Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 1-8 - Trường THCS Xuân Trúc
A- Mục tiêu cần đạt
1 . Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết
2 . Thái độ tư tưởng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát
3 . Kỹ năng: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn
B – Quá trình chuẩn bị
1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
C – Phương pháp
+ Đàm thoại, diễn giảng
+ Thảo luận nhóm
D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
HĐ 1 - Ổn định lớp:
HĐ 2- Kiểm tra bài cũ
HĐ 3- Giới thiệu và dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nayđều trải qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 1-8 - Trường THCS Xuân Trúc
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ 6 Tuần Tiết và bài Nội Dung 1 1- Bài 1 Sơ lược môn lịch sử 2 2 - Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử 3 3- Bài 3 Xã hội nguyên thủy 4 4- Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông 5 5 - Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây + Ktra 15’ 6 6 - Bài 6 Văn hóa cổ đại 7 7 - Bài 7 Ôn tập 8 8 - Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta 9 9 - Bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước... 10 10 Kiểm tra 45’ 11 11 - Bài 10 Những chuyển biến trong đời sống kinh tế 12 12 -Bài 11 Những chuyển biến về xã hội 13 13 - Bài 12 Nước Văn Lang 14 14 - Bài 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang 15 15 - Bài 14 Nước Âu Lạc 16 16 - Bài 15 Nước Âu Lạc (tiếp theo) 17 17 - Bài 16 Ôn tập chương I và chương II 18 18 Kiểm tra học kỳ TUẦN 1 Tiết 1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ NS: 21 – 08 - 2011 A- Mục tiêu cần đạt 1 . Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết 2 . Thái độ tư tưởng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát 3 . Kỹ năng: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn B – Quá trình chuẩn bị 1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. 2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. C – Phương pháp + Đàm thoại, diễn giảng + Thảo luận nhóm D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học HĐ 1 - Ổn định lớp: HĐ 2- Kiểm tra bài cũ HĐ 3- Giới thiệu và dạy học bài mới * Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nayđều trải qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được khái niệm của lịch sử Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm GV: Có phải ngay từ khi mới xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật đều có hình dạng như ngày nay ? Diễn giảng: sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi à quá khứ à lịch sử ? Lịch sử là gì ? ? Lịch sử loài người nghiên cứu những vấn đề gì ? ? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người? Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được mục đích của việc học lịch sử Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ? Nhìn vào tranh, em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào ? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không? ? Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó? ? Học lịch sử để làm gì? ? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc sống của gia đình, quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải biết lịch sử? Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được nguồn tài liệu để biết và dựng lại lịch sử Tổ chức thực hiện:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ? Tại sao chúng ta lại biết rõ về cuộc sống của ông bà, cha mẹ? ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? ? Hãy kể những tư liệu truyền miệng mà em biết? ? Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết? ? Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là những loại tư liệu nào? ? Bia đá thuộc loại gì? ? Đây là loại bia gì? ? Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ? 1. Lịch sử là gì ? - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ - Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt đông của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. à Lịch sử là một môn khoa học. 2. Học lịch sử để làm gì? -Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, dân tộc mình. -Oâng cha đã sống và lao động để tạo nên đất nước, quý trọng những gì mình đang có. -Biết ơn những người làm ra nó và biết mình phải làm gì cho đất nước. 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? -Tư liệu truyền miệng -Tư liệu hiện vật (di tích và di vật) -Tài liệu chữ viết. HĐ 4: Củng cố, luyện tập Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 1 phút Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông HĐ 5: Hướng dẫn về nhà Trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử” DUYỆT BÀI TUẦN 1 TUẦN 2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ NS:28-8-2011 A- Mục tiêu cần đạt 1 . Kiến thức: Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch? Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch 2 . Thái độ tư tưởng: HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học. 3 . Kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. B – Quá trình chuẩn bị 1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. 2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. C – Phương pháp + Đàm thoại, diễn giảng + Thảo luận nhóm D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học HĐ 1. Ổn định lớp HĐ 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? - Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được khái niệm của lịch sử Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm GV: Có phải ngay từ khi mới xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật đều có hình dạng như ngày nay ? DG: sự vật, con người, làng xóm... đều trải qua quá trình hình thành, phát triển Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch ? -Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian và có những loại lịch sử nào ? -Giải thích âm lịch và dương lịch: +Âm lịch: Mặt trăng àTrái đất, tính tháng, năm. + Dương lịch: Trái đất àMặt trăng, tính năm. ? Người xưa đã phân chia thời gian như thế nào ? ? Âm lịch so với dương lịch cĩ nhược điểm gì? Mức độ kiến thức cần đạt: Hiểu được vì sao chúng ta phải cần công lịch Tổ chức thực hiện:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ? Tại sao chúng ta lại biết rõ về cuộc sống của ông bà, cha mẹ? ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? ? Hãy kể những tư liệu truyền miệng mà em biết? ? Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết? ? Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là những loại tư liệu nào? ? Bia đá thuộc loại gì? ? Đây là loại bia gì? ? Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ? 1. Lịch sử là gì ? - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ - Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt đông của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. à Lịch sử là một môn khoa học. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? -Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch. -Có 2 cách tính thời gian: + Aâm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất. + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời. 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ? -Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụn -Công lịch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên. -Theo Công lịch: + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày) + 100 năm: 1 thế kỷ. + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ. HĐ 4: Củng cố, luyện tập Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 1 phút Lấy một vài ví dụ để nói tới vai trò của công lịch? HĐ 5: Hướng dẫn về nhà Trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc trước bài: “Xã hội nguyên thủy” DUYỆT BÀI TUẦN 2: TUẦN 3 Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ NS: 03/09/2011 A- Mục tiêu cần đạt 1 . Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây: Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại. Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2 . Thái độ tư tưởng: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người 3 . Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh. B – Quá trình chuẩn bị 1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. 2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. C – Phương pháp + Đàm thoại, diễn giảng + Thảo luận nhóm D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học HĐ 1. Ổn định lớp HĐ 2. Kiểm tra bài cũ Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ? Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi trên bảng trong SGK so với năm nay. HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được Con người đã xuất hiện như thế nào Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ? Con người đã xuất hiện từ đâu? ? Qua trình hóa từ vượn thành người diễ ra như thế nào? ? phân biệt sự khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ: GV + Vượn cổ: hình người, sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm, là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao. + Người tối cổ: còn dấu tích của loài vượn nhưng đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ phát triển, sọ não lớn biết sử ... g tạo thêm được số 0. Tính được số pi=3,14 F Các dân tộc phương Đông đã xây dựng những công trình kiến trúc gì? Hoạt động 2 F Người phương Tây và phương Đông đã có cách tính khác nhau về lịch như thế nào ? F Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo chữ viết ra sao? F Còn các ngành khoa học cơ bản thì như thế nào? F Nêu những thành tựu chung về văn học, kiến trúc, điêu khắc, tạo hình? 1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? -Có kiến thức về thiên văn và làm ra lịch, biết làm đồng hồ đo thời gian. -Dùng chữ tượng hình. -Sáng tạo ra chữ số để ghi ngày tháng, tính toán, đo đạc -Xây dựng những công trình kiến trúc đồ sộ: Kim tự tháp, thành Bablon. 2.Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá -Dựa theo sự di chuyển của Trái đất quay quanh Mặt trời để làm ra lịch. -Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay. -Các ngành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn, triết học, lịch sử, địa lý có trình độ khá cao. -Văn học nghệ thuật. -Kiến trúc, tạo hình, điêu khắc. HĐ 4: Củng cố, luyện tập Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 1 phút: Người phương Đông và người phương Tây có những đóng góp gì về văn hóa. Bài tập: Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em hãy điền các chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà khoa học nghiên cứu về bộ môn đó: Cột 1 Cột 2 Cột 3 Bộ môn khoa học Tên các nhà khoa học () Toán (T) Lý (L) Sử (S) Địa (Đ) Talet Pitago Ơclit Acsimet Hêrôđôt Tuxidit Storadon .... .. .. HĐ 5: Hướng dẫn về nhà Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học từ bài 1 – bài 6 DUYỆT BÀI TUẦN 6 TUẦN 7 ÔN TẬP NS: 02/10/2011 A- Mục tiêu cần đạt 1 . Kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại: - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc. 2 . Thái độ tư tưởng: Có ý thức tự học tập kiến thức đã học môn Lịch sử 3 . Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. - Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính. B – Quá trình chuẩn bị 1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. 2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. C – Phương pháp + Đàm thoại, diễn giảng + Thảo luận nhóm D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học HĐ 1. Ổn định lớp HĐ 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại. - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? - Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được dấu vết của người tối cổ tìm thấy ở đâu? Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình F Con người có gốc tích từ đâu? à Từ loài vượn cổ -Giải thích: Vượn cổ (20-25 triệu năm) Vượn hộc Vượn khổng lồ (10-14tr) Đười ươi, tinh Vượn phương Nam Tinh, vượn tay dài (5 tr. Năm) à (khoảng 3-4 triệu năm), trở thành người tối cổ F Sự kiện nào đánh dấu loài vượn cổ trở thành người tối cổ? à Đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm, đặc biệt là biết chế tạo ra công cụ sản xuất. 1/Những dấu vất của người tối cổ được phát hiện ở đâu? -Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh (HS xác định vị trí trên bản đồ) F Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào thời gian nào? à Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ lao động sản xuất. 2/Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ ? F Thế nào là thị tộc? (huyết thống) F Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? -Phương Đông: Ai Cập, Aán Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc -Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma F Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại? F Các loại nhà nước thời cổ đại ? F Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế, nhà nước dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà? *Chuyển ý: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. F Hãy cho biết những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại? -Chữ viết, chữ số -Các ngành khoa học cơ bản -Các công trình nghệ thuật lớn. F Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại? 1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở: Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu năm. - Con người có gốc tích từ loài vượn cổ, khoảng 3-4 triệu năm sau thì phát triển thành người tối cổ. 2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ: Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Con người Đứng ngã về phía trước, trán nhô, tay dài quá gối, chỉ làm những việc đơn giản. Đứng thẳng, trán cao, hàm lùi vào, răng gọn, đều, tay chân như người ngày nay. Công cụ Đá, cành cây Đá, sừng, tre, gỗ, đồng Tổ chức xã hội Sống theo bầy Sống theo thị tộc 3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ đại: Các quốc gia cổ đại Tên nước Các tầng lớp xã hội Các loại nhà nước Phương Đông Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ Quân chủ chuyên chế Phương Tây Hi Lạp, Rô-ma Chủ nô, nô lệ Dân chủ chủ nô, Cộng hoà 4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại: Chữ viết Chữ số Tượng hình, chữ cái a, b, c Phép đếm đến 10 Các khoa học cơ bản Thiên văn, toán học, vật lý, triết học, lịch sử, địa lý, văn học Các công trình nghệ thuật lớn Kim tự tháp Thành Ba-bi-lon Đền Pac-tê-nông Đấu trường Cô-li-dê 5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại: -Phong phú, đa dạng, vĩ đại. -Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này. HĐ 4: Củng cố, luyện tập Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 1 phút: - Những nội dung chính của bài ôn tập hôm nay? HĐ 5: Hướng dẫn về nhà - Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học và đọc trước “Thời nguyên thủy trên đất nước ta” DUYỆT BÀI TUẦN 7 TUẦN 8 THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A- Mục tiêu cần đạt 1 . Kiến thức: - Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến Người tinh khôn. - Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. 2 . Thái độ tư tưởng: - Lịch sử lâu đời của đất nước ta. - Về lao động xây dựng xã hội. 3 . Kỹ năng: - Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh. B – Quá trình chuẩn bị 1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. 2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. C – Phương pháp + Đàm thoại, diễn giảng + Thảo luận nhóm D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học HĐ 1. Ổn định lớp HĐ 2. Kiểm tra bài cũ Bỏ qua vì tiết trước ôn tập HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được dấu vết của người tối cổ tìm thấy ở đâu trên đất nước ta Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình -Sử dụng bản đồ giới thiệu cảnh quan của những vùng có liên quan đến người xưa sinh sống ? F Tại sao thực trạng cảnh quan lại rất cần thiết đối với người nguyên thuỷ ? F Người tối cổ là những người như thế nào ? F Những dấu vết của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta gồm có những gì ? được tìm thấy ở đâu ? F Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta? F Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn dựa trên cơ sở nào? F Trải qua hàng chục vạn năm Người tối cổ đã mở rộng địa bàn sinh sống ở những nơi nào ? F Người tối cổ đã làm gì để nâng cao thu hoạch, nâng cao cuộc sống? F Người tinh khôn trên đất nước ta xuất hiện vào khoảng thời gian nào? F Dấu vết của Người tinh khôn đầu tiên được tìm thấy ở đâu? F Công cụ lao động của Người tinh khôn trong giai đoạn này như thế nào? F Người tinh khôn phát triển xuất hiện vào khoảng thời gian nào ? F Khi chuyển hoá thành Người tinh khôn, công cụ rìu đá đặc sắc hơn ở điểm nào ? F So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình 21,22,23 ? F Theo em, ở giai đoạn này có thêm những điểm gì mới ? 1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ? Năm 1960 – 1965 các nhà khảo cổ tìm thấy di tích của Người tối cổ trên đất nước ta. -Lạng Sơn: tìm thấy răng của người tối cổ, cách đây 40-30 vạn năm. -Thanh Hoá, Đồng Nai: phát hiện nhiều công cụ đá, ghè đẽo thô sơ à Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta. 2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? -Vào khoảng 3 -2 vạn năm Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn. -Biết chế tác công cụ đá tăng thêm nguồn thức ăn, mở rộng vùng sinh sống. -Công cụ chủ yếu là rìu đá được ghè đẽo, hình thù rõ ràng 3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ? -Công cụ được cải tiến, dùng nhiều loại đá, mài ở lưỡi cho sắc. -Biết làm đồ gốm. -Sống định cư lâu dài. HĐ 4: Củng cố, luyện tập Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 1 phút: - Những nội dung chính của bài ôn tập hôm nay? HĐ 5: Hướng dẫn về nhà Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học và đọc trước “Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta” DUYỆT BÀI TUẦN 8
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_tuan_1_8_truong_thcs_xuan_truc.doc