Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản hay)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Sau những tổn thất nặng nề của chiến tranh thế giới thứ hai LX đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CNXH.
- LX đã đạt những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học- kĩ thuật
2 .Tư tưởng.
- H hiểu được những thành quả to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của LX từ 1945 đến đầu những năm 70,đã tạo cho LX một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại,bao vây của CNĐQ.
- LX thực sự là thành trì vững chắc của cách mạng thế giới.
3. Kĩ năng.
- Rèn luyện cho H kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện LS.
II.Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy : Giáo án, SGK, TLTK, Bản đồ châu Âu.
2. Trò : Đồ dùng học tập.
III.Tiến trình tiết dạy.
1. Ổn định lớp.
2.KTBC.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản hay)
Ngày soạn : Ngày dạy :././. Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay chương I liên xô và các nước đông âu Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tuần: 1 Tiết:1 Bài 1 Liên xô và các nước đông âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Sau những tổn thất nặng nề của chiến tranh thế giới thứ hai LX đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CNXH. - LX đã đạt những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học- kĩ thuật . 2 .Tư tưởng. - H hiểu được những thành quả to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của LX từ 1945 đến đầu những năm 70,đã tạo cho LX một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại,bao vây của CNĐQ. - LX thực sự là thành trì vững chắc của cách mạng thế giới. 3. Kĩ năng. - Rèn luyện cho H kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện LS. II.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : Giáo án, SGK, TLTK, Bản đồ châu Âu. 2. Trò : Đồ dùng học tập. III.Tiến trình tiết dạy. 1. ổn định lớp. 2.KTBC. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3 Dạy –học bài mới Họat động của thầy Hoạt động của trò I. liên xô 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950) a. Hoàn cảnh lịch sử : G: Sử dụng bản đồ Châu ÂU yêu cầu. H: Xác định vị trí LX. H: Đọc SgK. ? Sau chiến tranh thế giới thứ hai LX chịu tổn thất ntn? ? Vậy em có NX gì về sự thiệt hại của LX trong CTTG 2 ? G: ND Liên Xô gặp muôn vàn khó khăn, tưởng chừng không vượt qua ? So sánh với các nước đồng minh khác ? ? Để khắc phục những khó khăn trên Đảng, Nhà nước và ND Liên Xô đã làm gì ? b. Thành tựu: ? Những việc làm đó được thể hiện ntn, đạt kết quả ra sao ? GV: Minh hoạ một vài số liệu,dc cụ thể ; Tb mỗi ngày có 3 xí nghiệp được xây dựng. GV: Nông nghiệp vượt mức trước 1939... ? Thành tựu nổi bật trong lĩnh vực KHKT là gì ? ? Theo em, sự kiện LX chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì? GV Năm 1958 LX có 2987 viện nghiên cứu, năm 1959 sd năng lượng nguyên tử, 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. ? Qua đây, em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế,KHKT của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế ? ? Vậy tại sao lại có sự phát triển nhanh chóng đó? GV: Do sự thống nhất về tư tưởng, tinh thần lao động tự lực, tự cường của nd LX. 2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH(từ năm1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX). - GV yêu cầu học sinh đọc phần 2/ 4,5. - Thảo luận khái niệm sau: ? Em hiểu thế nào là: “Xây dựng cơ sở VC-KT của CNXH ” ? GV: NX kếtluận khái niệm: Là nền sx hiện đại cơ khí hoá công nghiệp, nông nghiệp với KHKT. a. Hoàn cảnh: ?Tại sao nd LX phải xd cơ sở VCKT ? ? Yếu tố đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ? b. Thành tựu: ? Phương hướng chính của kế hoạch này là gì ? ? Hãy nêu rõ nhũng thành tựu chủ yếu của LX trong xd CNXH ? GV: LX có một số ngành vượt Mĩ như: dầu mỏ , gang thép, xi mănglà cường quốc công nghiệpthứ 2 trên thế giới. ? Những thành tựu đạt được trong lĩnh vực này là gì? ý nghĩa, ảnh hưởng của nó? GV: Cho HS quan sát H1/5. ? Chính sách đối ngoại của LX là gì ? ? Vậy em có NX gì về chính sách đối ngoại của LX ? ? Từ những thành tựu trên em có nhận xét và đánh giá gì về công cuộc xd CNXH của LX từ 1950-1970 ? GV: Nhấn mạnh uy tín, địa vị kinh tế của LX được đề cao trên trường quốc tế -Liên Xô bị tổn thất lớn: + 27 tr người chết. + 1710 thành phố. + 32000 nhà máy. + 65000 km đường sắt. ->Cảnh hoang tàn, đổ nát, đát nước bị tàn phá nặng nề. - HS tự so sánh -> Khó khăn của nd LX với các nước khác. -Đề ra kế hoạch khôi phục, phát triển kinh tế với kế hoạch 5 năm (1946-1950). - Công nghiệp : tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn 6000 nhà máy, xí nghiệp được phục hồi. - Nông nghiệp: ( SGK/ 4). -Khoa học – Kỹ thuật: Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử. -> HS tự rút ra ý nghĩa: Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ, đánh dấu bước phát triển vượt bậc về KHKT. - HS thảo luận -> nhận xét. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, kế hoạch 5 năm hoàn thành trước 9 tháng. (HS thảo luận) HS đọc bài. HS thảo luận nhóm -> Cử đại diện trình bầy. HS thảo luận. ( Học SGK/5) + Kinh tế : - Nông nghiệp (SGK) - Công nghiệp (SGK) +Khoa học kỹ thuật: - 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. - 1961 phóng con tầu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. -> Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. + An ninh quốc phòng: (SGK/4) + Đối ngoại : - Thực hiện chính sách hoà bình, tích cực, ủng hộ phong trào cách mạnh thế giới. =>LX trở thành chỗ dựa vững chắc cho hoà bình thế giới. HS kết luận. 4.Củng cố ? Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu 70 của thế kỉ XX. Bài tập trắc nghiệm: Bài tập 1,2,4 (sách BTLS 9). ? Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: Turi Gagarin là người : A Thử thành công vệ tinh nhân tạo. B Đầu tiên bay vào vũ trụ. C Đặt chân lên mặt trăng đầu tiên. 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu phần II “ Các nước Đông Âu” - Làm bài tập 1, 2, 3. Tiết 2 II Đông Âu I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức học sinh hiểu rõ: -Hoàn cảnh ra đời và quá trình phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1945-1949. Các nước Đông Âu đẫ hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ. -Các nước ĐCN Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH<từ 1945 đến đầu 70 của thế kỉ XX đã đạt được những thành tựu to lớn, hầu hết các nước này đã trở thành các nước công nghịêp- nông nghiệp. -Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới . +Khi các nước Đông Âu bắt đầu xây dựng CNXH quan hệ giữa Liên Xô và các nước này chặt chẽ toàn diện hơn. +Hội đồng tương trợ kinh tế của các nước XHCN , tổ chức hiệp ước Vacsava ra đời. 2.Tư tưởng. -H: Cần thấy rõ, những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. -Liên Xô và Đông Âu đã hình thành môt hệ thống thế giới mới,hệ thống các nước XHCN luôn chống lại âm mưu xâm lược và phá hoại của chủ nghĩa ĐQ, trở thành chỗ dụa của CMTG. -Hiện nay thế giới có nhiều thay đổi. Hệ thống XHCN đã bị khủng hoảng tan rã, nhưng đang tìm cách khắc phục và đi lên. Quan hệ truyền thống giữa nước ta và Liên Xô cũ. Đông Âu vẫn duy trì và phát triển. 