Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 43-50 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Xuân Trúc

A- Mục tiêu bài học:

 Giúp học sinh nắm được:

 - Cuối năm 1964 đầu năm 1965 Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1, quân, dân ta đánh trả quyết liệt buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện.

 - Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến lớn.

 - Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân dân ta đã đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” buộc Mĩ phải ký hiệp định Paris (27/01/1973).

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện lịch sử.

 B- Chuẩn bị:

- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Bản đồ Việt Nam + Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này.

 - Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa.

 C- Tiến trình:

- ổn định tổ chức.

 - Kiểm tra: Nêu những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh cục bộ” ?

- Bài mới:

 

doc 23 trang cucpham 20/07/2022 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 43-50 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Xuân Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 43-50 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Xuân Trúc

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 43-50 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Xuân Trúc
Ngày soạn: 01/04/2016 Ngày day.............
Tuần 32:
Tiết 43: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ 
cứu nước (1965-1973)
(Tiếp)
A- Mục tiêu bài học:
	Giúp học sinh nắm được:
	- Cuối năm 1964 đầu năm 1965 Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1, quân, dân ta đánh trả quyết liệt buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện.
	- Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến lớn.
	- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân dân ta đã đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” buộc Mĩ phải ký hiệp định Paris (27/01/1973).
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện lịch sử.
	B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Bản đồ Việt Nam + Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này.
	- Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa.
	C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra: Nêu những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh cục bộ” ?
- Bài mới:
III- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ:
1- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ:
? Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ” Mĩ đã làm gì ?
? Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được Mĩ tiến hành như thế nào ?
? Chiến lược này dùng để thực hiện âm mưu gì của Mĩ ?
Giáo viên: (Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương).
- Chủ lực ngụy +cố vấn và hỏa lực Mĩ.
- Sử dụng quân Sài Gòn để xâm lược Căm-Pu-Chia và Lào.
	2- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ:	
? Hãy trình bày những thắng lợi của ta về chính trị trong thời kỳ “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ?
? Về quân sự ta đã thu được những thắng lợi gì ?
? Chiến thắng này có ý nghĩa gì ?
(Quân dân miền Nam có khả năng thắng Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh” về quân sự).
a- Thắng lợi về chính trị:
- Ngày 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam ra đời.
- Tháng 4/1970 hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra ở các đô thị lớn.
- Nông thôn: Phong trào “phá ấp chiến lược” lên mạnh.
b- Thắng lợi về quân sự:
- Từ 30/4-30/6/1970 quân đội ta và nhân dân Căm-Pu-Chia lập nên chiến thắng ở Đông Bắc Căm-Pu-Chia.
- Từ 12/2-23/3/1971 chiến thắng ở đường 9 - Nam Lào.
	3- Cuộc tiến công chiến lược 1972:
? Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như thế nào ?
? Cuộc tiến công đã thu được kết quả gì ?
? ý nghĩa như thế nào ?
- Từ ngày 30/3 đến cuối tháng 6/1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược.
- Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu khắp địa bàn chiến lược quan trọng.
- Chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch.
- Kết quả: + Diệt hơn 20 vạn địch.
 + Giải phóng một vùng đất rộng lớn.
- ý nghĩa: + Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
 + Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
	* Củng cố: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” ?
	* Dặn dò: Xem tiếp phần còn lại.
 *******************************
Ngày soạn: 01/04/2016 Ngày dạy:....................................
Tiết 44: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ 
cứu nước (1965-1973)
(Tiếp)
	A- Mục tiêu cần đạt:
	Giúp học sinh nắm được:
	- Những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế của miền Bắc (1969-1973).
	- Quân dân miền Bắc đã đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ buộc Mĩ phải ký hiệp định Pa-Ri và rút quân về nước.
	- Giúp học sinh thấy tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân và dân ta.
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.
	B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
	- Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa.
