Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập chương 1+2 - Nguyễn Quỳnh Thư

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.

 - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.

 - Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.

 2. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đối với Tổ quốc, với nền VHDT.

 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.

 2. Học sinh :Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

 2. Giới thiệu bài mới

 Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .

 

doc 3 trang cucpham 23/07/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập chương 1+2 - Nguyễn Quỳnh Thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập chương 1+2 - Nguyễn Quỳnh Thư

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập chương 1+2 - Nguyễn Quỳnh Thư
 TUẦN : 16	 	 Ngày soạn: 30 / 11 / 2013
 TIẾT : 16	 Ngày dạy : 04 / 12 / 2013
BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
	- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
	- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
 	2. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đối với Tổ quốc, với nền VHDT.
 	3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống.
II. CHUẨN BỊ
 	1. Giáo viên: Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
 	2. Học sinh :Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
	2. Giới thiệu bài mới
	Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
 	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN – HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm 
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
Hoạt động 2: Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức
? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này.
( Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào.
1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ đá .
2. Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí-> đồng thau xuất hiện.
- Tổ chức xã hội:
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chục vạn năm
đồ đá cũ (ghè đẽo)
Người tinh khôn 
(G.đoạn đầu) 
Hoà Bình, Bắc Sơn 
40- 30 vạn năm
đồ đá mới ( đá được mài tinh sảo).
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc 
4000- 3500 năm
Thời đại kim khí, cg cụ sản xuất đồng thau, sắt
 Hoạt động 3: Ôn tập những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, Âu Lạc
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư phát triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm)
? Kinh tế phát triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì.
( chống thiên tai và ngoại xâm)
Hoạt động 4: Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc
- GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc. Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn 
hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
3. Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
Các quan hệ xã hội:
 + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng
 + Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ 
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự phát triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4. Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
	4. Củng cố:
	- GV khái quát nội dung bài học.
	5. Hướng dẫn học tập ở nhà
	- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
	- Chuẩn bị giờ sau bàI 17.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_bai_16_on_tap_chuong_12_nguyen_quynh_t.doc