Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII - Lê Thị Kim Phụng

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1/ Về kiến thức: Thấy được sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp ở Đàng ngoài và Đàng trong. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.

_ Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này (khả năng khách quan và trở ngại do đất nước bị chia cắt).

_ Nằm được những nét chính về tình hình văn hóa (tôn giáo, sự ra đời chữ Quốc ngữ, văm học, nghệ thuật) bấy giờ.

 2/ Về tư tưởng:

_ Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nông dân, thợ thủ công Việt Nam thời bấy giờ.

_ Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc.

 3/ Về kĩ năng:

_ Biết xác định các địa danh trtên bản đồ Việt Nam: các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng ngoài và Đàng trong.

_ Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa ở địa phương quê hương của học sinh.

 4/ Trọng tâm:

_ Sản xuất nông nghiệp Đàng ngoài bị phá hoại nghiêm trọng. Nông nghiệp ở Đàng trong phát triển.

_ Sự xuất hiện nhiều làng nghề thủ công.

_ Sự xuất hiện một số thành thị và hoạt động nội thương, ngoại thương bấy giờ phản ánh nhu cầu mở rộng giao lưu kinh tế của nước ta.

 

doc 6 trang cucpham 23/07/2022 3000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII - Lê Thị Kim Phụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII - Lê Thị Kim Phụng