	C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra: Em hãy nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kỳ 1965-1968 ?
- Bài mới:
	IV- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969-1973):
	1- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa:
? Cùng với miền Nam đánh Mĩ, nhân dân miền Bắc dấy lên phong trào thi đua và đạt được những thành tựu gì ?
? Tại sao chăn nuôi lại là ngành chính trong nông nghiệp ?
? Chúng ta đã khôi phục và đưa vào hoạt động những cơ sở công nghiệp ?
* Thành tựu:
- Nông nghiệp: Khuyến khích sản xuất, chăn nuôi được đưa lên thành ngành chính.
- Công nghiệp: Nhiều cơ sở được khôi phục.
- Giao thông vận tải: Khẩn trương khôi phục,
- Văn hóa, giáo dục, y tế: Phát triển.
	2- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương:
? Bị thất bại ở miền Nam Mĩ đã làm gì ?
? Chúng bắn phá Miền Bắc như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về cuộc phá hoại miền Bắc lần 2 của Mĩ (Ngày càng ác liệt).
? Nhân dân miền Bắc đã chiến đấu chống Mĩ ra sao ?
? Mĩ mở cuộc tập khích bằng B52 đã bị quân dân ta đánh trả ?
? Ta đã thu được kết quả gì ?
- Ngày 6/4/1972 Mì bắt đầu ném bom bắn phá từ Thanh Hóa trở vào.
- Chủ động đánh địch ngay từ đầu.
- Sản xuất vẫn giữ vững.
- Lập nên “Điện Biên Phủ trên không”.
- Buộc Mĩ ký Hiệp định Pa-Ri (27/1/1973).
	V- Hiệp định Pa-Ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam:
? Cuộc thương lượng chính thức ở Pa-Ri họp vào thời gian nào ? Thành phần tham dự ?
? Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao diễn ra như thế nào ? (Gay gắt)
? Vì sao ? (Lập trường >< nhau).
? Bị thất bị trong cuộc tập kích bằng B52 buộc Mĩ phải làm gì ?
? Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định ?
? Hiệp định Pa-Ri có ý nghĩa như thế nào ?
- Ngày 13/5/1968 cuộc thương lượng chính thức họp tại Pa-Ri gồm đại diện của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa và đại diện của Chính phủ Mĩ.
- Ngày 25/1/1969 gồm 4 bên.
- Ngày 27/1/1973 Hiệp định Pa-Ri được ký chính thức.
Nội dung:
Sách giáo khoa - Trang 153.
- ý nghĩa:
+ Là kết qủa của cuộc đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
+ Mĩ phải tôn trọng các quyền cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước.
+ Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
* Củng cố: Trình bày về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
	* Dặn dò: Học + Đọc theo Sách giáo khoa
 DUYỆT BÀI TUẦN 32
Ngày soạn: 08/04/2016 Ngày dạy:
Tuần 33:
Tiết 45: Hoàn thành giải phóng miền nam
thống nhất đất nước (1973-1975)
	A- Mục tiêu bài học:
	Giúp học sinh nắm được:
	- Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Pa-Ri.
	- Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện kịp thời cho miền Nam.
	- Miền Nam đấu tranh chống lấn chiếm của địch.
	- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
	- ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
	- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử.
	B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
 + Lược đồ cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975.
	- Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa.
	C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra 15’: Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-Ri.
- Bài mới:
	I- Miền Bắc khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa, ra sức chi viện cho Miền Nam: (Ko)
? Sau Hiệp định Pa-Ri tình hình nước ta như thế nào ?
? Nêu những thành tựu của miền Bắc (1973-1975) ?
? Em hãy nêu cụ thể sự chi viện cho miền Nam ?
? Những thành tựu này có ý nghĩa gì ?
Miền Nam: Mĩ rút, có lợi cho cách mạng.
- Miền Bắc: Hòa bình.
+ Cuối năm 1973 tháo gỡ xong bom mìn.
+ Từ 1973-1974 khôi phục xong các cơ sở kinh tế..... đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Từ 1973-1974 chi viện sức người, sức của cho miền Nam đánh địch.
* ý nghĩa:
- Chi viện cho miền Bắc chuẩn bị tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam.
	II- Đấu tranh chống địch “Bình Định - lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn Miền Nam:
? Sau Hiệp định Pa-Ri tình hình Mĩ - Ngụy như thế nào ?
? Sau Hiệp định Pa- Ri lực lượng của ta ở miền Nam như thế nào ?
? Trong cuộc đấu tranh chống địch “Lấn chiếm” ta còn có những hạn chế gì ? Kết quả ra sao ?
? Trước tình hình đó hội nghị 21 của Trung ương Đảng họp và nêu rõ nhiệm vụ gì ?
? Cuộc đấu tranh chống địch “Lấn chiếm” của ta từ cuối năm 1973 đến đầu năm 1975 diễn ra như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về tình hình chiến trường trong thời gian này ?
(Thời cơ mới đã xuất hiện trên chiến trường ị Có thể giải phóng hoàn toàn miền Nam).
? Tại khu giải phóng ta đã có những thành tích gì ?
* Mĩ - ngụy:
- Mĩ: Ngày 29/3/1973 Mĩ cuốn cờ về nước. Chúng để lại hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho Ngụy.
- Ngụy: Ra sức phá hoại Hiệp định “Lấn chiếm” và “Tràn ngập lãnh thổ” của ta.
* Ta:
- So sánh trên chiến trường có lợi cho ta.
- Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt kết quả nhất định.
- Tháng 7/1973 kiên quyết đánh tra sự “Lấn chiếm” của địch, đánh địch trên 3 mặt trận (Chính trị, quân sự, ngoại giao).
- Từ cuối năm 1973 ta kiên quyết đánh trả sự lấn chiếm của địch.
- Cuối năm 1974 đầu năm 1975 ta giành thắng lợi lớn.
-Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho cách mạng miền Nam thời gian này.
	* Củng cố: Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-Ri ?
	* Dặn dò: Tìm hiểu tiếp phần còn lại.
 ***************************
Ngày soạn: 08/04/2016 Ngày dạy:
Tiết 46: Hoàn thành giải phóng miền nam
thống nhất đất nước (1973-1975)
(Tiếp)
	A- Mục tiêu cần đạt: 
Như tiết 44.
	B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
 + Lược đồ cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975.
	- Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa.
	C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra: Sau Hiệp định Pa-Ri năm 1973 về Việt Nam, miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì ?
- Bài mới:
III- Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc:
	1- Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam:
? Sau khi nắm được tình hình giữa ta và địch Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng Miền Nam như thế nào ?
? Trong kế hoạch của Đảng có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh họat ?
Giáo viên: Sau Hi ... đường lối ?
? Quan điểm đổi mới của Đảng ta như thế nào ?
? Nội dung của đường lối đổi mới như thế nào ?
? Tại sao đổi mới kinh tế lại là trọng tâm ?
- Đất nước gặp không ít những khó khăn, yếu kém. Tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
- Khủng hoảng ở Liên Xô và châu Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
ị Đảng chủ trương đổi mới.
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
- Nội dung:
+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà là làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
	II- Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000):
	1- Kế hoạch 5 năm (1986-1990):
? Cả nước đã làm gì để thực hiện kế hoạch ? (Sức người, sức của).
? Nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì ?
 Hình 85.
* Thành tựu;
- Năm 1990 đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
- Hàng hóa dồi dào.
- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng 3 lần.
	2 - Kế hoạch 5 năm (1991-1995):
Giáo viên: Cả nước phấn đấu ... ra khỏi tình trạng khủng hoảng và đã thu được những thành tựu gì ?
- Tình trạng đình đốn trong sản xuất, rối ren trong lưu thông được khắc phục.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển vốn đầu tư của nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
	3- Kế hoạch 5 năm (1996-2000):
? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần này là gì ?
? Sau 5 năm thực hiện kế hoạch ta đã thu được những kết quả gì ?
? Những thành tựu đạt được trong 15 năm có tác dụng gì ?
? Bên cạnh những thành tựu và tiến bộ đó nhân dân ta còn gặp những khó khăn, tồn tại gì ?
? Trước tình hình đó nhân dân ta phải làm gì ?
- Mục tiêu: 
+ Tăng trưởng nhanh về kinh tế.
+ Giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
+ Cải thiện đời sống nhân dân nâng cao tích lũy.
- Kết quả:
+ Nền kinh tế vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng khá.
+ Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.
+ Giáo dục và đào tạo có bước phát triển mới.
+ Tình hình chính trị, xã hội cơ bản ổn định quốc phòng an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
* Khó khăn - Tồn tại:
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
- Một số vấn đề văn hóa - xã hội còn bức xúc và gay gắt.
- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức ở một bộ phận cán bộ, Đảng viên là rất nghiêm trọng.
	* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính.
	* Dặn dò: Học theo Sách giáo khoa.
 DUYỆT BÀI TUẦN 35
Ngày soạn: 
Tuần 36:
Tiết 50: Tổng kết lịch sử Việt Nam 
từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
	A- Mục tiêu bài học:
	Giúp học sinh nắm được:
	- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay (2000), các giai đoạn chính và những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn (1919-1930), (1930-1945), (1945-1954), (1954-1975), (1975-1986), (1986-2000).
	- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra được từ quá trình đó.
	- Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
	B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Tranh ảnh từ 1919 đến nay.
	- Học sinh: Ôn các kiến thức theo hướng dẫn.
	C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Bài mới:
	I- Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử:
	1- Giai đoạn từ 1919-1930:
? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ?
- Pháp khai thác lần 2 đã đưa xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.
- Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời từ đó cách mạng Việt Nam chấm dứt tình trạng khủng khoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
	2- Giai đoạn 1930-1945:
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ?
- Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo Cao trào cách mạng 1930-1931, sau đó bị dìm trong máu lửa. Đó là cuộc tổng diến tập lần thứ nhất.
- Từ năm 1932-1933 cách mạng được khôi phục và bùng lên với khí thế mới.
- Từ năm 1936-1939 Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người - Đó là cuộc diễn tập lần thứ 2.
- Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Ngày 14/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
