Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 1-32 - Năm học 2012-2013
I,MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
1. Về tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc.
Về kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II.SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh về Liên Xô, các nước Đông Âu từ sau năm 1945 đến năm 1970
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra : sgk, vở và dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới: GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 1-32 - Năm học 2012-2013
Lớp 9 Cả năm : 37 tuần (52 tiết) Học kì I : 19 tuần (18 tiết) Học kì II : 17 tuần (34 tiết) HỌC KÌ I Phần một. LịCH Sử THế GiớI HIệN ĐạI Từ NĂM 1945 ĐếN NAY. Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai Tiết 1-2 Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. Mục II.2. Tiến hành xây dựng CNXH ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) ( Đọc thêm). Tiết 3 Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu ( Chỉ cần nắm hệ quả). Chương II. Các nước á, Phi, Mĩ La - tinh từ năm 1945 đến nay Tiết 4 Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. Tiết 5 Bài 4. Các nước Châu á. - Mục II.2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) - Mục II.3. Đất nước trong thời kỳ biến động (1959-1978) (Không dạy) Tiết 6 Bài 5. Các nước Đông Nam á. Quan hệ giữa 2 nhóm nước ASEAN (Hướng dẫn HS đọc thêm). Tiết 7 Bài 6. Các nước châu Phi. Tiết 8 Bài 7. Các nước Mĩ La - tinh. Tiết 9 Kiểm tra viết Chương III. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay Tiết 10 Bài 8. Nước Mĩ. Mục II. Sự phát triển về khoa học- kỹ thuật của Mỹ sau chiến tranh thứ hai ( Lồng ghép với nội dung ở bài 12). Tiết 11 Bài 9. Nhật Bản. Không dạy: Chính sách đối nội Mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh Tiết 12 Bài 10. Các nước Tây Âu. Chương IV. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Tiết 13 Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh. Chương V. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Tiết 14 Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tiết 15 Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 Tiết 16 Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Tiết 17 Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1926). Tiết 18 Kiểm tra học kì I Học Kì II Tiết 19 Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925. Tiết 20-21 Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời. Mục III. Việt Nam Quốc Dân Đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) ( Không dạy) Chương II. Việt Nam trong những năm 1930 – 1939 Tiết 22 Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu hỏi 2: hãy cho biết những yêu cầu bức thiết về tổ chức để đảm bảo cho cách mạng Việt Nam phát triển từ năm 1930 về sau (Không yêu cầu HS trả lời) Tiết 23 Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935. - Mục III. Lực lượng cách mạng được phục hồi (Không dạy). - Câu hỏi 1 và 2 ở cuối bài: (Không yêu cầu HS trả lời) Tiết 24 Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939. Mục II. Mặt trận dân chủ Đông Dương ( Chỉ cần HS nắm được mục tiêu, hình thức đấu tranh trong thời kỳ này). Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945 Tiết 25 Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939 - 1945. - Mục II.3. Binh biến Đô Lương (Không dạy) - Câu hỏi cuối Mục 3: ” Hai cuộc khởi nghĩa... như thế nào?” ( Không yêu cầu HS trả lời) Tiết 26-27 Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. Tiết 28 Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến Tiết 29 Lịch sử địa phương. Tiết 30-31 Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946). Mục II. Bước đầu xây dựng chế độ mới (Chỉ cần HS nắm được sự kiện ngày 06/01/1946 và ý nghĩa của sự kiện này). Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 Tiết 32-33 Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950). Mục III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài ( Không dạy). Tiết 34-35 Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953). Mục V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường ( Đọc thêm). Tiết 36-37 Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954). Mục III. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) ( Hướng dẫn HS đọc thêm hoàn cảnh, diễn biến Hội nghi Giơnevơ (1954), chỉ cần nắm được nội dung, ý nghĩa của Hiệp định này. Tiết 38 Ôn tập Tiết 39 Kiểm tra viết Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Tiết 40-41-42 Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965). - Mục II.2. Khôi phục , hàn gắn vết thương chiến tranh; - Mục II.3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - văn hóa (1958-1960) (Không dạy) Tiết 43-44-45 Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973). - Mục I.3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (Hướng dẫn HS đọc thêm). - Mục V. Hiệp định Pa ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam (Không dạy hoàn cảnh, diễn biến của hội nghị Pari, chỉ cần nắm được nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973). Tiết 46-47 Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975). - Mục I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển(Không dạy). - Tình hình, diễn biến Mục II. Đấu tranh chống “ Bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực ( Chỉ cần nắm được sự kiện Hội nghị 21 và chiến thắng Phước Long). Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 Tiết 49 Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975. Mục II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển.( Không dạy) Tiết 50 Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000). Mục II Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) ( Chỉ nắm những thành tựu tiêu biểu). Tiết 51 Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000. Tiết 52. Kiểm tra học kì II Tuần 1 Ngày soạn: 20/8/2013 Tiết 1 Ngày dạy: 22/8/2013 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI Từ 1945 đến nay Chương I LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX I,MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức Giúp HS nắm được: - Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH. Về tư tưởng - Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Về kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử. II.SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu) Một số tranh ảnh về Liên Xô, các nước Đông Âu từ sau năm 1945 đến năm 1970 II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp:1’ Kiểm tra : sgk, vở và dụng cụ học tập của HS Bài mới: GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG . ? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của LX trong CTTG/II? GV nhận xét, bổ sung. GV so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh ? Đứng trước tình hình đó LX phải làm gì? ? Để khôi phục KT, LX đã làm gì? ?Hãy nêu thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ tư? -GV nêu khái niệm: ” cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH” (Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến). ? LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào? GV chốt lại. ? Hãy nêu rõ những thành tựu về các mặt mà LX đã đạt được trong giai đoạn này. Giới thiệu H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô. HS trả lời. sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn. HS trả lời Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư để khôi phục kinh tế. HS trả lời - Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh . I/. LIÊN XÔ: 1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950): - Đất nước Xô viết bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: Hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá hủy.. - Nhân dân Liên xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) trước thời hạn. - Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Năm 1949, Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH(từ 1950 đến nửa đầu những năm70 của thế kỷXX ) + Là - Liên Xô tiếp tục thực hiện các KH dài hạn với phương hướng chính là: phát triển KT với ưu tiên phát triển CN nặng, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, tăng cường sức mạnh QP. - Kết quả: Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu to lớn : + SX CN bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cường quốc CN nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người (năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo; năm 1961, phóng tàu “Phương Đông” đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất). - Về đối ngoại: LX chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc. IV. Sơ kết bài học - Củng cố: a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT của CNXH ? V. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK. Tuần 2 Ngày soạn: 27/8/2013 Tiết 2 Ngày dạy: 28 /8/2013 Bài 1LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức: - Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu Về tư tưởng: - Khẳng định những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới ... HẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : 1. Về kiến thức : - Nhiệm vụ nước ta sau hiệp định Pari. - MB khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, VH, chi viện đầy đủ cho CMMN. - MN chống sự lấn chiếm của địch, tạo thế và lực tiến tới giải phóng MN. - Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân 1975. - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống 2. Về tư tưởng : - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, tin tưởng vào Đảng. 3. Về kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ, phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : + Thầy : Lược đồ tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 và tranh, ảnh liên quan. + Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Vào bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG ? Tại sao ta GP Tây Nguên đầu tiên? ? Trình bày chiến dịch TN bằng lược đồ? - GV treo lược đồ. - GV chốt lại, chuyển ý. ? Em hãy trình bày chiến dịch H –ĐN bằng lược đồ. - GV giải thích hình 73 SGK. - GV chốt lại, chuyển ý. ? Em hãy trình bày chiến dịch HCM bằng lược đồ? - GV treo lược đồ. - GV giới thiệu hình 75. ? Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? - GV phân tích. - GV chốt lại. ? Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ? GV chốt lại - 1974 đầu 1975, so sánh lực lượng ở MN thay đổi có lợi cho CM. - Chủ trương giải phóng MN trong 1975- 1976, nếu có thời cơ đầu 1975 thì lập tức GP ở năm 1975. - Vì TN là địa bàn chiến lược quan trọng, địch có nhiều sơ hở do chúng nhận định sai lầm về tiến công chiến lược của ta. - HS trình bày lược đồ theo sự hướng dẫn của GV, nội dung chính như cột nội dung. - HS trình bày lược đồ dựa vào kiến thức SGK và sự hướng dẫn của GV. - HS dựa vào lược đồ và kiến thức SGK, trình bày chiến dịch theo sự hướng dẫn của GV. . I 2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975: a. Chiến dịch TN (10/3-24/3 ). - 10/3/1975, ta tấn công BMT, trận đánh nhanh chóng thắng lợi. - 12/3/1975, địch phản công nhưng không thành. - 14/3/1975, Thiệu ra lệnh rút khỏi Tây Nguyên về các tỉnh ven biển Miền Trung. - Ta chặn đánh, 24/3/1975, chiến dịch kết thúc thắng lợi. b. Chiến dịch Huế- ĐN (21/3- 3/4): - 21/3/1975, ta đánh Huế và chặn đường rút lui của địch. - 10 giờ 30 phút ngày 25/3/1975, ta tiến vào cố đơ Huế. - 26/3/1975, ta giải phong Huế. - 28/3-29/3/1975, ta tấn công và giải phong Đà Nẵng c. Chiến dịch HCM : - 9/4/1975, tấn công Xuân Lộc. - 16/4/1975,chọc thủy phong tuyến Phan Rang. - 21/4/1975, ta chiếm Xuân Lộc, Thiệu từ chức. - 17 giờ ngày 26/4/1975, ta tấn công SG. - 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975): 1. Ý nghĩa lịch sử: + Trong nước: kết thúc chiến tranh chống xâm lược, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ hồn thành CMDTDCDN, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. + QT : Cổ vũ phong trào CMTG tác động mạnh đến Mỹ. 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo, đường lối sáng suốt của Đảng và nhà nước. - Sự đồn kết tồn dân. - Hậu phương vững chắc. - Sự đồn kết của 3 nước ĐD. - Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước XHCN và lực lượng hịa bình trên thế giới. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ : - Trình bày bằng lược đồ các chiến dịch TN- HĐN- HCM? - Em hãy nêu Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống Mỹ? - Về nhà học bài, đọc trước bài mới. *********************** Tuần : 35 Ngày soạn : 25/4/2012 Tiết : 46 Ngày dạy : 27/4/2012 Bài 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Tình hình hai miền Nam, Bắc. - Biện pháp khắc phục hậu quả chiến tranh. - Hoàn thành thống nhất. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tình đoàn kết, niềm tin vào Đảng và tương lai của dân tộc. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy : SGK, SGV, giáo án, tài liệu có liên quan. + Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Vào bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG ? Thuận lợi và khó khăn của MB sau 1975? - GV phân tích. - GV chốt lại. ? Tình hình MN? - GV phân tích, chốt lại. - GV chuyển ý. ? Quốc hội khóa VI của nước VN thống nhất đưa ra những quyết định gì? - GV phân tích, chốt lại. - Đạt nhiều thành tựu to lớn và toàn diện. Xây dựng được cơ sở vật chất ban đầu của CNXH. - Hậu quả chiến tranh để lại rất nặng nề. - MN giải phóng, chế độ thực dân mới và chính quyền SG hoàn toàn sụp đổ. - Nhiều tệ nạn XH, KT lạc hậu, phân tán, mất cân đối, lệ thuốc nặng nề vào viện trợ bên ngoài. - Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại. - Đổi tên nước là: CNXHCN VN. - Qui định quốc huy, quốc kì, quốc ca. - Thủ đô : HN. - TP SG- GĐà TPHCM. - Bầu các cơ quan nhà nước. - Bầu ban dự thảo hiến pháp. - Địa phương: Tỉnh và TP I. Tình hình 2 miền N-B sau đại thắng xuân 1975: 1. Miền Bắc : - Đạt nhiều thành tựu to lớn và toàn diện, xây dựng được CSVCKT ban đầu của CNXH. - Hậu quả chiến tranh để lại rất nặng nề. 2. Miền Nam : - MN giải phóng, chế độ thực dân mới và chính quyền SG sụp đổ. - Nhiều tệ nạn xã hội, kinh tế lạc hậu, phân tán mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài. III. Hoàn thành thống nhất đất nước (1975-1976): - Từ 26/4-3/7/1976, quốc hội khóa VI của nước VN thống nhất họp kỳ đầu tiên tại HN quyết định nhiều công việc trọng đại, hoàn thành thống nhất đất nước. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :- Tình hình Nam – Bắc? - Trình bày sự thống nhất về mặt nhà nước? - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới. *********************** Tuần : Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : BÀI 32 : XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC ( 1976-1985) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Về kiến thức: - Con đường tất yếu của cách mạng VN là đi lên CNXH. - Thiếu sót, yếu kém trong 10 năm đầu (1976-1985) - Chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và phía Bắc TQ (1975-1979) 2. Về tư tưởng : - Rèn luyện lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần lao động cần cù, xây dựng, bảo vệ đất nước. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH. 3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, so sánh, rút bài học kinh nghiệm cho các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : + Thầy : SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh, tài liệu ĐH V, VI của Đảng. + Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG ? ĐHĐB toàn quốc lần thứ IV của Đảng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu? ? Em hãy trình bày về việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1976-1980). - GV chốt lại. ? Trình bày nội dung chủ yếu của ĐHĐB toàn quốc lần thứ 5 của Đảng? - GV chốt lại. - GV chuyển ý. ? Trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ Quốc (1975-1979)? - GV giải thích, chốt lại. -GV chuyển ý. ? Trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc. - GV giải thích. - GV chốt lại. - Khi đất nước thống nhất, tháng 12/1976, ĐHĐB toàn quốc lần thứ IV của Đảng được tiến hành thông qua phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976-1980) - Mục tiêu của kế hoạch: XDCSVC cho CNXH, cải thiện 1 bước đời sống nhân dân. - Đạt nhiều thành tựu về mọi mặt ( CN, NN, GTVT, TCN, VH, GD). - Tuy nhiên sau 5 năm nền kinh tế vẫn còn mất cân đối, phát triển chậm, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. - Tháng 3/1982, ĐH toàn quốc lần 5 của Đảng họp tại HN. - ĐH đưa ra nhiều quyết định quan trọng .Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985). - Kế hoạch 5 năm 1981 – 1985 đạt nhiều thành tựu nhưng vẫn còn nhiều yếu kém chưa được khắc phục. - Sau kháng chiến chống Mỹ, Pôn Pốt liên tục mở những cuộc xâm lấn biên giới Tây Nam. - 22/12/1978, chúng mở cuộc tấn công biên giới Tây Nam nước ta nhưng bị chúng ta đánh bại. - 17/02/1979, Trung Quốc tấn công nước ta. - Nhân dân 6 tỉnh biên giới đấu tranh mạnh mẽ + sự phản đối của dư luận quốc tế và nhân dân Trung Quốc nên ngày 05/03/1979, TQ rút quân đến ngày 18/03/1979 thì rút hết quân. I. Việt Nam trong 10 năm đi lên XHCN (1976 – 1985): - 12/1976, ĐHĐB toàn quốc lần IV của Đảng họp thông qua phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976-1980). - Đạt nhiều thành tựu về mọi mặt. - Tuy nhiên sau 5 năm nền kinh tế vẫn còn mất cân đối, phát triển chậm, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. - Tháng 3/1982, ĐH toàn quốc lần 5 của Đảng họp tại HN. - ĐH đưa ra nhiều quyết định quan trọng .Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985). - Kế hoạch 5 năm 1981 – 1985 đạt nhiều thành tựu nhưng vẫn còn nhiều yếu kém chưa được khắc phục. II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975 – 1979): 1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam: - 22/12/1978, Pôn Pốt tấn công biên giới Tây Nam nước ta nhưng bị chúng ta đánh bại. 2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc: - 17/02/1979, Trung Quốc tấn công nước ta. - Nhân dân 6 tỉnh biên giới đấu tranh mạnh mẽ + sự phản đối của dư luận quốc tế và nhân dân Trung Quốc nên ngày 05/03/1979, TQ rút quân đến ngày 18/03/1979 thì rút hết quân. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Kế hoạch nhà nước 5 năm 76 – 80 và 81 – 85? Cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc Tuần : Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Cung cấp các kiến thức cơ bản về lịch sử cách mạng Cà Mau trong những năm 1954 – 1975. 2. Về tư tưởng: HS tự hào về truyền thống đấu tranh kiên cường của ông cha. 3. Về kỹ năng: Củng cố kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp. II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Sách Lịch sử địa phương. + Trò: Học thuộc bài cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV dùng kiến thức trong quyển Lịch sử địa phương Cà Mau do Thái Văn Long biên soạn để hướng dẫn học sinh tìm hiểu lịch sử địa phương. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Chốt lại các kiến thức đã học. - Về nhà học bài , đọc trước bài mới
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_bai_1_32_nam_hoc_2012_2013.doc