3.Kĩ năng. -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện các vấn đề cụ thể và kĩ năng sử dụng bản đồ. II.Thiết bị và tư liệu: -Bản đồ các nước Đông Âu. -Một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đông Âu . III.Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1945 đến nửa đầu những năm 70. 3.Giới thiệu bài mới: -Trong chiến tranh thế giới thứ II khi hồng quân Liên Xô truy kích phát xít Đức. Tràn về Béc Lin đã qua Đông Âu và giúp đỡ nhân dân Đông Âu giải phóng đất nước. - Hôm nay 4.Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học G: Giải thích từ Đông Âu dùng lược đồ giới thiệu các nước Đông Âu. ? Các nước ĐCN Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Em hãy xác định tên vị trí của các nước Đông Âu trên bản đồ. -Balan 7/1944. -Rumani 8/1944 -Hungari 4/1945. -Tiệp 5/1945. -Nam tư 11/1945. -Anbani 12/1945. -Bungari 9/1945. -CHDC Đức 10/1949. G:Dùng lược đồ giới thiệu nước Đức. Sau chiến tranh thế giới thứ II Đức bị chia 4 khu vực-4 cường quốc LX, Mĩ, Anh, Pháp cai quản. Thủ đô Beclin bị chia 4 phần. ->Khu vực LX- sau CHDC Đức. -KhuvựcMĩAnhPhápCHLB .. Thủ đô Beclin - Đông Beclin. Tây Beclin. H:Đọc từ 1945 -> sang trang mới. ? Từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì? H: Thảo luận– hoặc tự tìm hiểu. G: Kết luận. =>Lịch sử các nước Đông Âu đã sang trang mới. H:Đọc SGK: G:Sau khi hoàn thành cách mạng DCND các nứoc Đông Âu đã bước vào giai đoạn xây dựng CNXH. ?Nhiệm vụ của các nước Đông Âu trong giai đoạn này là gì? ?Từ 1945 dến những năm 70 nhân dân Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì? G:Lược đồ. -Anbani: Nghèo nhất Châu Âu đến đầu70-> điện khí hoá toàn quốc. -Rumani: 1939-1957 công nghiệp tăng 55 lần. -Tiệp: Xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển. -CHDC Đức: 1949-1975 sx tăng 5 lần GDP tăng 4 lần. G:Yêu cầu học sinh nhận xét. ?Em có nhận xét gì về các nước DCND Đông Âu sau 20 năm xây dựng CNXH. =>Đạt nhiều thành tựu, bộ mặt kt, xã hội thay đổi căn bản. H:Đọc sgk. G:Các nước Đông Âu xây dựng CNXH cần có sự giúp đỡ, hợp tác cao toàn diện với Liên Xô . ?Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh? ?Hệ thống các nước CNXH được hình thành trên cơ sở nào? H: . H: Đọc sgk. ?Em biết gì về hội đồng tương trợ kinh tế SEV. G: Từ 1951-1973 tỉ trọng công nghiệp của SEV so với thế giới tăng từ 18% đến 33%. Hạn chế: Khép kín,không hoà nhập với kinh tế thế giới. Nạn quan liêu bao cấp. Phân công chưa hợp lí. ?Tổ chức hiệp ước VASAVA ra đời nhằm mục đích gì? =>Là liên minh phòng thủ chính trị quân sự của các nước XHCN. ?Vì sao hai tổ chức này tan rã. Hiện nay đang tìm cách khắc phục 1.Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu . -Hoàn cảnh ra đời. Khi Hồng Quân Liên Xô truy kích phát xít về Beclin. Nhân dân Đông Âu phối hợp giành chính quyền. -Nhiệm vụ từ 1945-1949. +XD bộ máy chính quyền. +Cải cách ruộng đất. +Quốc hữu hoá nhà máy,xí nghiệp. +Thực hiện quyền tự do dân chủ cải thiện đời sống nhân dân. 2.Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. -Nhiệm vụ : +Xoá bỏ giai cấp tư sản. +Đưa nhân dân vào tập thể. +Tiến hành công nghiệp hoá X +Xây dựng cơ sở vật chất cho cnxh. -Thành tựu. +Các nước Đông Âu đều trở thành các nước công nông nghiệp. +Bộ mặt kinh tế, xã hội thay đổi căn bản. III.Sự hình thành hệ thống XHCN. 1.Hoàn cảnh và những cơ sở hình thành hệ thống các nước XHCN. -Hoàn cảnh. +Các nước Đông Âu cần có sự giúp đỡ LX. +Cần có sự phân công phát triển sản xuất. +Cần chống đế quốc chủ nghĩa. -Cơ sở hình thành. +Cùng chung mục tiêu. +dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin. 2.Sự hì ... hội II 2/1951 Chiêm Hoá. Tuyên Quang. Đại hội III 9/1960 Hà Nội- Miền Bắc, miền Nam. Đại hội IV Hà Nội cả nước X Đại hội V... Đại hội VI Đổi mới kinh tế, xã hội... Đại hội VII Đại hội VIII Đại hội IX Đại hội X ?Nội dung đổi mới được đại hội Đảng xác định như thế nào? G: Gt h83 đại hội VI. H: Đọc sgk. ?Mục tiêu kế hoạch 5 năm 1986- 1990. G: Kẻ bảng để học sinh tự nghiên cứu = phân nhóm 3 nhóm. I.Đường lối đổi mới của Đảng. 1.Hoàn cảnh đổi mới. -Trong nước: Sau thống nhất 10 năm với 2 kế hoạch 5 năm-> ta vẫn gặp nhiều khố khăn yếu kém. -Khủng hoàng kinh tế, xã hội. -Thế giới: +Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật. +Khủng hoảng Liên Xô; Đông Âu. +Quan hệ quốc tế thay đổi. -> Đảng chủ trương đổi mới. 2.Đường lối đổi mới. -Đường lối đổi mới được xác định từ đại hội VI được bổ xung, điều chỉnh qua đại hội VII, VIII; IX. -Nội dung: +Giữ nguyên mục tiêu xã hội chủ nghĩa làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả với những bước đi thích hợp. +Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức tư tưởng, văn hoá đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị mà trọng tâm là kinh tế. II.Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới . 1.Kế hoạch 5 năm <1986-1990; 1991-1995; 1996-2000? *Mục tiêu: Thực hiện. * Thành tựu: Nội dung Kế hoạch năm Kế hoạch 1991-1995 Kế hoạch 1996-2000 Mục tiêu Thực hiện 3 chương trình kinh tế lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định phát triển kinh tế- xã hội, tăng cường ổn định chính trị, thoát khỏi khủng hoảng. Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao bền vững, giải quyết khó khăn bức xúc xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao tích luỹ từ nội bộ kinh tế trong nước. Thành tựu -Từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. +1989 Xuất 1,5 triệu tấn gạo . +1990 đáp ứng nhu cầu trong nước có dự trữ và xuất khẩu. +Hàng tiêu dùng, hàng sản xuất trong nước tăng. +Kinh tế đối ngoại tăng. +1989 bắt đầu xuất khẩu hàng có giá trị: Gạo, dầu thô->đời sống nhân dân ổn định hơn. Khắc phục tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông. -Kinh tế tăng trưởng đạt 8,2% GDP nạn lạm phát bị đẩy lùi. -Tăng vốn đầu tư nước ngoài. -Hoạt động khoa học gắn với kinh tế, xã hội. -7/1995 Việt Nam là thành viên thứ 7 -Kinh tế tăng khá GDP tăng 7% năm. -Nông nghiệp phát triển liên tục. -Kinh tế đối ngoại phát triển trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. -Nhập khẩu 61 tỉ USD. -Vốn đầu tư nước ngoài 10 tỉ USD. -Khoa học- công nghệ. -Giáo dục đào tạo phát triển nhanh. -Chính trị- xã hội cơ bản ổn định. -Tăng cường an ninh quốc phòng. -Mở rộng quan hệ đối ngoại thế giới và khu vực. ?Những thành tựu trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới có ý nghĩa như thế nào? G: Gt 1 số hình ảnh thay đổi, tăng trưởng kinh tế đất nước . ?Trong quá trình đổi mới nước ta còn gặp những hạn chế, yếu kém gì? VD: Vụ tham nhũng lớn của cán bộ. Vụ P.u... đường giao thông. Vụ... ?Tình trạng đó đòi hỏi nhân dân ta phải làm gì? mỗi chúng ta phải làm gì cho đất nước mai sau? H: Thảo luận. G: Đại hội Đảng X . *ý nghĩa: -Tăng cường sức mạnh tổng hợp làm thay đổi bộ mặt đất nước, cuộc sống nhân dân. -củng cố vững chắc độc lập xã hội chủ nghĩa. -Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. 