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII - Lê Thị Kim Phụng
Bài 23:	KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII.
Tiết 48 + 49:	Đ&Ị	
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC
	1/ Về kiến thức: Thấy được sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp ở Đàng ngoài và Đàng trong. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
_ Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này (khả năng khách quan và trở ngại do đất nước bị chia cắt).
_ Nằm được những nét chính về tình hình văn hóa (tôn giáo, sự ra đời chữ Quốc ngữ, văm học, nghệ thuật) bấy giờ.
	2/ Về tư tưởng:
_ Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nông dân, thợ thủ công Việt Nam thời bấy giờ.
_ Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc.
	3/ Về kĩ năng:
_ Biết xác định các địa danh trtên bản đồ Việt Nam: các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng ngoài và Đàng trong.
_ Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa ở địa phương quê hương của học sinh.
	4/ Trọng tâm:
_ Sản xuất nông nghiệp Đàng ngoài bị phá hoại nghiêm trọng. Nông nghiệp ở Đàng trong phát triển.
_ Sự xuất hiện nhiều làng nghề thủ công.
_ Sự xuất hiện một số thành thị và hoạt động nội thương, ngoại thương bấy giờ phản ánh nhu cầu mở rộng giao lưu kinh tế của nước ta.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Bản đồ Việt Nam.
_ Một số tranh ảnh về bến cảng, Kinh kì, Hội An.
u Kiểm tra bài củ:
Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc Triều và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng ngoài ?
Em có nhận xét gì về tình hình chính trị – xã hội ở nước ta ở các TK XVI – XVII ?
A/ Giảng bài mới: Chiến tranh liên miên giữa 2 thế lực phong kiến Trịnh – Nguyễn gây biết bao tổn hại, đau thương cho dân tộc. Đặc biệt, sự phân chia cát cứ kéo dài đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của đất nước. Tình hình kinh tế văn hóa có đặc điểm gì ?
I/ KINH TẾ
1/ Nông nghiệp.
Phần giảng
Ä Tình hình nông nghiệp Đàng ngoài như thế nào?
 + Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều.
 + Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
Ä Cường hào đem cầm bán ruộng công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nông dân như thế nào ? à Ruộng đất bị bỏ hoang. Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. Nhiều người bỏ làng đi nơi khác. 
Ä Kể tên một số vùng nhân dân gặp khó khăn ?
à Vùng Sơn Nam, Thanh – Nghệ.
Ä Ở Đàng trong chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất nông nghiệp không ? Nhằm mục đích gì. 
 à Ra sức khai thác vùng Thuận – Quảng để củng cố xây dựng cát cứ à Nhằm xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh.
Ä Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang ? 
 + Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.
 + Ở Thuận Hóa, chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê củ làm ăn.
Ä Kết quả của chính sách đó ?
 _ Số dân đinh tăng 126.857 suất.
 _ Số ruộng đất tăng 265.507 mẫu.
Ä Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ ?
 _ Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên.
 _ Lập thôn xóm mới ở đồng bằng sông Cửu Long.
Ä Phủ Gia Định gồm mấy dinh, thuộc tỉnh nào hiện nay ?
_ Gv: Cho học sinh chỉ trên bản đồ Việt Nam ngày nay vị trí các địa danh nói trên.
Ä Em hãy phân tích tính cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp ? à Lợi dụng thành quả lao động để chống lại họ Trịnh, song những biệp pháp của chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao).
Ä Sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội ? à Hình thành tầng lớp địa chủ lớn chiếm đoạt ruộng đất, nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định.
Ä Kinh tế nông nghiệp Đàng trong và Đàng ngoài khác nhau như thế nào ? à Đàng ngoài ngừng trệ. Đàng trong phát triển. 
Ghi nhớ
	a/ Đàng ngoài: Suy yếu vì chiến tranh.
_ Chính quyền họ Trịnh không chăm lo thủy lợi, 
khai hoang.
_ Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém, dân phiêu tán.
à Đời sống nhân dân đói khổ.
	b/ Đàng trong: phát triển.
_ Chính quyền tổ chức di dân khai hoang.
_ Lập thành làng ấp.
_ Năm 1698 Nguyễn Hữu Cảnh vào Nam lập phủ Gia Định gồm2 dinh:
 + Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dưong, Bình Phước).
 + Phiên Trấn (TPHCM, Long An, Tây Ninh).
_ Xã hội: Hình thành 2 tầng lớp địa chủ và phong kiến.
2/ Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.
Phần giảng
Ä Nước ta có những ngành nghề thủ công nào tiêu biểu ? à Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy.
Ä Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào ? à Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi
_ Gv: Nhấn mạnh 2 nghề thủ công tiêu biểu nhất thời bấy giờ là gốm Bát Tràng và đường.
Ä Yêu cầu học sinh nhận xét về sản phẩm gốm Bát Tràng (hình 51) ? à Gốm rất đẹp, màu trắng ngà, hình khối và đường nét hài hòa cân đối, là sản phẩm được người nước ngoài rất thích.
Ä Hãy kể tên những làng thử công ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết ? à Gốm bát Tràng, phường Yên Thái, phường Nghi Tàm.
Ä Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào? à Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.
Ä Việc xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì ? à Việc buôn bán, trao đổi hàng hoá rất phát triển.
_ Học sinh đọc đoạn in nghiêng trong Sgk.
Ä Em có nhận xét gì về các phố phường à Đẹp, rộng, lát gạch  , phố phường xếp theo ngành hàng.
Ä Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với người nước ngoài ? à Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á, châu Âu vào buôn bán để nhờ họ mua vũ khí. Về sau hạn chế ngoại thương.
Ä Tại sao Hội An trở thành thương cảng lớn nhất ở Đàng trong ? à Vì đây là trung tâm buôn bán, trao đổi hàng hóa, gần biển, thuận lợi cho các thuyền buôn nước ngoài ra vào.
Ä Cho học sinh nhận xét hình 52 trong Sgk ? à Phố xá đông đúc, tấp nập, nhộn nhịp, thuyền bè qua lại đông đúc, thuận lợi và rất gần bờ.
Ä Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh – Nguyễn chủ trương hạn chế ngoại thương ? à Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta.
Ghi nhớ
	a/ Thủ công nghhiệp: Từ thế kỉ XVII xuất hiện nhiều làng thủ công.
