Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Thanh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội pk ở châu Âu

2. Tư tưởng:

 - HS thấy được tính tất yếu, qui luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa

3. Kĩ năng:

 - Sử dụng bản đồ thế giới để xác định đường đi của 3 cuộc phát kiến địa lí nói trong bài.

 - Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.

II. Phương tiện dạy học:

- Bản đồ thế giới, tư liệu, mẫu chuỵên về các cuộc phát kiến địa lí.

- Tranh ảnh về các con tàu, thuỷ thủ tham gia cuộc phát kiến địa lí.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức: .Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

? Xã hội phong kiến châu Âu đã hình thành như thế nào?

? Vì sao xuất hiện các thành thị Trung đại? Nền kinh tế có gì khác nhau cơ bản so với kinh tế lãnh địa ?

 

doc 155 trang cucpham 21/07/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Thanh

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Thanh
 PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
 Tiết1. Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 
 CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu, cơ cấu xã hội (gồm 2 giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô) 
- Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến, đặt trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu thành thị Trung đại xuất hiện như thế nào? Sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị .
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến .
3. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển hợp qui luật của loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến
II. Phương tiện dạy học
- Tranh ảnh mô tả Mục tiêu trong thành thị trung đại.
- Tư liệu đề cập tới chế độ chính trị, kinh tế xã hội trong các lãnh địa phong kiến
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại sơ qua kiến thức cũ để chuyển sang kiến thức mới
3. Bài mới 
Mục tiêu của giáo viên và học sinh
______________________________________________
* Mục tiêu 1 quá trình hình thanh xã hội phong kiến ở châu Âu
GV: Giới thiệu sơ lược sự phát triển của các quốc gia cổ đại phương Tây, tồn tại đến TK V, sự xâm nhập của bộ tộc Giéc- man làm sụp đổ các quốc gia này và cho ra đời nhiều vương quốc mới (nhấn mạnh: Đây là yếu tố bên ngoài)
? Khi tràn vào lãnh thổ Rô-ma, người Giec-man đã làm gì?(chiếm ruộng...)
? Những việc làm đó, làm cho xã hội phong kiến biến đổi như thế nào?( HS dựa vào SGK để trả lời)
? Lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại? 
- GV: Chuẩn xác kiến thức và chốt ý bằng sơ đồ 
 ? Em hãy cho biết mối quan hệ giữa nông nô và lãnh chúa? (Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa)
- GV: kết luận: Quan hệ sản xuất mới ra đời thay thế cho quan hệ sản xuất cũ( quan hệ sản xuất giữa chủ nô và nô lệ) đó là quan hệ sản xuất phong kiến và xã hội phong kiến hình thành.
* Mục tiêu 2 :đặc điểm và tổ chức của lãnh địa phong kiến
? Em hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến ?
 ? Lãnh địa được tổ chức như thế nào?( bao gồm nhà cửa, đất đai,...)
- GV: Liên hệ với điền trang, thái ấp ở Việt Nam.
? Đời sống trong lãnh địa như thế nào? (lãnh chúa, nông nô ) ? Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa (đóng kín)
- GV: Đặc trưng của xã hội phong kiến phương Tây là hình thành nền kinh tế lãnh địa →sự hình thành chế độ phong kiến phân quyền (đây là điểm khác biệt so với các quốc gia phong kiến phương Đông)
* Mục tiêu3: nguyên nhân hình thành và tổ chúc của thành thị
 - HS Nhắc lại đặc điểm kinh tế của lãnh địa.
? Đặc điểm của thành thị(trong thực tế các em nhìn thấy) là gì? (đông dân,buôn bán tấp nập ...)
? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
- HS Dựa vào SGK trả lời GV: Chốt ý và ghi bảng.
- Quan sát H2 SGK và cho biết ? Cư dân trong thành thị gồm những ai, họ làm nghề gì?
+ Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập: Lập bảng so sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại vào phiếu bài tập in sẵn theo mẫu sau:
Lãnh địa Phong kiến
Thành thị Trung đại
Kinh tế
Tự túc, tự cấp
Trao đổi mua bán hàng hoá
Hình thức sản xuất
Nông nghiệp,thợ thủ công
Thủ công nghiệp, thương nghiệp
Xã hội
Lãnh chúa, nông nô
