Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1-35

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh nhận biết được:

 - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại).

- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

2. Thái độ

- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Kỹ năng

- Phương pháp học tập.(cách học, cách tìm hiểu lịch sử).

 4. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm .

III. PHƯƠNG TIỆN : Tivi, tranh ảnh.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint

 - Sách giáo khoa, tranh ảnh

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - Sách giáo khoa.

 

docx 166 trang cucpham 02/08/2022 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1-35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1-35

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1-35
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 1, Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh nhận biết được:
 - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại).
- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.
2. Thái độ 
- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Kỹ năng 
- Phương pháp học tập.(cách học, cách tìm hiểu lịch sử).
 4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm ..
III. PHƯƠNG TIỆN : Tivi, tranh ảnh. 
IV. CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint
 - Sách giáo khoa, tranh ảnh 
 2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách giáo khoa.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách giáo khoa – vở ghi của học sinh.(2phút)
 3. Bài mới 
3.1. Hoạt động khởi động
 - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển, mục đích, phương pháp học tập Lịch sử đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
 -Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem tranh lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: 
Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau không? Vì sao? 
 - Dự kiến sản phẩm 
 Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.
 Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm đầu tư phát triển như vậy có sự thay đổi theo thời gian. 
 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con người, cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ, nghĩa là có Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 
 1.Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển. 
	- Mục tiêu: HS biết được xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Ti vi.
 - Thời gian: 13 phút
 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.
+ Nhóm 1: Con người sự vật xung quanh ta có biến đổi không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
 Em hiểu Lịch sử là gì?
+ Nhóm 2: Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người?
+ Nhóm 3: Tại sao Lịch sử còn là một khoa học?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội loài người.
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội loài người.
2. Hoạt động 2 
 2. Mục đích học tập Lịch sử. 
	- Mục tiêu: HS biết được mục đích của việc học tập Lịch sử.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện:
 - Thời gian: 13 phút
 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.
+ Nhóm 1: Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy khác với lớp học ở trường học em như thế nào? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không?
+ Nhóm 2: Học Lịch sử để làm gì?
+ Nhóm 3: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử.
+ Nhóm 4: Để biết ơn quý trọng những người đã làm nên cuộc sống tốt đẹp như ngày nay chúng ta cần phải làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
- Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, dân tộc mình.
- Để hiểu cuộc sống đấu tranh và lao động sáng tạo của dân tộc mình và của cả loài người trong quá khứ xây dựng nên xã hội văn minh như ngày nay.
 - Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng của ông cha trong quá khứ và biết mình phải làm gì cho tương lai.
3. Hoạt động 3 
 3. Phương pháp học tập Lịch sử. 
	- Mục tiêu: HS biết được phương pháp học tập Lịch sử
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Ti vi
 - Thời gian: 13 phút
 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.
+ Nhóm 1: Dựa vào đâu để biết và khôi phục lại lịch sử ?
 Tại sao em biết được cuộc sống của ông bà em trước đây?
 Em kể lại tư liệu truyền miệng mà em biết?
+ Nhóm 2: Qua hình 1, 2 theo em có những chứng tích nào, thuộc tư liệu nào?
+ Nhóm 3: Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào?
+ Nhóm 4: Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối với việc học tập nghiên cứu lịch sử?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh ghi nhớ các khái niệm thế nào là “tư liệu lịch sử”, tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết.(qua kênh hình) 
GV chốt kiến thức: Để dựng lại lịch sử, phải có những bằng chứng cụ thể mà chúng ta có thể tìm lại được đó là nguồn tư liệu. Như ông cha ta thường nói “Nói có sách, mách có chứng” tức là có tư liệu cụ thể mới đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử .
GV liên hệ thực tế ở địa phương về các di tích, đồ vật người xưa còn giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất đều là tư liệu hiện vật. Qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm phải bảo vệ và bước đầu hình thành thái độ đấu tranh chống các hành động phá hủy các di tích lịch sử.
