Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 1-28

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:

- Vào cuối XIX - đầu XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

- Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức khác nhau

- Các khái niệm: "Nửa thuộc địa nửa phong kiến", "Vận động Duy tân", "Chủ nghĩa Tam dân".

2. Tư tưởng thái độ:

- Khâm phục cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống phong kiến và đế quốc

3. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và rút ra được trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc để mất nước.

- Kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến

II. Thiết bị tài liệu:

- Bản đồ Trung Quốc

- Lược đồ phong trào Thái bình thiên quốc, Nghĩa hoà đoàn, Cách mạng Tân Hợi

III. Tiến trình dạy - học:

1. ổn định và kiểm tra bài cũ:

- Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Xi-pay?

- Vai trò của đảng Quốc đại trong phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ ?

 

doc 57 trang cucpham 21/07/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 1-28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 1-28

Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 1-28
Phần 1. Lịch sử thế giới cận đại
Chương I. Cỏc nước chõu ỏ, chõu phi và khu vực mĩ la tinh
(Thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
Bài 1. Nhật bản
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Tình hình Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868 
- Nội dung cơ bản của cuộc cải cách Minh Trị và ý nghĩa lịch sử của nó
- Những biểu hiện chính của giai đoạn Nhật Bản tiến lên giai đoạn đế quốc 
2. Tư tưởng - tình cảm:
- Giúp học sinh thấy, cải cách Minh Trị năm 1868 có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản đưa Nhật Bản đi theo con đường của các nước phương Tây, giúp Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.
- Những hạn chế trong chính sách đối nội, ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn đế quốc.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hoàn cảnh lịch sử, và khả năng tư duy liên hệ thực tế 
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ cho học sinh
II. Thiết bị và tư liệu dạy học:
1. Tranh ảnh: Minh Trị, các hải cảng của Nhật Bản giữa thế kỷ XIX, bản đồ
2. Tư liệu: Lịch sử thế giới hiện đại của Nguyễn Anh Thái - NXB Giáo dục
III. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Bài mới
Kiến thức cơ bản 
1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868
a) Về kinh tế
- nông nghiệp: lạc hậu 
- Mần mống kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng
b) Về xã hội:
- Chế độ đẳng cấp vẫn duy trì:
c) Về chính trị:
+ Chính trị:
Thể chế quân chủ chuyên chế, 
Giữa thế kỷ XIX, Nhật Bản lâm vào khủng hoảng trầm trọng, và đứng trước hai con đường lựa chọn: Bảo thủ hoặc Duy tân.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị.
a) Bối cảnh lịch sử:
- Phong trào đấu tranh đã làm cho chế độ Mạc phủ sụp đổ. Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị lên nắm quyền và thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ.
b) Nội dung cải cách & tính chất:
Kinh tế:
TT
Đẳng cấp
Vị trí KT-XH và sự phân hoá
1
 Đaimiô 
Đại quý tộc có quyền lực lớn
2
 Samurai
Địa vị càng suy giảm. Tầng lớp này dần bị tư sản hoá, chống lại chế độ PK
 Tư sản công thương 
Giàu có về kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị, 
Nông dân 80%ds & thị dân
Bị bóc lột nặng nề, cuộc sống bấp bênh. Họ mong muốn thủ tiêu những cản trở của CĐPK
Năm
Xâm lược
1874
Đài Loan (Lưu cầu kiều)
1894 - 1895
Trung Quốc (Vùng Đông Bắc)
1904 - 1905
Nga (Chiếm 1/2 đảo Xakhalin)
Tác dụng
Thúc đẩy nhanh nền kinh tế Nhật Bản
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ Kinh tế
- Sự phát triển nhanh chóng của các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp nặng
- Sự xuất hiện công ty độc quyền, chi phối mạnh mẽ đến nền kinh tế, chính trị Nhật Bản.
+ Chính trị - đối ngoại
- bành trướng, xâm lược lãnh thổ
- Tầng lớp quý tộc Samurai có ảnh hưởng lớn trong nền chính trị Nhật Bản. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. 
3. Củng cố - dặn dò
- Bối cảnh cải cách
- Nội dung cải cách
- Đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản
4. Bài tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
- Vì sao nói Cải cách Minh Trị có tính chất như một cuộc cách mạng tư sản?
	Tiết 2.
Bài 2. ấn độ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