Thợ thủ công, thương nhân
? Thành thị trung đại ra đời có vai trò như thế nào?
Nội dung ghi bảng
____________________
1. Sự hình thành xã hội phong kiến 
ở châu Âu
-Hoàn cảnh: Cuối TK V người Giéc-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại.
- Biến đổi trong xã hội
 Lãnh chúa
Tướng lĩnh
quí tộc
Nô lệ
Nông dân
Nông nô
* Quan hệ sản xuất phong kiến ra đời → xã hội phong kiến hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến:
- Những vùng đất đai rộng lớn mà quí tộc chiếm được biến thành khu đất riêng của mình gọi là lãnh địa phong kiến 
- Đứng đầu một lãnh địa là một lãnh chúa: sống xa hoa, đầy đủ.
- Đặc điểm nền kinh tế lãnh địa: 
Mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh chúa.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại:
- Nguyên nhân: cuối TKXI sản xuất phát triển → hàng hoá thừa được đưa đi bán ra những nơi đông người để trao đổi, buôn bán,lập xưởng sản xuất→ thị trấn ra đời và thành thị trung đại xuất hiện.
- Tổ chức: 2 tầng lớp cơ bản:
+ Thợ thủ công.
+ Thương nhân.
- Vai trò: Thành thị trung đại ra đời thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội phong kiến châu Âu phát triển.
4.Củng cố:
- Sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu là hợp qui luật.
- Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập → biểu hiện sự phân quyền của xã hội phong kiến châu Âu
- Sự xhiện của thành thị trung đại là yếu tố cơ bản thúc đẩy nền ktế hàng hóa C.Âu phát triển
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài cũ, làm bài tập và đọc trước bài mới 
 _____________________________________
 Tiết 2. Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ 
 SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội pk ở châu Âu
2. Tư tưởng: 
 - HS thấy được tính tất yếu, qui luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa
3. Kĩ năng: 
 - Sử dụng bản đồ thế giới để xác định đường đi của 3 cuộc phát kiến địa lí nói trong bài.
 - Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ thế giới, tư liệu, mẫu chuỵên về các cuộc phát kiến địa lí. 
- Tranh ảnh về các con tàu, thuỷ thủ tham gia cuộc phát kiến địa lí.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: .Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xã hội phong kiến châu Âu đã hình thành như thế nào?
? Vì sao xuất hiện các thành thị Trung đại? Nền kinh tế có gì khác nhau cơ bản so với kinh tế lãnh địa ?
3. Bài mới:
 Mục tiêu của Giáo viên và học sinh
 Nội dung ghi bảng
* Mục tiêu 1 :nguyên nhân và kết quả của các cuộc phát kiến địa lí
HS đọc SGK và tìm hiểu mục I
? Vì sao có các cuộc phát kiến địa lí? HS đọc sách và trả lời 
 GV: chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.
- HS quan sát tranh con tàu Caraven – mô tả.
? Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện được nhờ những điều kiện nào? ( khoa học kĩ thuật phát triển đóng được tàu lớn, có la bàn,...)
? Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí và nêu sơ lược hành trình đường đi trên lược đồ.
- GV: Giới thiệu thêm về các cuộc phát kiến địa lí.
? Hệ quả của cuộc phát kiến là gì? (đem lại nhiều nguồn lợi cho giai cấp tư sản)
? Các cuộc phát kiến địa lí tác động như thế nào đến xã hội châu Âu? ( thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển...)
* Mục tiêu 2 :quá trình hình thành của chủ nghĩa tư bản
- GV: Các cuộc phát kiến địa lí giúp cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu và những người lao động làm thuê.
? Quí tộc và thương nhân châu Âu đã làm cách nào để có được tiền vốn và đội ngũ làm thuê? (cướp bóc tài nguyên...)
? Nhờ có tiền vốn, đội ngũ làm thuê quí tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? ( lập các xưởng, công ty, đồn điền...)
- GV: Nhấn mạnh đó là hình thức kinh doanh tư bản, thay thế cho chế độ tự sản, tự tiêu.
- Nhóm thảo luận: ? Những việc làm trên có tác động gì đối với xã hội?(các giai cấp mới được hình thành...)
? Quan hệ giữa giai cấp tư sản với vô sản như thế nào?( giai cấp tư sản bóc lột kiệt quệ giai cấp vô sản)
- GV: Nhấn mạnh đó là quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa → nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời ngay trong lòng xã hội phong kiến. 
I. Những cuộc phát kiến lớn 
