Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Hà Thị Hào
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức.
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí như là một trong những yếu
tố cơ bản tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong
kiến Châu Âu.
2.Tư tưởng:
Giup hs Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong
kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu.
- Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu.
3.Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà
thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí.
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí tàu, thuyền.
- Sưu tầm các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/Ổn định lụựp(1p):
2/Kiểm tra bài cũ(4p)
-Xã hội Châu Âu hình thành như thế nào?
TL:cuối tk V người Giec man tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên các quốc
gia mới:Ăng gôla.
3.Bài mới(35p)
Giới thiệu bài mới:Sang thế kỉ XV nền kinh tế hàng hoá phát triển mạnh, họ cần tiêu
thụ hàng hoá và mua nguyên liệu nhưng những con đường lục địa đã bị độc chiếm vì
vậy người phương Tây đã tiến hành các cuộc phát kiến địa lí bắng đường biển, thị
trường mở rộng, kinh tế hàng hoá phát triển đã phá vỡ chế độ phong kiến hình thành xã
hội tư bản Châu Âu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Hà Thị Hào
PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO bù đăng TRƯỜNG THCS đoàn đức thái @&? Giáo viên: Hà Thị Hào TUAÀN 1 NGAỉY SOAN :18/08/2013 TIEÁT 1 NGAỉY GIAÛNG: 19/08/2013 Phần một: khái quát lịch sử thế giới trung đại. Baứi 1 Sệẽ HèNH THAỉNH VAỉ PHAÙT TRIEÅN CUÛA XAế HOÄI PHONG KIEÁN ễÛ CHAÂU AÂU(Thụứi sụ kỡ-trung ủaùi) a/ Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản (lãnh chúa và nông nô). -Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Hiểu được thành thi trung đại xuất hiện như thế nào? - Kinh tế trong thành thị khác với kinh tế lãnh địa ra sao? 2/Tư tưởng: - Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng nt cho học sinh về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ Chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. 3.Kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến - Biết tận dụng phương pháp so sánh đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. b- Phương tiện dạy học: - Chuẩn bị bản đồ Châu Âu thời phong kiến, một số tranh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại, những tư liệu đề cập đến chế độ chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa phong kiến. C- Tiến trình dạy học: 1/ổn định(1phút) 2/Kiểm tra bài cũ(4 phút): Kiểm tra phần chuẩn bị, sách vở của hs. 3/Bài mới(35phút): Vào cuối thế kỉ thứ V, trước sự tan rã của các quốc gia cổ đại PT, hàng loạt các vương quốc mới được hình thành ở châu Âu như Anh, Pháp, Tây Ban Nha, ý... Để hiểu được sự hình thành XHPK châu Âu , đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến, sự ra đời, hoạt động của thành thị trung đại, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoaùt ủoọng 1(10 phút): Tỡm hieồu sửù hỡnh thaứnh xaừ hoọi phong kieỏn ụỷ chaõu Aõu Pp:vấn đáp, -GV: Dùng lược đồ phong kiến châu âu hướng dẫn học sinh tìm hiểu. -GV: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô-ma, người Giéc-man đã làm gì? -HS:Người GiécMan tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây... - GV Sau đó người Giéc Man còn làm gì? -HS: Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau. -GV: Những việc làm ấy