếu tố để phân biệt người này với người khác. - Tranh chân dung là loại tranh vẽ về người, diễn tả nổi bật đặc điểm vẻ ngoài nhất là qua khuôn mặt, tranh còn thể hiện trạng thái cảm xúc của nhân vật thông qua đường nét, màu sắc. Qua tranh có thể biết được tính cách, tình cảm, lứa tuổi, của nhân vật. - Tranh chân dung được thể hiện bằng nhiều hình thức và chất liệu khác nhau, màu sắc trong tranh rất phong phú, được lựa chọn theo ý thích của người vẽ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh chân dung ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng - GV cho HS quan sát hình ảnh các nhân vật từ các vùng miền. - GV gợi ý cho HS tìm hiểu, chia sẻ ý tưởng sáng tạo của mình về tranh chân dung theo những gợi ý: + Em sẽ vẽ chân dung bạn nào? Bạn có đặc điểm chân dung gì nổi bật? + Em sẽ chọn hình ảnh nào để vẽ về bạn (chỉ vẽ khuôn mặt hay có cả trang phục, hình ảnh trang trí về bạn,...)? + Em sẽ vẽ chân dung bằng cách nào? Em chọn vật liệu gì để vẽ chân dung: màu sáp,màu nước hay màu bột,...? Em vẽ hình bằng nét trước rồi vẽ màu hay vẽ các mảng màu trước và vẽ các nét chi tiết sau? Nhiệm vụ 2: Thực hành – GV hướng dẫn HS trao đổi, đưa ra ý kiến về cách vẽ tranh chân dung. - GV gợi ý HS cách vẽ tranh chân dung theo gợi ý: Cách 1: Vẽ hình bằng nét + Bước 1: Tìm bố cục và vẽ phác hình dáng chính của nhân vật (khuôn mặt, trang phục,...) cân đối trên khổ giấy + Bước 2: Vẽ chi tiết các bộ phận. Chú ýnhững đặc điểm riêng biệt của nhân vật (mắt,tóc, trang phục,..), sự cân đối về tỉ lệ các bộ hình dáng chính của nhân vật (khuôn mặt, trang phục,...) cận đối trên khổ giấy + Bước 3: Vẽ màu và hoàn thiện.Có thể thêm một vài chi tiết cần thiết để hoàn thiện tranh. Chú ý màu sắc hài hoà thể hiện được tính cách, cảm xúc của nhân vật - Cách 2: Vẽ bằng mảng màu: + Bước 1: Vẽ nền bằng mảng màu lớn từ một hoặc nhiều màu + Bước 2: Dùng bút màu vẽ các hình mảng tạo hình ảnh cho nhân vật về khuôn mặt, đầu tóc, quần áo + Bước 3: Vẽ thêm các chi tiết để làm rõ đặc điểm nhận vật - GV yêu cầu mỗi HS vẽ một hoặc nhiều bức tranh chân dung về người bạn của mình. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm sau khi hoàn thiện và chia sẻ về bức tranh của mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thựchành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích, nêu cảm nhận về bức tranh. Đây là bạn Ngọc Mai, bạn ấy là người đã ngồi cạnh em trong năm học lớp 6 này. Bạn Ngọc Mai có khuôn mặt hình trái xoan, bạn có đôi mắt tròn to như mắt bồ câu. Mái tóc của bạn cắt ngắn ngang vai. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,chuyển sang nội dung mới. + Bước 1: Tìm bố cục và vẽ phác hình dáng chính của nhân vật (khuôn mặt, trang phục,...) cận đối trên khổ giấy + Bước 2: Vẽ chi tiết các bộ phận. Chú ý những đặc điểm riêng biệt của nhân vật (mắt, tóc, trang phục,..), sự cân đối về tỉ lệ các bộ hình dáng chính của nhân vật (khuôn mặt, trang phục,...) cận đối trên khổ giấy - Cách 2: Vẽ bằng mảng màu: + Bước 1: Vẽ nền bằng mảng màu lớn từ một hoặc nhiều màu + Bước 2: Dùng bút màu vẽ các hình mảng tạo hình ảnh cho nhân vật về khuôn mặt, đầu tóc, quần áo + Bước 3: Vẽ thêm các chi tiết để làm rõ đặc điểm nhận vật 3. Thảo luận - Trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích, nêu cảm nhận về bức tranh. Đây là bạn Ngọc Mai, bạn ấy là người đã ngồi cạnh em trong năm học lớp 6 này. Bạn Ngọc Mai có khuôn mặt hình trái xoan, bạn có đôi mắt tròn to như mắt bồ câu. Mái tóc của bạn cắt ngắn ngang vai. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụn ... nh ảnh trong SGK và một số đồ chơi GV, HS đã sưu tầm. Yêu cầu thảo luận về: + Đồ chơi được làm từ những nguyên vật liệu nào? + Mô tả khái quát hình dáng và chi tiết các bộ phận của sản phẩm. + Chi tiết trang trí trên các sản phẩm được thể hiện như thế nào? + Em thích chi tiết sáng tạo nào ở sản phẩm? c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong SGK và một số đồ chơi GV, HS đã sưu tầm. Yêu cầu thảo luận về: + Đồ chơi được làm từ những nguyên vật liệu nào? + Mô tả khái quát hình dáng và chi tiết các bộ phận của sản phẩm. + Chi tiết trang trí trên các sản phẩm được thể hiện như thế nào? + Em thích chi tiết sáng tạo nào ở sản phẩm? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm 1. Khám phá - Đồ chơi có thể được tạo thành từ rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau, những đồ vật đã qua sử dụng có thể được tái chế để tạo thành sản phẩm đồ chơi đẹp, độc đáo. - Các đồ chơi thường mô tả theo một nhân vật trong phim, truyện hoặc dựa theo trí tưởng tượng, sở thích của mỗi người. - Đồ chơi ngoài các bộ phận chính là đầu, thân, tay chân còn được trang trí thêm các chi tiết: trang phục, phụ kiện để sản phẩm thêm đẹp và hấp dẫn. - Đồ chơi tạo hình nhân vật không chỉ dành riêng cho trẻ em. Chúng được sáng tạo bằng nhiều ý tưởng, nhiều chất liệu đa dạng. - Sử dụng tiết kiệm, tái sử dụng các nguyên vật liệu là việc làm cần thiết để góp phần bảo vệ môi trường. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp tạo hình đồ chơi bằng vật liệu tái chế ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng tạo hình đồ chơi theo các bước tư duy theo hướng dẫn: + Tìm hiểu và xác định ý tưởng. + Vẽ phác thảo hình dáng đồ chơi. + Xác định nguyên vật liệu và cách thựchành. Nhiệm vụ 2: thực hành – GV hướng dẫn, minh hoạ, kết hợp giảng giải và tương tác với HS để HS chủ động nắm được các bước tạo hình đồ chơi: + Vẽ phác ý tưởng + Sử dụng hoặc chọn nguyên liệu có sẵn cho phù hợp + Trang trí và tạo hình đồ chơi + Tạo hình theo ý tưởng. Nhiệm vụ 3: Luyện tập và thảo luận - GV cho HS thực hành mỗi HS sáng tạo sản phẩm đồ chơi từ những vật liệu tái chế với yêu cầu: + Đặc điểm chi tiết độc đáo + Trình bày được ý tưởng và cách làm sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm và chia sẻ, nhận xét, đánh giá sản phẩm theo gợi ý: + Sản phẩm tạo nên từ những vật liệu nào? + Hình dáng và đặc điểm của sản phẩm? + Điểm sáng tạo nổi bật mà em thích là gì? + Em thích sản phẩm nào? Vì sao? + Sản phẩm đó dùng để làm gì? + Em đánh giá, cảm nhận thế nào về sản phẩm của mình, của bạn? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 2. Sáng tạo - Tìm ý tưởng : + Tìm hiểu và xác định ý tưởng. + Vẽ phác thảo hình dáng đồ chơi. + Xác định nguyên vật liệu và cách thực hành. - Thực hành : 3. Thảo luận - Trưng bày sản phẩm và chia sẻ, nhận xét, đánh giá sản phẩm. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - Gv tổ chức cho HS quan sát hình ảnh minh họa trong SGK và hướng dẫn HS có thể dùng các sản phẩm đó để trang trí, làm đồ chơi, gắn lên móc chìa khóa,.... - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Đồ chơi tạo hình nhân vật có thể được tạo ra bằng những vật liệu tái chế, góp phần bảo vệ môi trường + Các sản phẩm tạo hình nhân vật được dùng để trang trí, làm đồ chơi, quà tặng, mang đặc trưng văn hóa của các vùng miền, dân tộc khác nhau. GV nhắc HS : - Xem trước bài 17 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 17. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 17: ÔN TẬP HỌC KÌ II (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống lại kiến thức đã học của các chủ đề: quê hương tươi đẹp, nhà thiết kế tài hoa, sống xanh. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, trưng bày, trao đổi và chia sẻ những điều đã học trong mỗi tiết học. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm, vật liệu tái chế,... để thực hành tạo nên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. + Năng lực khoa học: Có những hiểu biết về thiên nhiên, màu sắc và sáng tạo –GV các sản phẩm có tính mĩ thuật. - Năng lực mĩ thuật: + Nhận biết cách sử dụng đường nét, hình khối và màu sắc trong thiên nhiên để Kể tên sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất – Yêu thiên nhiên, thích cái đẹp, sáng tạo trong cuộc sống. – Biết chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, Vở thực hành Mĩ thuật 6, phương tiện, máy chiếu, hình ảnh minh hoạ nội dung các bài học,... 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS : + Kể lại một số sản phẩm do chính mình tạo ra. + Nêu cách đã tạo ra một số sản phẩm cá nhân, nhóm + Nêu một số sản phẩm của bạn mà mình ấn tượng nhất. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. - GV đặt vấn đề: Để hệ thống lại kiến thức và kĩ năng đã học ở kì 2, chúng ta cùng tìm hiểu Bài 17 : Ôn tập học kì II. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học ở kì 2 ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS hệ thống lại kiến thức, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV vận dụng kĩ thuật tia chớp để tổ chức cho HS nhận biết đặc điểm về nội dung, đề tài, chủ đề, bằng cách quan sát các hình ảnh minh hoạ trong các bài học : + Nêu tên nội dung hình ảnh, chủ đề. + Nêu đặc điểm thể hiện ở hình ảnh trực quan minh hoạ tố đó để sáng tạo nên sản phẩm trong bài học. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, chia sẻ cảm nhận: + Các sản phẩm thể hiện nội dung, chủ đề gì? + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao em thích (về nét, hình khối, màu sắc,...) + Em tìm ra một sản phẩm chưa thích và cần bổ sung gì để sản phẩm của trở nên tốt hơn có thể? + Em tìm ra một sản phẩm có màu sắc đẹp nhất? + Em tìm ra một sản phẩm có cách sắp xếp thú vị nhất? + Đặt tên cho một sản phẩm mà em yêu thích nhất? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - Kiến thức + Các yếu tố nét, hình, khối, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, có thể vận dụng các yếu tố đó để sáng tạo nên sản phẩm trong bài học. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm, chia sẻ cảm nhận. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: -GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm nhận và ý tưởng sử dụng sản phẩm và đời sống. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, nhắc nhở HS ôn tập và kiểm tra.
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.docx