về địa lí:
1. Nguyên nhân:
- Sản xuất phát triển, cần nguyên liệu, thị trường.
2. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: 
+ Va-xcôđơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ (1498)
+ Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492)
+ Ma-gien-lan đi vòng quanh trái đất ( 1519-1522)
3. Kết quả:
- Tìm ra những vùng đất mới. 
- Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.
II. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu:
+ Kinh tế: Hình thức kinh doanh tư bản ra đời, các công trường thủ công dần đần thay thế các phường hội.
+ Xã hội: Hình thành hai giai cấp mới: Tư sản và vô sản
* Tư sản bóc lột kiệt quệ giai cấp vô sản và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.
4.Củng cố:
* Bài tập: 
a.Em hãy đánh dấu x vào ô trống về nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí:
£ Quí tộc, nhà vua muốn tìm vùng đất mới để du lịch, phục vụ cho cuộc sống xa hoa.
£ Do yêu cầu phát triển của sản xuất, các thương nhân châu Âu cần nguyên liệu, thị trường mới.
£ Do mạo hiểm, muốn khám phá của các nhà thám hiểm.
b. Bảng dưới đây ghi các cuộc phát kiến lớn về địa lí. Em hãy ghi thời gian của các cuộc phát kiến địa lí đó vào cột còn lại của bảng:
Thời gian
Các cuộc phát kiến lớn về địa lý.
B.Đi-a-xơ đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi.
Va-xcô-đơ Ga-ma cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ.
Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ
Ph. Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái đất.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, làm bài tập sau: Tóm tắt quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa bằng sơ đồ.
 Quí tộc, thương nhân giai cấp tư sản.
 Quan hệ sản xuất TBCN 
 Nông nô phá sản giai cấp vô sản
Chuẩn bị bài sau: Soạn bài 3.
_______________________________________________________________________ 
 Tiết 3. Bài 3: 
 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN 
 CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 HS nắm được các ý cơ bản sau:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu lúc bấy giờ.
2. Tư tưởng: 
- Tiếp tục bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người, về vai trò của giai cấp tư sản, đồng thời qua bài này giúp học sinh thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặc lớn: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến - một chế độ xã hội độc đoán, lỗ ... hí
- Lê Quang Định: Nhất thống dư địa chí
Y học
- Lê Hữu Trác: Hải Thượng y tông tâm lĩnh
Kĩ thuật
- Làm đồng hồ, kính thiên lí
- Chế tạo máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước.
- Đóng tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước
Nhận xét chung
Có điều kiện phát triển nhưng nhà nước bảo thủ, lạc hậu không tạo cơ hội để khoa học-kĩ thuật phát triển 
b. Các nhóm làm việc, trình bày kết quả.
c. Các nhóm tham gia nhận xét góp ý, bổ sung.
d. Giáo viên nhận xét, kết luận, học sinh làm vào vở.
5. Dăn dò: + Về nhà làm tiếp tục bài tập vào vở (nếu chưa hoàn thành).
 + Xem trước bài 30 “ Tổng kết”, ôn tập chuẩn bị thi học kì
__________________________________________________________________________
 Tiết 68. Bài 30: TỔNG KẾT
I. Mục tiêu: : 
1. Kiến thức: 
- Về lịch sử thế giới Trung đại: Giúp HS củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính của xã hội phong kiến phương Đông( đặc biệt là TQ) và phương Tây; thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây
- Về lịch sử Việt Nam: Giúp học sinh thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ TK X- nữa đầu TK XIX với nhiều biến cố lịch sử.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại.
- Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc
3. Kĩ năng:
- Sử dụng SGK, đọc và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương có cùng một chủ đề
- Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, qua trình lịch sử, rút ra kết luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử đã học
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ lịch sử thế giới Trung đại.
- Lược đồ lịch sử Việt Nam thời Trung đại, lược đồ các cuộc k/c chống quân xâm lược.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan...
