Giáo án Lịch sử Lớp 9 chương trình bổ túc văn hóa - Tiết 1-18
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
2. Về tư tưởng:
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã có những thay đổi và không trành khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên bang Nga, các nước cộng hoà thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vần được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, thiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước ta.
3. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 70.
III. Tiến trình thực hiện bài học: (Tiết 1)
1. Ổn định tổ chức:(1/)
2. Giới thiệu:(1/) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 chương trình bổ túc văn hóa - Tiết 1-18
Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Tuần 1/Tiết 1 Ngày soạn: 04/09/2005 BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được: Về kiến thức: Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới. Về tư tưởng: Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử. Mặc dù ngày nay tình hình đã có những thay đổi và không trành khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên bang Nga, các nước cộng hoà thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vần được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, thiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước ta. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu. Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 70. III. Tiến trình thực hiện bài học: (Tiết 1) Ổn định tổ chức:(1/) 2. Giới thiệu:(1/) GV sử dụng lời tựa đầu bài. 3. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS THỜI GIAN NỘI DUNG Hoạt động 1: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ trang 3 SGK. H: Trình bày những tổn thất của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai ? HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. Cho HS liên hệ kiến thức lớp 8 để so sánh tổn thất của Liên Xô với các nước Đồng minh khác để thấy sự thiệt hại của Liên Xô là vô cùng to lớn. H: Trước những khó khăn đó, Liên Xô đã làm gì ? HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. Cho HS đọc mục 1 phần I trang 4 SGK. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi “Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt được kết quả như thế nào ?” HS làm việc. GV quan sát và hướng dẫn. Cho HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. GV giới thiệu để có được thành tựu trên là nhờ sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô Hoạt động 2: Cho HS đọc mục 2 phần I SGK. GV giới thiệu khái niệm “xây dựng cơ cở vật chất – kĩ thuật của CNXH”: nền sản xuất hiện đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học-kĩ thuật tiên tiến GV giới thiệu về âm mưu của các thế lực thù địch và các kế hoạch dài hạn của Liên Xô. H: Nêu phương hướng chính của các kế hoạch dài hạn tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH ? HS trả lời, bổ xung. GV giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. Tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu: “Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ?” HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn. Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức cơ bản. Cho HS quan sát hình 1 SGK. H: Kể một số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 của thế kỉ XX ? HS kể. GV chuẩn xác. GV liên hệ đến việc Liên Xô ủng hộ phong trào cách mạng của Việt Nam để giáo dục cho HS lòng biết ơn, tinh thần tương trợ, giúp đỡ bạn bèvà sơ kết bài học. 18/ 20/ I. Liên Xô. 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950). - Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai. - Đầu năm 1946, Đảng và Nhà nước Xô viết đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950). - Kết quả: + Công nghiệp: năm 1950, sản xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng. + Nông nghiệp: bước đầu khôi phục, một số ngành phát triển. + Khoa học – kĩ thuật: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX). - Sau 1950, Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn để xây dựng CSVC – KT của CNXH. - Phương hướng chính: ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thâm canh trong nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng. - Thành tựu: + Về kinh tế, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp toàn thế giới. + Về KH – KT, các ngành KH – KT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ. + Về quốc phòng, đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. + Về đối ngoại, thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 4. Củng cố:(4/) Cho HS nêu công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH ở Liên Xô từ 1945 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX. 5. Dặn dò:(1/) Học bài, chuẩn bị trước phần II, III bài 1. Tuần 2/Tiết 2 Ngày soạn: 10/09/2005 BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (tiếp theo) I. Mục tiêu: (Xem tiết trước) II. Thiết bị dạy học: (Xem tiết trước) III. Tiến trình thực hiện bài học: (Tiết 2) Ổn định tổ chức và KTBC:(4/) 2. Giới thiệu:(1/) GV sử dụng kiến thức tiết trước để vào bài. 3. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS THỜI GIAN NỘI DUNG Hoạt động 1: Cho HS đọc mục 1 phần II SGK. H: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác kiến thức. Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ “Đó là các và Liên Xô”. H: Xác định trên bản đồ thời gian thành lập và vị trí một số nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ? HS xác định, nhâïn xét, bổ xung trên bản đồ. GV chuẩn xác. GV giới thiệu hoàn cảnh ra đời của nhà nước Cộng hoà dân chủ Đức theo SGK. Cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu: “Để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì ?” HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn. Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: GV giới thiệu về điều kiện của các nước Đông Âu khi bước vào xây dựng CNXH. H: Nêu những nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức. Cho HS đọc SGK từ “Sau 20 năm” đến hết mục 2. H: Nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ? HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. GV giới thiệu qua về thành tựu của Cộng hoà dân chủ Đức theo SGK. Hoạt động 3: Cho HS đọc phần III SGK. GV giới thiệu sau chiến tranh thế giới thứ hai, CNXH trở thành hệ thống thế giới. H: Tại sao hệ thống CNXH lại ra đời ? HS trả lời, bổ xung. GV cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ ở đầu trang 8 SGK. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác. Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung: “Cho biết những quan hệ kinh tế, chính trị, quốc phòng của hệ thống XHCN ?” HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn. Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. GV giới thiệu thêm về sự phát triển thành viên của SEV qua các năm. Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ: “Trong thời gian 20 tỉ rúp” H: Nêu vai trò, mục đích của SEV ? HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác. H: Mục đích của Hiệp ước Vác xa va ? HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. GV tổng kết bài học. 15/ 10/ 10/ II. Đông Âu. 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. - Hoàn cảnh: Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu diệt quân đội phát xít. Nhân dân và các lực lượng vũ trang các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân. - Từ cuối năm 1944 đến 1946, hàng loạt các nước dân chủ nhân da ... nh và dễ thoả hiệp. - Tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng, có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng của cách mạng. - Giai cấp nông dân chiếm trên 90% dân số, họ bị thực dân, phong kiến bóc lột nặng nề, bị bần cùng hoáĐây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng. - Giai cấp công nhân: phát triển nhanh về cả số lượng và chất lượng, tập trung chủ yếu ở các đồn điền và thành phố công nghiệp. Họ bị 3 tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân và kế thừa truyền thống dân tộc nên giai cấp công nhân Việt Nam nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta. 4. Củng cố:(4/) Cho HS nêu nội dung bài học. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 5. Dặn dò:(1/) Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài. Chuẩn bị trước bài 15. Tuần 17/Tiết 17 Ngày soạn: 12/12/2005 BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919 – 1925) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm được: 1. Về kiến thức: Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất có ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Nắm được những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925. 2. Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối. 3. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử cụ thể, tiêu biểu và tập đánh giá về các sự kiện đó. II. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh, tài liệu về các nhân vật lịch sử trong giai đoạn này. III. Tiến trình thực hiện bài học: Ổn định tổ chức và KTBC:(4/) 2. Giới thiệu:(1/) GV sử dụng lời tựa đầu bài. 3. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS THỜI GIAN NỘI DUNG Hoạt động 1: Cho HS đọc phần I SGK. H: Tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào ? HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. H: Nêu ảnh hưởng thuận lợi của những sự kiện trên đối với cách mạng Việt Nam ? HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác và chuyển ý. Hoạt động 2: Cho HS đọc phần II SGK. GV tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu: “Trình bày những phong trào dân tộc, dân chủ công khai từ 1919 – 1925 ở Việt Nam ? Nêu mục tiêu, tính chất, điểm tích cực và tiêu cực của các phong trào này ?” HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn. Cho các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp, bổ xung, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức cơ bản. Hoạt động 3: Cho HS đọc phần III SGK. H: Phong trào công nhân nước ta trong mấy năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phát triển trong bối cảnh nào ? HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác. H: Nêu những phong trào công nhân tiêu biểu trong giai đoạn này ? HS trình bày, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức. H: Nhận xét chung về phong trào công nhân ở nước ta những năm 1919 – 1925 ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức. GV giới thiệu khái niệm “tự phát”, “tự giác” và tổng kết bài học. 7/ 14/ 14/ I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới. - Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga, sự thành lập quốc tế Cộng sản. - Ra đời Đảng Cộng sản Pháp (1920), Đảng Cộng sản Trung Quốc (1921) Þ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam. II. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 – 1925). - Giai cấp tư sản dân tộc phát động phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá, chống độc quyền + Thành lập Đảng Lập hiến, đòi tự do, dân chủ để tập hợp lực lượng và tranh thủ sự ủng hộ. + Mục tiêu: đòi quyền lợi về kinh tế, đòi các quyền tự do dân chủ thích ứng với lợi ích, địa vị xã hội của mình. + Tính chất cải lương. + Tích cực: đấu tranh chống sự cạnh tranh, chèn ép. + Hạn chế: mạng tính chất cải lương, giới hạn khuôn khổ của chế độ thực dân, phục vụ quyền lợi giai cấp mình. - Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức, thành lập các tổ chức: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên Họ lập nhà xuất bản, xuất bản những tờ báo tiến bộnổi bật là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh. + Mục tiêu: chống cường quyền, áp bức, đòi các quyền tự do, dân chủ. + Tính chất yêu nước, dân chủ rõ nét. + Tích cực: thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng tự do dân chủ, cách mạng mới trong nhân dân. + Hạn chế: chưa tổ chức thành chính đảng nên đấu tranh xốc nổi, ấu trĩ. III. Phong trào công nhân (1919–1925). - Phát triển trong bối cảnh phong trào công nhân trên thế giới nổ ra mạnh mẽ - Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu. - Năm 1922 công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương. - Năm 1924 bãi công của công nhân nổ ra ở các nhà máy dệt, rượu, xay xát gạo.. diễn ra ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương - Tháng 8-1925, bãi công thắng lợi của công nhân ở xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản Pháp chở lính sang đàn áp cách mạng ở Trung Quốc. Þ Nhìn chung có bước phát triển mới, tuy còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp, chính trị ngày càng phát triển thể hiện qua cuộc bãi công của công nhân Ba Son, đánh dấu công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào đấu tranh tự giác. 4. Củng cố:(4/) Cho HS nêu nội dung bài học. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 5. Dặn dò:(1/) Học bài, hoàn thiện câu hỏi và bài tập cuối bài. Ôn tập, chuẩn bị tiết sau thi học kì I. Tuần 18/Tiết 18 Ngày soạn: 18/12/2005 THI HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức đã học từ bài 8 đến bài 15. Đánh giá, nắm bắt được mức độ hiểu bài của HS để có kế hoạch dạy – học tiếp theo. II. Chuẩn bị: GV: Ra đề trắc nghiệm. HS: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình thực hiện bài học: Ổn định tổ chức. 2. Phát đề và hướng dẫn cách làm. GV quan sát, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, chính xác. GV thu bài, kiểm tra số lượng bài khi hết giờ. Dặn dò: Chuẩn bị trước bài 16. (ĐỀ KIỂM TRA) TRƯỜNG THCS: ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 NĂM HỌC 2005-2006 HỌ VÀ TÊN: .; LỚP: 9. THỜI GIAN 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM ): Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước một câu trả lời đúng nhất ? 1.1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước như thế nào ?(0,25đ) Chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản. Chiếm ưu thế rất nhỏ về mọi mặt trong thế giới tư bản. Chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong hệ thống XHCN. 1.2: Chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là ? Chống lại phong trào đình công, loại người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc đối với người da đen và da màu Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động. d. Cả a, b, c đều đúng. 1.3: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là ? Đề ra “chiến lược toàn cầu”, chống phá các nước XHCN, lập sự thống trị trên thế giới Tiến hành “viện trợ” để lôi kéo, khống chế nước nhận viện trợ, lập các khối quân sự Xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế. Cả a, b, c đều đúng. 1.4: Nước Đức thống nhất vào ngày, tháng, năm nào ? a. Ngày 13-1-1990; b. Ngày 3-1-1990; c. Ngày 3-10-1990; d. Ngày 10-3-1990; 1.5: Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời vào thời gian nào ? a. Tháng 4-1951; b. Tháng 3-1957; c. Tháng 7-1967; d. Tháng 12-1991 1.6: Hội nghị Ianta gồm Liên Xô, Mĩ và Anh diễn ra vào thời gian nào ? a. 4 đến 11-3-1945; b. 4 đến 11-2-1945; c. 4 đến 11-2-1946; d. 4 đến 10-2-1945; 1.7: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào ? a. Tháng 7-1979; b. Tháng 9-1977; c. Tháng 9-1967; d. Tháng 9-1987; 1.8: Mục đích của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp là ? a. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra; b. Bù đắp thiệt hại do thiên tai gây ra; c. Bù đắp thiệt hại cho Việt Nam; d. Giúp Việt Nam khôi phục nền kinh tế; A B Địa chủ phong kiến Có tinh thần hăng hái cách mạng là một lực lượng của cách mạng. Tiểu tư sản thành thị Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng. Giai cấp nông dân Vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. Giai cấp công nhân Câu kết với thực dân Pháp bóc lột nông dân Câu 2: Nối 1 nội dung ở cột A với 1 nội dung ở cột B để có kết quả đúng về thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp ở Việt Nam ? (1đ) II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) (HS làm ở mặt sau của giấy kiểm tra) Câu 1: Nêu thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học-kĩ thuật? Ýnghĩa, tác động của nó? Câu 2: Trình bày phong trào dân tộc, dân chủ công khai và phong trào công nhân ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 ? (4đ).
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_chuong_trinh_bo_tuc_van_hoa_tiet_1_18.doc