có tác động như thế nào đến sự biến đổi của xã hội phong kiến Châu  u? -HS:Bộ máy nhà nước CHNL sụp đổ. Các giai cấp mới xuất hiện(lãnh chúa và nông nô) -GV:Lãnh chúa pk và Nông nô được hình thành từ nhưng tầng lớp nào của xã hội cổ đại? -HS: + Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất, phong tước vị-> lãnh chúa phong kiến. + Nô lệ, nông dân-> nông nô (lệ thuộc lãnh chúa). -GV: Quan hệ giữa các giai cấp ấy như thế nào? -HS: Nông nô lệ thuộc lãnh chúa, bi lãnh chúa bóc lột nặng nề. GV:Sơ kết chuyển ý. Hoaùt ủoọng 2(15 phút): Tỡm hieồu khaựi nieọm “ laừnh ủũa” toồ chửực hoaùt ủoọng vaứ ủaởc trửng kinh teỏ laừnh ủũa. -PP: trửùc quan, mieõu taỷ, phaõn tớch. -GV:Tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi:" Hãy cho biết đời sống của lãnh chúa và nông nô"? -HS: HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết quả của mình.HS khác nhận xét, bổ sung, Cuối cùng GV kết luận. -GV:So sánh liên hệ với thái ấp,điền trang ởV N:Cuộc sống của địa chủ sung sướng,nd cực khổ -GV:Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến dựa theo hình 1 SGK. -HS: Trả lời -> Gv nhận xét và chốt kiến thức.(Tường cao, hào sâu, đồ sộ có đầy đủ nhà cửa, trang trại, nhà thờ như một đất nước thu nhỏ. -GV:Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa phong kiến là gì? -HS: Tự sản xuất,tiêu dung,không trao đổi với bên ngoài... -GV:Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến ở Châu  u? -HS:Xã hội cổ đại 2 giai cấp chủ nô- nô lệ. Nô lệ là công cụ biết nói. - Xã hội phong kiến 2 giai cấp lãnh chúa- nông nô. Nông nô nộp tô thuế cho lãnh chúa. ->GV:Sơ kết chuyển ý. -Hoạt động3(10 phút ):Tìm hiểu sự ra đời,đặc trưng và vai trò của kinh tế lãnh địa -pp:trực quan,miêu tả,giải thích,thảo luận. -GV:Thành thị trung đai đã xuất hiện như thế nào? -HS:Do hàng hoá dư thừa"cần trao đổi,buôn bán"lập xưởng sản xuất"xuất hiện các thị trấn,về sau trở thành thành phố "Thành thị xuất hiện -GV: Đặc điểm của thành thị là gì ? -HS:Nơi giao lưu, buôn bán, tập trung đông dân cư -GV:Những ai sống trong thành thị?Họ làm những nghề gì? -HS:Cư dân:Thợ thủ công, thương nhân, sản xuất trao đổi, buôn bán. -GV: Đặc điểm kinh tế của thành thị là gì? -HS:Sản xuất thủ công và buôn bán... -GV: Cho HS cùng thảo luận nội dung:Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa? HS:Thảo luận theo nhóm rồi trình bày - So saựnh neàn kinh teỏ thaứnh thũ vaứ kinh teỏ laừnh ủũa: kinh teỏ laừnh ủũa kinh teỏ thaứnh thũ Tửù saỷn, tửù tieõu, tửù caỏp tửù tuực kinh teỏ thuỷ coõng nghieọp &thửụng nghieọp mang tớnh chaỏt haứng hoaự -GV:Gọi HS khác nhận xét sau đó GV nhận xét và kết luận - HS:Quan sát bức tranh H2 sgk ? -GV: Em hãy miêu tả lại cuộc sống của thành thị qua bức tranh? - HS: Đông người, sầm uất, hoạt đôngj củ yếu là buôn bán và trao đổi hàng hoá. -GV Tớch hụp moõi trửụứng:hoùp chụ coự aỷnh huụỷng nhử theỏ naứo ủeỏn moõi trửụứng? -HS:con ngửụứi xã raực bửứa baừi seừ gaõy oõ nhieóm moõi trửụứng soỏng -Gv:vaõy chuựng ta phaỷi lam gỡ ủeồ baỷo veõ moõi trửụứng nụi coõng coọng? -HS:khoõng xaừ raực bửứa baừi -GV:Sự ra đời của thành thị có vai trò gì đối với sự phát triển của XHPK ở Châu  u?. -HS:Thúc đẩy sản xuất và buôn bán, làm cho xã hội phong kiến Châu Âu phát triển. ->GV:Sơ kết. 1.Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu. - Cuối thế kỉ V người Giéc Man tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên quốc gia mới:Ăng -glô Xắc -xông , Phơ -răng ..... -Trên lãnh thổ của Rô-Ma,người Giéc-man đã: +Chiếm ruộng đát của chủ nô,đem chia cho nhau +Phong tước vị cho tướng lĩnh,quý tộc =>Xã hội hình thành 2 tầng lớp mới: -Lãnh chúa pk: các tướng lĩnh , quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị,có quyền thế và rất giàu có - Nông nô: Những nô lệ được giảI phóng và nông dân không có ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa 2. Lãnh địa phong kiến. - Lãnh địa: là khu đất rộng,trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa - Lãnh chúa: Sống xã hoa, đầy đủ. - Nông nô: Đói nghèo cực khổ, chống lãnh chúa. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: tính chất tự cung, tự cấp, đóng kín 3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại. - Nguyên nhân ra đời: saỷn xuaỏt phaựt trieồn, thụù thuỷ coõng ủem haứng hoựa ủeỏn nụi ủoõng ngửụứi ủeồ baựn vaứ laọp xửụỷng saỷn xuaỏt ->thũ traỏn ra ủụứi vaứ phaựt trieồn -> thaứnh thũ. - Hoaùt ủoọng: Thụù thuỷ coõng vaứ thửụng nhaõn laọp phửụứng hoọi, thửụng hoọi ủeồ saỷn xuaỏt vaứ buoõn baựn. -Vai troứ: Thuực ủaồy xaừ hoọi phong kieỏn chaõu Aõu phaựt trieồn 4. Củng cố(4 phút): GV:Nhấn mạnh: xã hội phong kiến Châu Âu ra đời là hợp quy luật. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến là đơn vị chính trị, kinh tế độc quyền, tự cấp, tự túc đây là biểu hiện của sự phân quyền Châu Âu khác với xã hội phong kiến tập quyền phương đông. - Sự xuất hiện thành thị là yếu tố cơ bản thúc đẩy xã hội phong kiến, kinh tế hàng hoá phát triển đồng thời là nguyên nhân làm cho xã hội phong kiến suy vong. 5.Daởn dò(1 phút)ứ: - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK -Veà nhaứ hoùc baứi cuừ va ủọc trước bài mụựi sgk - Sưu tầm lịch sử thế giới trung đại ,tranh aỷnh lieõn quan tụựi baứi mụựi eeeeeeee&ffffffff TUAÀN 1 NGAỉY SOAN :20/08/2013 TIEÁT 2 NGAỉY GIAÛNG:21/08/2013 Baứi 2 Sệẽ SUY VONG CUÛA CHEÁ ẹOÄ PHONG KIEÁN VAỉ Sệẽ HèNH THAỉNH CHUế NGHểA Tệ BAÛN ễÛ CHAÂU AÂU a/ mục tiêu bài học 1.Kiến thức. - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí như là một trong những yếu tố cơ bản tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến Châu Âu. 2.Tư tưởng: Giup hs Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu. - Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí. - Biết khai thác tranh ảnh lịch sử. b/ phương tiện dạy học: - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí tàu, thuyền... - Sưu tầm các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. C/ tiến trình dạy học 1/ổn định lụựp(1p): 2/Kiểm tra bài cũ(4p) -Xã hội Châu Âu hình thành như thế nào? TL:cuối tk V người Giec man tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên các quốc gia mới:Ăng gôla..... 3.Bài mới(35p) Giới thiệu bài mới:Sang thế kỉ XV nền kinh tế hàng hoá phát triển mạnh, họ cần tiêu thụ hàng hoá và mua nguyên liệu nhưng những con đường lục địa đã bị độc chiếm vì vậy người phương Tây đã tiến hành các cuộc phát kiến địa lí bắng đường biển, thị trường mở rộng, kinh tế hàng hoá phát triển đã phá vỡ chế độ phong kiến hình thành xã hội tư bản Châu Âu... Hoạt động của giáo viên và họcsinh Nội dung Hoạt động1(15phút):tìm hiểu về nguyên nhân,các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu và ý nghĩa PP:Trực quan,miêu tả -GV:Sơ lược sgk. -GV: Phát kiến địa lí là gì? -HS:Cuộc hành trình đi tìm đường mới sang phương Đông của thương nhân châu Âu để tìm vàng ngọc, hồ tiêu (vì con đường giao lưu buôn bán qua Tây á, Địa Trung Hải bị người ả Rập chiếm). -GV:Nguyeõn nhaõn naứo