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Hãy nêu tóm lược các cuộc khởi nghĩa của nhân dân cuối thời Nguyễn?
3. Bài mới:
Mục tiêu thầy – trò
Phần ghi bảng
 GV: Giới thiệu tổng kết lịch sử 7
* Mục tiêu1 : Học sinh nắm được những nét lớn về lịch sử thế giới Trung đại:
? Xã hội phong kiến đã dược hình thành và phát triển như thế nào?
? Cơ sơ kinh tế của xã hội phong kiến là gì?( nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công)
? Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?
? Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì?( quân chủ)
? Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu?
? Thời điểm ra đời và tồn tại của xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu ó gì khác biệt?( phương Đông ra đời sớm tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu)
? Cơ sơ kinh tế ở phương Đông khác với ở châu Âu như thế nào?
? Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu ?( phương Đông vua có quyền lực ....
1/ Những nét lớn về chế độ phong kiến:
- Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp
- Giai cấp cơ bản:
+ Địa chủ >< nông dân
+ Lãnh chúa >< nông nô
- Thể chế chính trị: Quân chủ chuyên chế
2/ Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu:
* Mục tiêu2: Học sinh tìm hiểu lịch sử Việt Nam từ Thế Kỉ X - giữa Thế Kỉ XIX
Triều đại
Tên các vị anh hùng
Chiến công
Ngô
Ngô Quyền
Đập tan âm mưu quân x/l Hán, mở ra kỉ nguyên mới độc lập tự chủ
Đinh
Đinh Bộ Lĩnh
Dẹp loạn 12 sứ quan thống nhát đất nước, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt
Tiền-Lê
Lê Hoàn
Đập tan âm mưu x/l Tống lần thứ nhất. Bảo vệ độc lập dân tộc
Lí
Lí Thường Kiệt
Tập kích sang đất Tống và đánh bại 30 vạn quân Tống khi chúng sang x/l nước ta lần hai
Trần
Trần Thái Tông
Trần Nhân Tông
Trần Hưng Đạo
Lãnh đạo nhân dân đánh bại 3 vạn quân x/l Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy
Đánh bại quân x/l Mông Nguyên lần thứ hai, lần thứ ba. Độc lập dân tộc được bảo vệ toàn vẹn
Hồ
Hồ Quý Li
Ban hành những cải cách về nhiều lĩnh vực, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, ông là nhà cải cách có tài, là nhà yêu nước tha thiết
Lê sơ
Lê lợi
Nguyễn Trãi
Cuộc k/n lam sơn, đập tan ách thống trị nhà Minh, giành lại độc lập cho dân tộc
Tây Sơn
Nguyễn Huệ(Quang Trung) 
Đánh bại 5 vạn quân Xiêm và 29 vạn quân Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc, đề ra những chính sách phát triển đất nước
4. Củng cố:
* Lập bảng thống kê những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hóa từ Thế Kỉ X - nửa đầu Thế Kỉ XIX
Nội dung
Các giai đoạn và những điểm mới
Ngô- Đinh- Tiền Lê
Lí – Trần
Lê sơ
TK XVI- XVIII
Nữa đầu Tk XIX
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương nghiệp
Văn học, nghệ thuật, giáo dục
Khoa học- kĩ thuật
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Về nhà học bài- làm phần củng cố và bài tập sách giáo khoa trang 148 
- Chuẩn bị ôn tập kĩ để thi học kì II
__________________________________________________________________________
Tiết 69. ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam thời Lê sơ, Tây Sơn- Quang Trung
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế văn hoá của ĐạiViệt thời Lê sơ, Tây Sơn Quang Trung.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
3. Kĩ năng:
- Lập bảng thống kê.
- Trả lời câu hỏi, phân tích, tổng hợp 
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Điểm danh, nhận xét vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
a) Cho biết sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu ?
3. Bài mới:
 * Mục tiêu dạy và học.
 * Ghi bảng.
Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ 
? Bộ máy chính quyền được tổ chức như thế nào?
 ? So sánh tổ chức nhà nước thời Lê sơ với thời Trần ?
? Quân đội được tổ chức như thế nào ?
? Pháp luật ?
? Để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp, nhà Lê đã làm gì?
? Nhà Lê giải quyết vấn đề ruộng đất bằng cách nào?
? Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều?
chống thiên tai lũ lụt, khai hoang lấn biển)
? Em có nhận xét gì về những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối với nông nghiệp ?
? Ở nước ta thời kì này có những ngành thủ công nào tiêu biểu?
? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?
? Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát triển buôn bán trong nước?
Bài 22: Sự suy yếu nhà nước phong kiến
? Nêu những biểu hiện nào chứng tỏ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong đi vào con đường suy yếu và mục nát ?
? Đời sống nhân dân thì sao ?
? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh PK Nam-Bắc triều
? Chiến tranh Nam - Bắc triều đã gây tai họa gì cho nhân dân ta?
Bài 25: Phong trào Tây Sơn
? Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây Sơn?(sgk)
? Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì?
 ? Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa căn cứ xuống Tây Sơn Hạ đạo?
(Vì lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ khởi nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng)
? Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa?
? Vì sao quân Tây Sơn giành được nhiều thắng lợi như vậy?
? Nhận xét về Quang Trung? 
? Hãy nêu những cống hiến của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771- 1789? 
Bài 26: Quang Trung xây dựng đất nước
? Vì sao sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm, lật đổ chính quyền PK trong nước Quang trung lại chăm lo xây dựng kinh tế, văn hóa ?
? Trên lĩnh vực công, thương nghiệp vua Quang Trung có những việc làm nào ?
? Đối với văn hóa giáo dục, Quang Trung có những biện pháp gì ? Những việc làm của Quang Trung có tác dụng như thế nào ?
? Tình hình xã hội nước ta sau chiến thắng chống quân xâm lược Thanh có gì đáng lo ngại ?
? Quang Trung đã có chính sách gì trước những khó khăn trên?(về quân sự, ngoại giao)
Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ
 I. Tổ chức bộ máy nhà nước:
Trung ương và Địa phương:
a. Tổ chức quân đội:
- Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”
- Quân đội gồm hai bộ phận chính:
b. Pháp luật:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế...
+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
II. Kinh tế:
a. Nông nghiệp:
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng
- Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp
- Thực hiện “phép quân điền”
b. Công, thương nghiệp:
- Kinh đô Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công.
- Các công xưởng nhà nước quản lý
* Thương nghiệp:
- Trong nước: chợ phát triển.
- Buôn bán với nước ngoài vẫn duy trì
III. Xã hội
Bài 22: Sự suy yếu nhà nước phong kiến
1.Triều đình nhà Lê :
- Đầu thế kỉ XVI vua quan không lo việc nước, chỉ hưởng lạc sa đoạ.
- Triều đình rối loạn, chia bè kéo cánh, tranh giành quyền lực.
2.Chiến tranh Nam-Bắc triều:
* Hậu quả: Gây tổn thất lớn về người và của.
Ò Cuộc chiến tranh phi nghĩa.
* Kết quả: Năm 1592 Nam triều chiếm Thăng Long Òchiến tranh chấm dứt.
3.Chiến tranh Trịnh-Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong-Đàng Ngoài.
Bài 25: Phong trào Tây Sơn
1.Xã hội Đàng Trong nữa sau TK XVIII.
2.Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ:
a. Lãnh đạo:
b. Căn cứ:
- Tây Sơn thượng đạo.
- Tây Sơn hạ đạo.
c. Lực lượng:
- Nông dân nghèo, đồng bào dân tộc, thợ thủ công, thương nhân.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
a. Nguyên nhân thắng lợi:
- Ý chí đấu tranh, tinh thần yêu nước của nhân dân.
- Sự lãnh đạo tài tình sang suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy.
b. Ý nghĩa lịch sử:
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát Nguyễn,Trịnh- Lê.
- Đặt nền tảng thống nhất quốc gia.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ vững chắc nền độc của đất nước.
Bài 26: Quang Trung xây dựng đất nước
1. Phục hồi kinh tế - xây dựng văn hóa dân tộc.
a. Nông nghiệp:
b. Công thương nghiệp:
c. Văn hóa giáo dục:
2. Chính sách quốc phòng, ngoại giao:
a. Âm mưu kẻ thù:
- Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút Mục tiêu.
- Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu viện Pháp, quay lại chiếm Gia Định
b. Chủ trương của Quang Trung:
* Quân sự
* Ngoại giao: 
* Hướng dẫn về nhà : 
- Về ôn tập kĩ bài để tiết sau thi học kỳ II.
- Chú ý học thêm trong sách giáo khoa của 4 bài đã ôn.
________________________________________________________________________
	TIẾT 70
KIỂM TRA HỌC KÌ II

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_van_thanh.doc