	3- Giai đoạn 1945-1954:
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945-1954 ?
- Cách mạng tháng 8 thành công chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn.
- Ngày 19/12/1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến và đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
- Hiệp định Giơ - Ne - Vơ được ký kết, hòa bình trở lại ở miền Bắc.
	4- Giai đoạn 1954-1975:
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm cách mạng của giai đoạn 1954-1975 ?
- Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, nước ta tạm thời chia cắt làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau.
- Sau hơn 20 năm chiến đấu, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, mở ra kỷ nguyên mới.
	5- Giai đoạn 1975 đến nay:
? Em hãy trình bày nội dung chính và đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay ?
Giáo viên: Giới thiệu Hình 91, Hình 92 - Sách giáo khoa. 
- Sau đại thắng mùa xuân 1975 cả nước đi lên CNXH.
- Tháng 12/1976 Đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Việt Nam.
- Tháng 12/1986 Đại hội Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới.
- Tuy vậy chúng ta vẫn còn gặp những khó khăn và thử thách ị Thành công.
	II- Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên:
	1- Nguyên nhân thắng lợi:
? Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) ?
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng nhiều kẻ thù hùng mạnh.
- Đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng khởi xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.
	2- Bài học kinh nghiệm:
? Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì ?
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc .
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết ....
- Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
- Tăng cường mối đoàn kết khăng khít giữa Đảng và quần chúng đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử.
	* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.
	* Dặn dò: Học sinh học + Đọc, ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 50: kiểm tra học kỳ Ii
	A- Mục tiêu:
	Giúp học sinh: 
- Củng cố, đánh giá lại kiến thức đã học, từ đó giáo viên đánh giá kiến thức của học sinh.
	- Rèn luyện cách làm bài cho học sinh.
	B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, đáp án.
	- Học sinh: Ôn tập.
	C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
- Bài mới:
Đề bài:
	I- Trắc nghiệm: 3 điểm.
	Câu 1: Nội dung nào của Hiệp định Giơ - Ne - Vơ thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta ?
	a- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương.
	b- Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước Đông Dương.
	c- Chính quyền thân Pháp được thành lập ở Nam vĩ tuyến 17.
	d- Câu b và c đúng.
	Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp:
	a- Có sự lãnh đạo với đường lối chính trị, quân sự, ngoại giao đúng đắn của Đảng.
	b- ý chí đoàn kết, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.
	c- Xây dựng được hậu phương vững chắc và được sự ủng hộ đoàn kết của các nước XHCN và 3 nước Đông Dương.
	Câu 3: Các nước nào đã tham dự Hội nghị Giơ - Ne - Vơ về Đông Dương.
	a- Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Lào, Căm - Pu - Chia.
	b- Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Lào, Căm - Pu- Chia.
	c- Liên Xô, Anh, Pháp, Trung Quốc, Mĩ.
	d- Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật.
	Các câu khác trong Giấy kiểm tra.
	II- Tự luận: 7 điểm.
	Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) ?
	Câu 2: Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ nhất đã có những quyết định gì ?
Đáp án + Biểu chấm:
	I- Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
	Câu 1: Chọn ý a	Câu 7: Chọn ý b
	Câu 2: Chọn ý d	Câu 8: Chọn ý a
	Câu 3: Chọn ý a	Câu 9: Chọn ý a
	Câu 4: Chọn ý d 	Câu 10: Chọn ý c
	Câu 5: Chọn ý c 	Câu 11: Chọn ý c
	Câu 6: Chọn ý d	Câu 12: Chọn ý d
II- Phần tự luận:
	Câu 1: (4 điểm).
	Học sinh cần trả lời những ý sau:
	* ý nghĩa lịch sử: (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm).
	- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
	- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta.
	- Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
	- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.
	* Nguyên nhân thắng lợi: (Mỗi ý cho 0,5 điểm).
	- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
	- Nhân dân 2 miền đoàn kết, giàu lòng yêu nước.
	- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, khả năng đáp ứng yêu cầu của cuộc chiến đấu.
	- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng.
	Câu 2: (3 điểm).
	Những quyết định của Quốc hội khóa VI:
	- Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/7/1976).
	- Quốc huy, quốc kỳ lá cờ đỏ sao vàng.
	- Quốc ca: Bài tiến quân ca.
	- Thủ đô: Hà Nội.
	- Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
	- Quốc hội tổ chức thành 3 cấp chính quyền.
	* Củng cố: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
	* Dặn dò: + Tiếp tục ôn tập.
	 + Tìm hiểu lịch sử đại phương.
DUYỆT BÀI TUẦN 36

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_43_50_nam_hoc_2015_2016_truong_th.doc