daón ủeỏn caực cuoọc phaựt kieỏn ủũa lyự? -HS: Do sản xuất phát triển cần nguyên liệu thị trường. -GV: Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện nhờ có điều kiện nào? -HS: Khoa học phát triển, đóng tàu lớn, ... -GV:Hướng dẫn HS quan sát H3(sgk).Em hãy mô tả con tàu Ca ra ven ? -HS:Tàu có buồm lớn,có bánh lái...trước đó chưa có vì thế con người vượt Đại dương -GV: Sử dụng lược đồ các cuộc phát kiến địa lý sau đó gọi HS lên vừa trình bày vừa chỉ trên lược đồ những cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu: -HS:Lên trình bày. -GV:Gọi HS khác nhận xét sau đó GV kết luận. Khi GV kết ... huyến nụng Khai hoang lập ấp, đồn điền. Việc sửa đắp đờ khụng chỳ trọng. Thủ cụng nghiệp Xõy dựng một số xưởng thủ cụng của nhà nước. Cỏc nghề thủ cụng cổ truyền phỏt triển Xuất hiện nghề gốm bỏt tràng. Xuất hiện Cục Bỏch Tỏc 36 phường thủ cụng ở Thăng Long. Nhiều làng thủ cụng. Nhiều làng thủ cụng Mở rộng khai thỏc mỏ. Thương nghiệp Đỳc tiền đồng để lưu hành. Xuất hiện trung tõm buụn bỏn và chợ làng quờ. Đẩy mạnh ngoại thương. Thăng long là trung tõm kinh tế sầm uất. Khuyến khớch mở chợ. Hạn chế buụn bỏn với người nước ngoài. Xuất hiện đụ thị phố xỏ. Giảm thuế mở cửa thụng thương chợ bỳa. Nhiều thành thị, thị tứ mọc. Hạn chếbuụn bỏn với cỏc nước phương tõy Văn húa, nghệ thuật, giỏo dục Văn húa dõn tộc là chủ yếu. Giỏo dục chưa phỏt triển. Cỏc tỏc phẩm văn húa tiờu biểu của Trần Quốc Tuấn, Quang Khải, Trương Hỏn Siờu. Xõy dựng quốc tử giỏm Mở nhiều trường học khuyến khớch thi cử. Văn húa chữ nụm giữ vị trớ quan trọng. Chữ quốc ngữ ra đời. Ban hành chiếu lập học. Nhiều truyện nụm ra đời. Nghệ thuật sõn khấu đa dạng, phong phỳ. Văn học phỏt triển rực rỡ. Nhiều cụng trỡnh kiến thức đồ sộ, nổi tiếng. Khoa học kỹ thuật Cơ quan chuyờn viết sử ra đời. Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh Nhiều tỏc phẩm sử học, địa lý, toỏn học Chế tạo vũ khớ. Phỏt triển cỏc làng nghề thủ cụng. 3.Củng cố (4p): - HS điền vào bảng đó bụi. - Học bài, ụn bài 25 - 26 - 27. Thi học kỳ II. 4.Dặn dò(1p). - ễn tập toàn bộ những bài đó học từ kỡ hai. Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử. Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: 7A:..................... 7B:..................... Tiết 68 lịch sử địa phương a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức thông qua việc làm 1 số BTLS 2.Tư tưởng: Có ý thức tự giác trong việc làm BT 3.Kĩ năng: Làm các dạng BT LS thường gặp b- chuẩn bị - Một số bảng phụ ghi sẵn 1 số BT lịch sử c- Phương pháp - Cá nhân, nhóm d- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: + 7A: + 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi: KT sự chuẩn bị bài của HS b) Đáp án: 3. Bài mới Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: 7A:..................... 7B:..................... Tiết 69 Làm bài tập lịch sử. a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức thông qua việc làm 1 số BTLS 2.Tư tưởng: Có ý thức tự giác trong việc làm BT 3.Kĩ năng: Làm các dạng BT LS thường gặp b- chuẩn bị - Một số bảng phụ ghi sẵn 1 số BT lịch sử c- Phương pháp - Cá nhân, nhóm d- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: + 7A: + 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi: KT sự chuẩn bị bài của HS b) Đáp án: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học b) Các hoạt động dạy – học: - Giao bài tập cho học sinh theo nhóm, tổ (Các bài tập từ bài tập chương VI tr106) +Tổ 1: Các BT của bài 22+26 +Tổ 2: Các BT của bài 23+27 +Tổ 3: Các BT của bài 24+28 +Tổ 4: Các BT của bài 25+28 - Yêu cầu học sinh làm song trước lên đại diện tổ chữa một số bài tập điển hình. - H:Nhận xét theo tổ, theo cá nhân. - G:Thu lại vở bài tập chấm điểm. 4. Củng cố: GV: Khái quát lại mục đích và những ND cơ bản trong tiết làm BT lịch sử 5. Hướng dẫn: - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Tổng kết E- rút kinh nghiệm: - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động......................