2. Hạn chế yếu kém. -Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả, sức cạnh tranh thấp. -Một số vấn đề văn hoá, xã hội còn bức xúc, gay gắt, chậm được giải phóng. -Tham nhũng, suy thoái về chính trị, đặc điểm, lối sóng ở một số cán bộ, đơn vị nghiêm trọng. IV. Củng cố, dặn dò H: ?Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới đất nước. ?Nền kinh tế chúng ta ngày nay là nền kinh tế gì? ?Thành tựu và ý nghĩa trong quá trình đổi mới . -H:Đọc trước bài 34 chuẩn bị cho tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919-2000. *Rút kinh nghiệm giờ dạy. Tiết 49 Bài 34 tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến 2000. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được. -Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919-> Nay . Các giai đoạn chính và những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn 1919-1930; 1931-1945; 1945-1954; 1954-1975; 1975-1986; 1986-2000. -Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra được từ quá trình đó. 2.Tư tưởng: -Trên cơ sở hiểu rõ quá trình đi lên của lịch sử dân tộc, củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. 3.Kĩ năng: -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II.Thiết bị và tư liệu. -Một số tài liệu và tranh ảnh về thời kì 1919-2000 đến nay chủ yếu là những thành tựu của những điểm mấu chốt lịch sử. III.Tiến trình dạy- học. 1.ổn định bài mới. 2.Kiểm tra bài cũ. ?Vì sao phải tiến hành đổi mới? ?Quan điểm đổi mới cả Đảng là gì? ?Thành tựu chủ yếu nhất của quá trình đổi mới. 3.Giới thiệu bài ôn tập. -Các em đã xong phần lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000, để giúp các em khắc sâu liến thức lịch sử hệ thống kiến thức qua các giai đoạn lịch sử và thành tựu, nguyên nhân thắng lợi, bài học lịch sử rút ra trong giai đoạn lịch sử này... Hôm nay chúng ta tổng kết lại giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1919-> nay... 4.Hoạt động ôn tập. A. Lập bảng thống kê nội dung, đặc điểm các giai đoạn lịch sử lớn của dân tộc. Các giai đoạn 1919-1930 Giai đoạn 1930-1945 Giai đoạn 1945-1954 nội dung Đặc điểm -Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần hai->xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ phong kiến lạc hậu trở thành xã hội thuộc địa. -Sự phân hoá giai cấp tầng lớp sâu sắc. -Phong trào công nhân phát triển. -Chủ nghĩa Mác Lê Nin... -3 Tổ chức cách mạng vô sản và tư sản. -3 Tổ chức cộng sản -> phong trào công nhân phát triển. -3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. -> Cách mạng Việt Nam chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng giai cấp công nhân... theo Đảng chủ nghĩa Mác. -Đảng cộng sản lãnh đạo cao trào cách mạng 1930-1931- Xô Viết Nghệ Tĩnh 12/9/1930. -1932-1935 cách mạng được khôi phục tiếp tục phát triển. -1936-1939 Cách mạng: Nhiệm vụ chống bọn phản động thuộc địa đòi tự do dân chủ cơm áo, hoà bình ->Đảng được tôi luyện, trưởng thành trong cao trào cách mạng. -9/1939 Chiến tranh thế giới II bùng nổ. -9/1940 Nhật-> Đông Dương bắt tay Pháp-> nhân dân một cổ hai tròng, phong trào chống Pháp-Nhật phát triển mạnh từ 1939-1945 <khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương. -14/8/1945 Nhật đầu hàng Châu á, Đảng phát động phong trào kháng Nhật 9/3/1945-> cách mạng