- Dựa vào 3 nguồn tư liệu để biết và khôi phục lại lịch sử .
+ Tư liệu truyền miệng (các chuyện kể, lời truyền, truyền thuyết...)
+ Tư liệu hiện vật ( các tấm bia, nhà cửa, đồ vật cũ...)
+ Tư liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài khắc trên bia...)
3.3. Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển, mục đích, phương pháp học tập Lịch sử.
	- Thời gian: 8 phút
	- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
	+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Lịch sử là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra . D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây? 
 A. Số liệu. B.Tư liệu.
 C. Sử liệu. D.Tài liệu.
Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại 
 A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay.
 B. qúa khứ của con người và xã hội loài người.
 C. toàn bộ hoạt động của con người. 
 D. sự hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay.
Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì?
 A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.
 B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người.
 C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử.
 D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử.
Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào?
 A.Truyền miệng . B. Chữ viết.
 D. Hiện vật. D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ?
 A. Nhờ có tên tiến sĩ.
 B. Nhờ những tà ... :
- Thời kì nguyên thuỷ.
- Thời kì dựng và giữ nước.
- Thời kì đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
2. Thời kì dựng nước đầutiên diễn ra vào thời gian nào? Tên nước? 
- Thời kì dựng nước bắt đầu từ thế kỉ VII TCN.
- Tên nước là Văn Lang.
- Hùng Vương là vị vua đầu tiên.
3. Nêu ý nghĩa những cuộc khởi nghĩa lớn
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta.
- Khởi nghĩa Bà Triệu tiếp tục đấu tranh giành độc lập.
- Khởi nghĩa Lí Bí dựng nước Vạn xuân và xưng đế.
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc.
- Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.
- Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ 1.
- Chiến thắng Bạch Đằng 938 mở đầu thời kì độc lập lâu dài của dân tộc.
4. Sự kiện chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp ganh lại độc lập cho tổ quốc:
- Chiến thắng Bạch Đằng 938.
5. Kể tên những vị anh hùng dân tộc:
- Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.
 4.4. Tổng kết: 4 phút - Giáo viên đánh giá tiết ôn tập.
 - Gọi học sinh lên trình bày một số cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút .- Tự xem lại các kiến thức đã học.
 - Chuẩn bị giờ sau thi học kì II.
********************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU TIẾT ĐỀ KIỂM TRA: Qua tiết kiểm tra HS cần đạt.
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử VN ở lớp 6 ( chủ yếu giai đoạn từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến thế kỉ X) . Diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ bắc thuộc, các chính sách cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nhân dân ta và những biến đổi của tình hình kinh tế, xã hội VN.
Từ kết quả bài kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của bộ GD & ĐT.
Đánh giá quá trình giảng dạy của Gv từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
Về kiến thức: Yêu cầu HS cần.
Giải thích được nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
Ách đô hộ của nhà Đường.
Kĩ năng.
Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Trình bày vấn đề , viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích đánh giá sự kiện.
Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của HS đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Tự luận.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN.
 Cấp độ
Tên chủ đề 
(chương,bài)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
cấp độ thấp
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
I) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I.
Số câu – số điểm. 
Tỉ lệ
1 (0,5đ )
 5%
1(0,5đ)
 5%
IV) Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế X.
Ý nghĩa lịch sử của trận Bạch Đằng năm 938
Số câu – số điểm. 
Tỉ lệ
1(2đ)
20%
1(2đ)
=20%
V) Ôn tập 
Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc
Những điều tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta sau hơn 1000 năm Bắc thuộc.
Tên những vị anh hùng đã dương cao ngọn cờ đấu tranh chống Bắc thuộc giành độc lập dân tộc.
 Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta trong thời Bắc thuộc.
Những việc làm của mỗi HS để sứng đáng với tổ tiên.
Số câu – số điểm
Tỉ lệ
1 (1đ)
10%
1c,1ý(4đ)
20%
1 (1,5đ)
15%
1ý(1đ)
10%
4 (7,5đ)
75%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
2
(1,5 đ)
=15%
 1 ý
(4đ)
= 40%
1
( 1,5 đ )
=15%
1
( 2đ )
= 20 %
1 ý
(1đ)
= 10%
7
(10đ )
= 100%
ĐỀ BÀI: 
I.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Em hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
 Câu 1. Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì:
A. Biến nước ta thành bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc . 
B. Tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới.
 C. Bắt lính tăng lực lượng quân đội. 
D. Mở rộng lãnh thổ Âu Lạc.
Câu 2. Điều đau khổ nhất trong mọi điều đau khổ của dân ta khi bị phong kiến Trung Quốc đô hộ là:
A. Mất nhà cửa. C. Mất của cải.
B. Mất nước. D. Mất người thân.
Câu 3. Chính quyền đô hộ đã làm gì để đồng hóa dân tộc ta?
A. Mở trường dạy chữ Hán.
B. Truyền vào nước ta Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.
C. Bắt dân ta phải theo một số phong tục, luật lệ của người Hán.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Chính sách đồng hóa dân tộc của các chính quyền đô hộ đặt dân tộc ta trước nguy cơ gì?
A. Đất nước bị mất tên. C. Nguy cơ mất dân tộc.
B. Đất nước bị đô hộ lâu dài. D. Nguy cơ mất tự do.
Câu 5. Điền vào bảng thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc. 
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 722
II. Tự Luận (7đ)
Câu 1: Tại sao nói, trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta? (2đ)
Câu 2: Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì ? Em cần phải làm gì để xứng đáng với tổ tiên ?(3đ)
Câu 3: Hãy kể tên các vị anh hùng đã dương cao ngọn cờ đấu tranh chống Bắc thuộc giành lại độc lập cho Tổ Quốc.(2đ)
ĐÁP ÁN 
I.Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm 
1
2
3
4
A
B
D
C
 Câu 5: (1đ) Điền đúng tên mỗi cuộc khởi nghĩa ( 0,25đ)
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
II. Tự luận (7đ): 
 Câu 1: (2,0 điểm) Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
 + Là chiến thắng vĩ đại của lịch sử dân tộc ta, đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc.(1đ)
 + Mở ra một thời kì mới- thời kì xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc.(1đ)
 Câu 2: ( 3.0 điểm): 
 + Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.(1đ)
 + Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.(1đ)
	+ Ra sức học tập và rèn luyện, biết ơn tổ tiên ta......(1 đ)	
 Câu 3: (2điểm) 
 Kể tên ít nhất 8 vị anh hùng ( chính xác tên mỗi vị anh hùng được 0,25đ): Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền
********************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 35: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: HÀ NỘI THỜI KÌ TIỀN THĂNG LONG 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm vững được:
- Quá trình biến đổi, hình thành vùng đất Hà Nội.
- Đời sống vật chất, tinh thần của người dân Hà Nội cổ.
2. Tư tưởng: GD cho học sinh lòng tự hào, biết ơn đối với tổ tiên.
3. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh.
II. Phương tiện Daỵ – Học:
Tranh ảnh, công cụ phục chế:
	+ Di vật đá, mũi tên đồng.
	+ Đền Thượng, đền Chèm, dấu tích thành Cổ Loa.
III. Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu cuộc sống của cư dân vùng đất Hà Nội thời Hùng Vương và An Dương Vương.
- Tìm hiểu các nhân vật lịch sử thời kì này: tướng quân Cao Lỗ, Lý Ông Trọng, Ông Nồi.
IV. Tiến trình Dạy – Học: 
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Dấu vết đầu tiên của con người trên đất Hà Nội cách ngày nay bao nhiêu năm?
Hs: Dựa vào sgk trả lời
Gv: Giới thiệu tư liệu
* Khi nào cư dân trên vùng đất Hà Nội biết sử dụng đồ đồng và đồ sắt sớm?
Gv: - Giới thiệu hình 1, hình 2 (Sgk)
 - Yêu cầu hs đọc sgk
Gv: Theo em, người Hà Nội nào biết sử dụng đồ sắt sớm nhất?
Hs: Trả lời
Gv: - Giới thiệu hình ảnh thành Cổ Loa xưa và nay, đình làng Chèm.
 - Kể chuyện về sự tích đình làng Chèm
Hs: Trình bày tư liệu sưu tầm về thành Cổ Loa và đình làng Chèm.
Gv: Hãy trình bày tư liệu tìm hiểu về các nhân vật lịch sử thời kì này?
Hs: Trình bày tư liệu về tướng quân Cao Lỗ, ông Nồi, 
Gv: Vùng đất Hà Nội thời Bắc thuộc được gọi bằng những địa danh nào?
Hs: Thảo luận.
Gv: Trình bày hiểu biết về La Thành?
Hs: Trình bày theo tư liệu sưu tầm.
Gv: Giới thiệu hình ảnh khai quật “móng gạch thời Đại La”
Gv: Dựa vào phần lịch sử dân tộc đã học hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc của nhân dân ta?
Hs: Dựa vào sgk, tư liệu tìm hiểu để trả lời.
Gv: Người Hà Nội xưa đã đóng góp gì vào khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
Hs: Trả lời
Gv: Ai là người đầu tiên dựng thành lũy chống giặc ngoại xâm ở khu vực nội thành Hà Nội?
Hs: Trả lời
Gv: - Giới thiệu đền thờ Hai Bà Trưng, đình Thổ Quan.
 - Yêu cầu học sinh trình bày hiểu biết về các công trình đó.
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
Gv: Vào thế kỉ X kinh đô nước ta đặt ở đâu?
Hs: Trả lời.
I. Bình minh của lịch sử Hà Nội
1. Vùng đất Hà Nội thời tiền sử:
- Cách đây một vạn đến bốn nghìn năm, vùng đất Hà Nội ngày nay không có người ở.
- Cách đây khoảng 4 nghìn năm những cư dân sống ở vùng đồng bằng sông Hồng đã biết sử dụng đồ đồng, đồ sắt.
2. Hà Nội thời Văn Lang - Âu Lạc:
- Thời Văn Lang - Âu Lạc vùng Hà Nội ngày nay chỉ là một miền quê nhỏ ở phía Nam trung tâm đất nước.
+ Cư dân sống bằng nghề nông nghiệp, thích ca hát nhảy múa ...
+ Xây thành Cổ Loa => Hà Nội trở thành một trung tâm chính trị – xã hội của cả nước.
II. Hà Nội thời Bắc thuộc
1. Sơ lược về vùng đất Hà Nội thời Bắc thuộc:
- Thế kỉ V lập huyện Tống Bình
- Thế kỉ VII, Tống Bình trở thành trụ sở của chính quyền đô hộ.
- Cao Biền cho đắp “An Nam La Thành” => thành Đại La
2. Truyền thống chống ngoại xâm:
- Người Hà Nội xưa đã có đóng góp xứng đáng vào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
- Thế kỉ X kinh đô của nước ta đặt ở Cổ Loa.
4. Củng cố: Trình bày về buổi bình minh của lịch sử Hà Nội?
Bài tập: Hoàn thành các ô chữ với các chữ cái gợi ý để trả lời các câu hỏi?
	a. Công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng vào thời Âu Lạc?
N
A
	b. Tên gọi đầu tiên của vùng đất Hà Nội thời kì Bắc thuộc?
Y
Ô
N
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. 
	- Đọc bài mới.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_1_35.docx