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy.............................................................................. - Hình thức tổ chức lớp học.......................................................................... Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: 7A:..................... 7B:..................... Tiết 70 Bài 30. Tổng kết. a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Phần lịch sử thế giới trung đại. Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông và chế độ phong kiến phương Tây. So sánh sự khác chế độ phong kiến. - Phần lịch sử Việt Nam. Học sinh thấy rõ quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. 2.Tư tương: - Giáo dục ý thức trân trọng những thành tựu mà nhânloại đã đạt được trong thời Trung Đại. - Giáo dục về quá trình dựng nước, giữ nước của dân tộc ta. 3.Kĩ năng: - Sử dụng sgk để tham khảo và nắm nội dung kiến thức. - Sử dụng lược đồ, tranh ảnh phân tích một số sự kiện đã học. b- chuẩn bị - Lược đồ Việt Nam thời Trung Đại. - Lược đồ các cuộc kháng chiến chốngngoại xâm và phong trào nhân dân. - Tranh, ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học . c- Phương pháp - Nêu vấn đề, phát vấn ... d- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: + 7A: + 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi: KT sự chuẩn bị bài của HS b) Đáp án: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học b) Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: 1. Lập bảng thống kê những nét lớn về xã hội phong kiến Chế độ phong kiến Phương đông Châu Âu Thời gian hình thành- suy vong Đầu CN: TQIII ĐNá: X-XVI từ XVI-giữa XIX suy vong ->CNTB xâm lược Hình thành V-X Phát triển từ XI-XV Suy vong XVI,CNTB ra đời trong lòng CĐPK Cơ sở kinh tế,xã hội Kinh tế nông nghiệp XH 2 giai cấp Đ/C><ND nông nghiệp+thủ công nghiệp Lãnh chúa><nông nô Thể chế nhà nước Vua đứng đầu ...Quân chủ chuyên chế Vua ...Quân chủ phân quyền, sau tập quyền * hoạt động 2: 2. Hãy nêu tên các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc Triều đại T/gian Anh hùng... Kẻ XL Chiến thắng Ngô-Đinh 938-979 938 Ngô Quyền Nam Hán Bạch Đằng Tiền Lê 981-1009 981 Lê Hoàn Tống Bạch Đằng Lý 1009-1226 1075-77 Lý Thường Kiệt Tống S.Như nguyệt Trần 1226-1400 1258-88 Trần Quốc Tuấn... M.Nguyên Bạch Đằng... Hồ 1400-1407 1400-07 Hồ Quý Ly Minh T/bại Đ.Quan Lê Sơ1428-1504 1418-27 Lê Lợi... Minh Chi Lăng... Lê Mạt 1504-1786 Nội chiến Tây Sơn1771-1792 1785-89 Nguyễn Huệ... Xiêm... Thống nhất... * hoạt động 3: 3. Sự phát triển kinh tế,văn hoá từ thế kỉ X-XIX GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung Nội dung Ngô-Đinh-T.Lê X Lý-Trần XI-XIV Lê Sơ XV XVI-XVIII Đầu XIX Nông nghiệp khuyến khích sản xuất,đào kênh ngòi,cày tịch điên... Ruộng tư, điền trang thái ấp, chính sách nông nghiệp ...quân điền,cơ quan chuyên trách nông nghiệp Đàng ngoài suy yếu, Đàng trong phát triển, chiếu khuyến nông khai hoang lập ấp,lập đồn điền, đắp đê Thủ công nghiệp Xây dựng xưởng thủ công nhà nước làng thủ công phát triển Nghề gốm Bát tràng... 36 Phường thủ công phát triển -Cục bách tác nhà nước -Nhiều làng nghề thủ công Mở rộng khai mỏ Thương nghiệp Đúc tiền đồng trung tâm buôn bán chợ làng quê. Ngoại thương phát triển Thăng Long sầm uất. Khuyến khíc mở chợ buôn bán trong ngoài nước. Đô thị, phố xá mở cửa ải giảm thuế, buôn bán vũ khí -> chiến tranh. Nhiều thành thị thi tứ... Hạn chế buôn bán với phương Tây. Văn học nghệ thuật giáo dục Văn hoá dân gian là chủ yếu. -Giáo dục chưa phát triển. -Các tác phẩm văn học tiêu biểu... -Xây dựng quốc tử giám- Hà Nội. -Mở trường khuyến khích thi cử sáng tác văn học hội tao đàn. Chữ quốc ngữ ra đời. -Quang Trung ban chiếu lập học. -Chữ Nôm được coi trọng. -Tác phẩm văn, thơ Nôm tiêu biểu nghệ thuật sân khấu, dân gian phát triển phong phú đa dạng... Văn học phát triển rực rỡ. Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng đồ sộ ra đời. Lăng tẩm triều Nguyễn. Chùa Tây Phương. Khoa học kĩ thuật Cơ quan chuyên viết sử. Lê Văn Hưu thầy thuốc Tuệ Tĩnh. Nhiều tác phẩm sử học, địa lí học Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi. Lương Thế Vinh. Ngô Sĩ Liên. Chế tạo vũ khí đóng tàu. Phát triển làng nghề thủ công. Sử học phát triển, địa lí, y học thầy thuốc Lê Hữu Trác tiếp thu kĩ thuật Phương Tây. 4. Củng cố: GV: Khái quát ND toàn bài 5. Hướng dẫn: -Làm bài tập sgk và bài tập. -Ôn tập kĩ nội dung kiến thức. -Sưu tầm lịch sử địa phương. Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: 7A:..................... 7B:..................... Tiết 68+69+70 Lịch sử địa phương a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu rõ lịch sử địa phương lồng trong lịch sử dân tộc. 2.Tư tương: - Tự hào với truyền thống cha ông ta. - Thấy rõ được sức mạnh dân tộc vun đắp từ các địa phương trong cả nước và trách nhiệm của bản thân của gia đình. 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc tư liệu tham khảo. - Kĩ năng kể chuyện lịch sử. b- chuẩn bị - Cuốn Lịch sử địa phương Quảng Ninh c- Phương pháp - Nêu vấn đề, phát vấn ... d- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: + 7A: + 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi: KT sự CB của HS b) Đáp án: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục tiêu bài học b) Các hoạt động dạy – học: - H: Đọc tư liệu. 1. Tỉnh Quảng Ninh 2. Lịch sử Đảng huyện Tiên Yên 3. Phong trào nông dân Quảng Ninh 4. Kể chuyện vua quan triều Nguyễn. 4. Củng cố: H: Cần sưu tầm các sách tham khảo sau: + Các triều đại phong kiến Việt Nam. + Lịch sử thế giới cổ trung đại. + Lịch sử Việt Nam tập I. 5. Hướng dẫn: - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK E- rút kinh nghiệm: - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động......................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy.............................................................................. - Hình thức tổ chức lớp học.......................................................................... a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: 2.Tư tương: 3.Kĩ năng: b- chuẩn bị - Chuẩn bị lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ 1258. c- Phương pháp - Nêu vấn đề, phát vấn ... d- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: + 7A: + 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi: . b) Đáp án: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động dạy – học:
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_ha_thi_hao.doc