tháng 8/1945. -Cách mạng tháng 8 thành công chính quyền non trẻ phải đương đầu khó khăn thử thách. -19/12/1946Đảng phát động phong trào kháng chiến toàn dân, toàn diện. +Thắng lợi chiến dịch Việt Bắc 1947. +Chiến dịch biên giới 16/9/1950. +Chiến dịch Tây Bắc. +Chiến dịch Hoà Bình. +Thượng Lào, Tây Nguyên, Cpc, trung Lào -> 7/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ. -21/7/1954 Hiệp định Giơ ne vơ. -> Chiến thắng này đã chứng minh chân lí thời đại là một dân tộc... nếu biết đoàn kết, chiến đấu theo một đường lối cách mạng đúng đắn sẽ đánh thắng mọi kẻ thù hung bạo nhất thế giới. Các giai đoạn Giai đoạn 1954-1975 Giai đoạn 1975 đến nay Nội dung Đặc điểm -Sau 1954 đất nước chia 2 miền Nam- Bắc. -Đại hội Đảng IV xác định nhiệm vụ cách mạng bắc chỉ nghĩa xã hội.Nam -đấu tranh. Sau hơn 20 năm kháng chiến cách mạng miền Bắc- Nam thu nhiều thắng lợi lớn có ý nghĩa quan trọng. +Bắc: Xây dựng chủ nghĩa xã hội; phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, y tế. Chi viện miền Nam- quan hệ đối ngoại. Đấu tranh chống Mĩ leo thang. Giành thắng lợi Điện Biên Phủ trên không 1972. +Nam- đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh Mĩ. 1954-1960 chiến lược chiến tranh một phía. 1960-1965 chiến lược chiến tranh đặc biệt. 1965-1968 chiến lược chiến tranh cục bộ. 1969-1973 chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh, Đông Dương hoá chiến tranh... ->27/1/1973 Mĩ kí hiệp định Pari... 1973-1975 Chống “càn quét”, “lấn chiếm" Sau 1975 đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. -12/1976 Đại hội VI Đảng tổng kết 21 năm xã hội chủ nghĩa-> tuy đạt nhiều thành tựu song cách mạng khó khăn lớn và nêu rõ con đường tất yếu lên chủ nghĩa xã hội. Đổi tên Đảng là Đảng cộng sản Việt Nam. -3/1982 Đại hội V. -12/1986 Đại hội đề ra đường lối đổi mới đất nước được đại hội VII , Đại hội , Đại hội IX tiếp tục đổi mới X khẳng định rõ... -> Tuy thành tựu đạt được là rất to lớn sự đổi mới rõ nét: Kinh tế nhiều thành phần phát triển cân đối đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, xuất khẩu đảm bảo tích luỹ, tiêu dùng cao, hàng hoá đa dạng phong phú... Bộ mặt xã hội thay đổi căn bản. Đời sống nhân dân được cải thiện giáo dục; y tế; văn hoá; khoa học- kĩ thuật phát triển. -Quan hệ ngoại giao mở cửa, hội nhập kinh tế thế giới... -Hạn chế: quan liêu, tham nhũng, tiêu cực lớn rất nghiêm trọng gây mất lòng tin, cơ chế phức tạp. B.Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội. ?Nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của lịch sử cách mạng Việt Nam? *Nguyên nhân. -Nhờ có sự lãnh đạo đúng đắn Đảng. -Tinh thần đoàn kết toàn dân dưới lá cờ Đảng cộng sản quang vinh với truyền thống lịch sử dân tộc. -Kiên định đường lối xã hội chủ nghĩa. ?Hạn chế lớn nhất của Đảng nhà nước ta? *Hạn chế: -Thiếu dân chủ, quan liêu ... *Phương hướng. -12/1986 Đại hội đề ra đường lối đổi mới-> đáp ứng nhu cầu nhân dân. B.Bài học kinh nghiệm của Đảng ta từ 1919 -> nay? -Dưới sự lãnh đạo của Đảng với đường lối giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội đó là cội nguồn cho mọi thắng lợi. -Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thắng lợi cách mạng. -Tăng cường đoàn kết giữa Đảng với quần chúng nhân dân; giưa Đảng với nhà nước và cơ quan dân cử. Thực hiện nguyên tắc dân cử xã hội chủ nghĩa do dân làm chủ. Nhà nước của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. Tiết 51+52 Lịch sử địa phương
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc