Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay - Nguyễn Quỳnh Thư
I. MỤC TIÊU. Qua bài học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
- Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau CTTG thứ 2 đến nay.
- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay
2. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa 1 bên lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với 1 bên là CNĐQ và các thế lực phản động. Có ý thức đấu tranh cho thế giới hòa bình.
- HS nhận thức được VN hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh để học sinh thấy rõ.
+ Mối liên hệ giữa các chương và các bài.
+ Bước đầu làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo lô gíc: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài + Tài liệu tham khảo + Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn tập chương trình lịch sử thế giới từ 1945 đến nay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết những thành tựu của KHKT từ năm 1945 đến nay ?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay - Nguyễn Quỳnh Thư
TUẦN : 13 Ngày soạn: 08 / 11 / 2013 TIẾT : 13 Ngày dạy : 11 / 11 / 2013 BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. MỤC TIÊU. Qua bài học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau CTTG thứ 2 đến nay. - Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay 2. Thái độ: - Học sinh cần nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa 1 bên lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với 1 bên là CNĐQ và các thế lực phản động. Có ý thức đấu tranh cho thế giới hòa bình. - HS nhận thức được VN hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh để học sinh thấy rõ. + Mối liên hệ giữa các chương và các bài. + Bước đầu làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo lô gíc: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài + Tài liệu tham khảo + Máy chiếu. 2. Học sinh: Ôn tập chương trình lịch sử thế giới từ 1945 đến nay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết những thành tựu của KHKT từ năm 1945 đến nay ? 2. Giới thiệu bài mới: Giai đoạn thứ 2 của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay) diễn ra rất nhiều các sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu nhất là thế giới đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN "đối đầu" nhau nhất là "CT lạnh" tình hình thế giới rất căng thẳng . Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, xu hướng chung của thế giới là chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại" để thực hiện mục tiêu: Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, tuy nhiên, tình hình thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp... 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN – HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Họat động 1: Tìm hiểu những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay - Học sinh đọc mục I (sgk - 52.53) ? Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945) đến nay (1991). Hãy rút ra 5 nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại trong giai đoạn này. (Yêu cầu cần xác định 5 sự kiện chủ yếu). - GV: khẳng định 5 nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại giai đoạn ( 1945 - 1991) bằng bảng phụ: Thảo luận nhóm - GV tổ chức thảo luận nhóm = phiếu học tập: (chia 5 nhóm với 5 nội dung chính.) + Mỗi nhóm thảo luận 3 - 4 phút. + Lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 5 trình bày phần thảo luận của nhóm. Nhóm 1: ? Hãy cho biết sự đời, phát triển của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu. + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, CNXH đã trở thành 1 hệ thống thế giới từ Châu Âu sang Châu Á, Mĩ La Tinh. (dùng bản đồ giới thiệu các nước XHCN) ? Nguyên nhân chủ yếu sự sụp đổ của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu là gì. + Chủ nghĩa xã hội sụp đổ hầu hết các nước Đông Âu (1989) và Liên Xô (1991) là do sai lầm trong đường lối chính sách, sự chống phá của chủ nghĩa Đế Quốc và các thế lực phản động. + CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu là sự tổn thất nặng nề chưa từng thấy trong lịch sử phong trào chủ nghĩa và cộng sản quốc tế. Nhóm 2: ? Những thắng lợi to lớn trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh (từ 1945 đến nay) - GV dẫn chứng minh hoạ: Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và 1 vài nước ASEAN điển hình là Xin - ga - po và Thái Lan. Nhóm 3: ? Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Mĩ , Nhật, Tây Âu phát triển như thế nào. + Hiện nay trên thế giới có 3 trung tâm kinh tế lớn là: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. Nhóm 4: ? Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) diễn ra như thế nào. + Xu thế của thế giới hiện nay là hoà hoãn, chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại" + Về cơ bản, nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi. - GV phân tích thêm: Tuy vậy, tình hình thế giới còn diễn biến phức tạp, 1 số cuộc xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo vẫn xảy ra: Nam Tư cũ, Tây Á, Châu Phi. Nhóm 5: ? Cho biết những thành tựu điển hình của cuộc cách mạng KH - Kt lần thứ 2. ? Cuộc cách mạng này có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nhân loại như thế nào. + Là mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân loại. + Thay đổi công cụ và công nghệ, nguyên liệu, năng lượng, thông tin vận tải. + Loài người bước sang nền văn minh thứ 3 "Văn minh hậu công nghiệp" hay còn gọi là "Văn minh trí tuệ". => Gv sơ kết: Chốt lại 5 nội dung cơ bản à chuyển ý. Họat động 2: Tìm hiểu Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay Học sinh đọc thầm mục II (sgk - 54). ? Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay như thế nào. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay diễn ra phức tạp: - GV lấy dẫn chứng (sgk - 54) chứng minh. Chia làm hai giai đoạn: 1945 đến 1988; giai đoạn 1989 đến nay. ? Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì. ? Tại sao nói HB, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các DT. (sgk . 154). - Tuy vậy: Thế giới sau "CT lạnh" nguy cơ chiến tranh đã bị đẩy lùi nhưng 1 số nơi trên thế giới vẫn xảy ra xung đột, sắc tộc, dân tộc. - Gv liên hệ xu hướng phát triển của VN trong giai đoạn hiện nay: (đường lối đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá...) I. Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. 1. Hệ thống các nước XHCN. - CNXH trở thành hệ thống thế giới -> Là lực lượng hùng mạnh, có ảnh hưởng to lớn đến tiến trình phát triển của thế giới - Do phạm phải sai lầm hệ thống XHCN đã tan rã vào những năm 1989- 1991 2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi và Mĩ La Tinh (1945 đến nay). + Hệ thống thuộc địa thế giới của chủ nghĩa đế quốc đã sụp đổ. + Hơn 100 quốc gia giành độc lập ngày càng giữ vai trò trọng trên trường quốc tế + Hiện nay, 1 số quốc gia đã giành được thành tựu to lớn về phát triển KT-XH 3. Sự phát triển của các nước TBCN - Nền kinh tế phát triển tương đối nhanh, cũng có lúc suy thoái - Mĩ trở thành nước TBCN giàu mạnh nhất , có mưu đồ thống trị thế giới - Xu thế liên kết khu vực về kinh tế - chính trị ngày càng phổ biến 4. Quan hệ quốc tế (1945 đến nay). - Xác lập trật tự thế giới 2 cực với đặc trưng là đối đầu 2phe TBCN và XHCN -> chi phối nền chính trị và quan hệ quốc tế phần lớn nửa sau thế kỉ XX 5. Sự phát triển của cuộc cách mạng KH - Kt lần thứ 2 và ý nghĩa lịch sử của nó. - Với những tiến bộ và thành tựu diệu cuộc CM KHKT đã và đang đưa lại những hệ quả không lường đối với toàn cầu II. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. - 1945 - 1991: Thế giới chịu sự chi phối của trật tự 2 cực IANTA. - Từ 1991 đến nay: + Hoà hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. + Xác lập trật tự thế giới mới theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. + Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế là trọng điểm. + Tuy nhiên ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng. -> Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. 4. Củng cố Bài tập : Thắng lợi to lớn có ý nghĩa lịch sử của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 là gì? hãy khoanh tròn kí hiệu đầu các câu trả lời mà em lựa chọn. A - làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của CNĐQ. B - Xoá bỏ CĐ phân biệt chủng tộc. C - Hơn 100 quốc gia độc lập ra đời. D - Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Về nhà học bài cũ đầy đủ. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: phần 2 : Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay. Bài 14: VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất. IV. RÚT KINH NGHIỆM ....... .......
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_bai_13_tong_ket_lich_su_the_gioi_tu_sa.doc