	b/ Thương nghiệp: Phát triển.
_ Từ đồng bằng đến ven biển đều có chợ và phố xá.
_ Xuất hiện nhiều đô thị mới.
 + Đàng Ngoài: Thăng Long (Kẻ Chợ), Phố Hiến (Hưng Yên).
 + Đàng Trong: Thanh Hà (Thừa Thiên – Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (TPHCM).
_ Đến thế kỉ XVIII ngoại thương bị hạn chế à các thành thị suy tàn dần.
II/ VĂN HÓA
1/ Tôn giáo.
Phần giảng
Ä Ở TK XVI – XVII, nước ta có những tôn giáo nào? à Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. Sau thêm Thiên chúa giáo.
Ä Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó ? à Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi.
Ä Vì sao lúc này Nho giáo hkông còn chiếm địa vị độc tôn ? à Vì các thế lực phong kiến tranh giành địa vị, Vua Lê trở thành bù nhìn.
Ä Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo ở các thế kỉ XVI – XVII có gì khác so với thế kỉ XV ?
 + Thời Lê sơ (thế kỉ XV), chính quyền phong kiến vừa đề cao Nho giáo, vừa hạn chế vai trò Phật giáo và Đạo giáo, do đó Nho giáo chi phối sâu sắc các hoạt động văn hóa.
 + Thế kỉ XVI, với sự suy thoái của chế độ phong kiến tập quyền, Nho giáo mất dần tính lợi hại của một công cụ thống trị tinh thần.
à Phật giáo và Đạo giáo có xu hướng phát triển trở lại.
Ä Nếp sống văn hóa truyền thống ở nông thôn được biểu hiện như thế nào ? à 
 + Làng xã thờ Thành Hoàng.
 + Gia đình thờ tổ tiên.
 + Hội làng, vui chơi, giải trí, mong được mùa.
Ä Theo em các hình thức sinh hoạt văn hoá đó có tác dụng gì ?
 _ Thắt chặt tình đoàn kết.
 _ Giáo dục về tình yêu quê hương đất nước
Ä Câu ca dao “Nhiễu điều ” nói lên điều gì ? à Đó là lời dạy người dân một nước phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau.
Ä Kể thêm vài câu ca dao có nội dung tương tự ?
Ä Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ? à Bắt nguốn từ châu Âu. Từ TK XVI, các giáo sĩ phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên chúa.
Ä Thái độ của chính quyền Trịnh – Nguyễn đối với đạo Thiên chúa ? à Không hợp với cách cai trị dân nên tìm cách ngăn cấm.
Ghi nhớ
	a/ Nho giáo, phật giáo, Đạo giáo:
_ TK XVI – XVII, Nho giáo vẫn được đề cao.
_ Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi.
_ Ở nông thôn, nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống.
	b/ Thiên chúa giáo:
_ Từ năm 1533, các giáo sĩ (người Bồ Đào Nha) theo thuyền buôn phương Tây vào truyền đạo ở nước ta.
_ Từ thế kỉ XVII – XVIII đạo Thiên chúa phát triển.
2/ Sự ra đời chữ Quốc ngữ.
Phần giảng
Ä Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? à Mục đích truyền đạo.
_ Gv: Nhấn mạnh vai trò của Alêchxăng đơ Rốt.
Ä Vì sao trong một thời gian dài, chữ quốc ngữ không được sử dụng ? à Giai cấp phong kiến không sử dụng à bảo thủ, lạc hậu.
Ä Theo em, chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hóa Việt Nam ?
à Là công cụ thông tin rất thuận tiện, có vai trò quan trọng trong văn học viết.
Ghi nhớ
_ Đến thế kỉ XVII, các giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng Việt để truyền đạo à Chữ quốc ngữ ra đời.
_ Giáo sư A-lêc-xăng đơ Rốt là người đóng góp quan trọng trong việc tạo ra chữ quốc ngữ.
3/ Văn học và nghệ thuật dân gian.
Phần giảng
Ä Văn học trong giai đoạn này có những thành tựu gì nổi bật ? à Văn học chữ Nôm rất phát ttriển (truyện, thơ).
_Gv: Nhấn mạnh bộ sử thơ Nôm “Thiên Nam ngữ lục” dài hơn 8000 câu, rất giá trị. Đây là bộ diễn ca lịch sử có tinh thần dân tộc sâu sắc, sử dụng nhiều câu ca dao tục ngữ.
Ä Thơ Nôm xuất hiện ngày càng có rất nhiều ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc ?
 + Khẳng định người Việt có ngôn ngữ riêng của mình.
 + Nền văn học dân tộc sáng tác bằng chữ Nôm không thua kém bất cứ một nền văn học nào khác.
 + Thể hiện ý chí tự lập tự cường của dân tộc.
Ä Các tác phẩm bằng chữ Nôm tập trung phản ánh nội dung gì ? à Ca ngợi hạnh phúc con người, tố cáo những bất công trong xã hội, sự thối nát của triều đình phong kiến.
Ä Ở TK XVI – XVII, nước ta có những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nào ? à Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.
_ Cho học sinh phần in nghiêng trong SGK.
Ä Nhật xét vai trò của họ đối với sự phát triển văn học dân tộc ? à Là người có tài, yêu nước thương dân, thơ văn mang tính triết lý sâu sa. Các tác phẩm của họ là di sản văn hoá dân tộc.
Ä Em có nhận xét gì về văn học dân gian thời kì này ? (thể loại, nội dung).
 + Nhiều thể loại phong phú: Truyện Nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục bát, song thất lục bát.
 + Nội dung: phản ánh tinh thần, tình cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động.
Ä Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại hình ? à văn học dân gian ,điêu khắc và sân khấu.
Ä Những thành tựu của nghệ thuật điêu khắc ? à Nét chạm trổ đơn giản, dứt khoát.
_ Học sinh đọc đoạn in nghiêng trong Sgk.
Ä Kể tên một số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết ? à Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng.
Ä Nội dung của nghệ thuật chèo, tuồng là gì ? à
 + Phản ánh đời sống lao động cần cù, vất vả nhưng đầy lạc quan.
 + Lên án kẻ gian mịnh, ca ngợi tình yêu thương con người.
Ghi nhớ
	a/ Văn học:
 _ Văn học chữ Nôm phát triển.
_ Nội dung:
 + Ca ngợi hạnh phúc con người,
 + Tố cáo những bất công trong xã hội và bộ máy quan lại thối nát.
_ Những nhà thơ nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.
	b/ Nghệ thuật dân gian:
_ Văn học dân gian: phát triển với nhiều thể loại phong phú.
_ Điêu khắc gỗ: nét chạm trổ đơn giản, dứt khoát. Nổi tiếnbg là tượng Phật Bà Quan Âm.
_ Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng, hát ả đào 
	B/ Sơ kết bài học:
IV/ CÂU HỎI TỔNG KẾT
Tình hình kinh tế Đàng ngoài ở thế kỉ XVII – XVIII phát triển như thế nào ?
Vì sao đến nửa đầu htế kỉ XVIII, kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong còn có điều kiện phát triển ?
Em hãy lập bảng tóm tắt về tình hình kinh tế, văn hóa nước ta ở các thế kỉ XVII – XVIII có những điểm gì mới ?
Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta vào các thế kỉ XVII – XVIII.
V/ DẶN DÒ
_ Học kĩ bài, làm bài tập 23.
_ Chuần bị ôn tập để làm bài kiểm tra 1 tiết.
********************

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_bai_23_kinh_te_van_hoa_the_ki_xvi_xvii.doc