- Sự tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân ấn độ là nguyên nhân dẫn đến phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển của nhân dân ấn độ
- Vai trò của giai cấp tư sản, đặc biệt là Đảng Quốc đại trong phong trào giải phóng dân tộc
- Tinh thần đấu tranh của nhân dân ấn Độ qua các cuộc khởi nghĩa đặc biệt là cuộc khởi nghĩa Xi - pay
2. Tư tưởng tình cảm:
- Bồi dưỡng lòng căm thù đối với chủ nghĩa thực dân nới chung và thực dân Anh nói riêng
- Khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân ấn Độ trong quá trình chống thực dân Anh
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ
- Kỹ năng phân tích so sánh các sự kiện lịch sử
II. Thiết bị tài liệu dạy học:
- Tranh ảnh về đất nước ấn Độ 
- ảnh Ti-lắc (1856 - 1920)
Kiến thức cơ bản 
1. Tình hình KT-XH ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX.
a) Kinh tế
- Giữa thế kỷ XIX, thực dân Anh hoàn thành xâm lược ấn Độ 
- Chúng thực hiện khai thác ấn Độ quy mô lớn:
+ Vơ vét lương thực, nguyên liệu
+ Bóc lột nhân công
- ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng của Anh
Đời sống nhân dân vô cùng khổ cực, nạn đói liên tiếp xảy ra
b) Chính trị - xã hội
- Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp ấn Độ 
+ Tháng 1/1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng ấn Độ 
+ Thi hành chính sách "Chia để trị"
+ Mua chuộc tầng lớp, địa chủ phong kiến
+ Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp ở ấn Độ
2. Cuộc khởi nghĩa Xi - pay (1857 - 1859)
a) Nguyên nhân:
b) Diễn biến:
c) ý nghĩa lịch sử:
- Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh của nhân dân ấn Độ chống lại thực dân Anh, giải phóng dân tộc
3. Đảng Quốc đại và phong trào giải phóng dân tộc
(1885 - 1908)
a) Đảng Quốc đại:
* Thành lập:
- năm 1885, Đảng Quốc đại ra đời, * Quá trình hoạt động:
- Từ năm 1885 - 1905, Đảng Quốc đại chủ trương đấu tranh ôn hoà đòi thực dân Anh tiến hành cải cách
- Trong quá trình đấu tranh, nội bộ ĐQĐ phân hoá thành 2 bộ phận: Ôn hoà và "Cực đoan" do Ti-lắc đứng đầu.
- Tháng 6/1908, Anh bắt Tilắc và tuyên án 6 năm tù. Nhân dân ấn Độ rất bất bình. Một làn sóng đấu tranh mới bùng nổ mạnh mẽ
b) Phong trào dân tộc đầu thếa kỷ XX
* Phong trào chống chia cắt Ben-gan
 * Phong trào của công nhân Bombay
- Buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Bengan
- Phong trào đã chứng tỏ giai cấp vô sản ấn Độ đã trưởng thành
* T/ chất và ý nghĩa của phong trào dân tộc đầu XX:
3. Củng cố
- Chính sách cai trị của Anh
- Khởi nghĩa Xipay
- Sự thành lập và phân hoá của Đảng quốc đại
4. Bài tập về nhà:
1. Tại sao Đảng quốc đại lại lãnh đạo nhân dân đấu tranh bằng biện pháp ôn hoà? Điểm khác so với phong trào giải phóng dân tộc ở châu á?
2. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa 
Tiết :	Bài 3. Trung Quốc
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
- Vào cuối XIX - đầu XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
- Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức khác nhau
- Các khái niệm: "Nửa thuộc địa nửa phong kiến", "Vận động Duy tân", "Chủ nghĩa Tam dân".
2. Tư tưởng thái độ:
- Khâm phục cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống phong kiến và đế quốc
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và rút ra được trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc để mất nước. 
- Kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến
II. Thiết bị tài liệu:
- Bản đồ Trung Quốc 
- Lược đồ phong trào Thái bình thiên quốc, Nghĩa hoà đoàn, Cách mạng Tân Hợi
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định và kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Xi-pay?
- Vai trò của đảng Quốc đại trong phong trào giải phóng dân tộc ấn Độ ?
2. Bài mới:
Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược:
 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
a) Phong trào Thái Bình Thiên quốc (1851-1864)
 - Phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo.
 - Đây là phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài 14 năm, thiết lập được chính quyền Thiên Kinh, thi hành nhiều chính sách tiến bộ
+ Ngày 19/ 7/1864, các nước đế quốc đã liên kết với Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh, khởi nghĩa thất bại.
b) Cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất 1898:
+ Đại diện: Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu và sự ủng hộ của vua Quang Tự.
+ Kết quả: 21/9/1898, Từ Hi Thái Hậu làm chính biến bắt giam Quang Tự, xử tử những người lãnh đạo cải cách, LKS và KHV phải chạy sang Nhật.
c) Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn
+ Diễn biến: 
- 1900, Nghĩa Hoà đoàn tấn công các sứ quán đế quốc ở Bắc Kinh
- Liên quân 8 nước đế quốc cấu kết với Mãn Thanh tấn công Bắc Kinh. Nghĩa Hoà đoàn thất bại.
- Năm 1901, Mãn Thanh ký Điều ước Tân Sửu
+ ý nghĩa: ý chí đấu tranh bất khuất của nông dân Trung Quốc chống giặc ngoại xâm.
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911
a) Tôn Trung Sơn và tổ chức Đồng Minh hội
* Tôn Trung Sơn:
- Tôn Trung Sơn (1866 - 1925) là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng DCTS ở Trung Quốc
- Ông chủ trương lật đổ Mãn Thanh, xây dựng xã hội mới
* Trung Quốc Đồng Minh hội: 
- Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc
- Cương lĩnh chính trị: Chủ nghĩa "Tam dân", lật đổ Mãn Thanh thành lập dân quốc, thực hiện bình đẳng ruộng đất cho dân cày.
b) Cách mạng Tân Hợi (1911)
+ Nguyên nhân
- Sâu xa: Mâu thuẫn dân tộc
- Trực tiếp: Ngày 9/5/1911, Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hoá đường sắt", gây mâu thuẫn giữa nhân dân, giai cấp tư sản với triều đình sâu sắc.
+ Diễn biến: 
- Ngày 10/10/1911, Đồng Minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương, thắng lợi nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung và Nam Trung Quốc
- Ngày 29/12/1911, Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống, ban hành quyền tự do, dân chủ cho mợi công dân
+ Kết quả:
- Phổ Nghi buộc phải thoái vị
- Các thế lực phong kiến quân phiệt ra sức chống phá.
- 3/1912 Viên Thế Khải lên làm Đại tổng thống. Cách mạng chấm dứt
+ ý nghĩa lịch sử:
-Chấm dứt chế độ PK tồn tại hàng ngàn năm
- Mở đường cho CNTB ở Trung Quốc phát triển
- Có ảnh hưởng lớn đến PTGPDT ở châu á
+ Hạn chế:
- Chưa triệt để
- Không chạm đến đế quốc
- Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho ND 
3. Củng cố:
- Diễn biến chính của Cách mạng Tân Hợi
- Kết luận về phong trào cách mạng Trung Quốc cuối XIX đầu XX
4. Bài tập về nhà
- Lập bảng thống kê về các sự kiện chính của lịch sử cận đại Trung Quốc
- Làm các bài tập trong sách bài tập
Bài 4. Tiết 4 +5 Cỏc nước đụng nam ỏ
 (cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Từ đầu thế kỷ XIX, các nước đế quốc đã mở rộng và hoàn thành công cuộc xâm lược các nước Đông Nam á. Hầu hết các nước Đông Nam á đều trở thành thuộc địa, trừ Thai lan.
- Dưới sự thống trị của CN thực dân, phong trào đấu tranh nổ ra rất sôi nổi, quyết liệt.
- Vai trò của giai cấp  ...  tấn công cửa biển Thuận An.
- Thất bại ở trận Cầu Giấy, Pháp càng đẩy mạnh các hoạt động xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
- Nhân lúc Tự Đức mất (17/7/1883), hạm đội của Pháp do thống đốc Cuốc-bê chỉ huy tiến vào cửa Thuận An. 
- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng nhưng không ngăn được bước tiến của giặc. Cửa Thuận An rơi vào tay Pháp.
2. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng.
- Thuận An rơi vào tay Pháp đã làm cho triều đình Nguyễn hoảng hốt xin đình chiến.
- Ngày 25/8/1883, triều đình ký với Pháp Hiệp ước Hác - măng, gây mâu thuẫn lớn trong nhân dân. Phong trào kháng chiến vẫn tiếp tục nổ ra.
- Để xoa dịu các phần tử phong kiến đầu hàng và dư luận quần chúng, Pháp tiếp tục ký với triều Nguyễn Hiệp ước Patơnốt (6/6/1884) với các điều khoản cơ bản giống như Hác - Măng. 
3. Sơ kết bài học:
- Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược, nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu. 
Thái độ nhu nhược của triều Nguyễn đã gây ra không ít khó khăn cho cuộc kháng chiến 
và là nguyên nhân dẫn đến chủ quyền đất nước rơi vào tay thực dân Pháp.
4. Bài tập:
- Lập bảng biểu diễn biến cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1882 - 1884.
- Phân tích nội dung Hiệp ước 1883, 1884.
Tiết 26(Mục I), 27(Mục II). - Bài giảng linh động có thể sử dụng trong 1 tiết
Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của
 nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp các em nắm được:
- Hoàn cảnh nổ ra phong trào các phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối XIX.
- Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương và khởi nghĩa tự vệ (tự phát).
- Các khái niệm: Phong trào Cần Vương, tự phát, ...
2. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, ý chí xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để rút ra bài học lịch sử.
II. Tài liệu - thiết bị:
- Lược đồ phong trào Cần Vương.
- Lược đồ các căn cứ khởi nghĩa tiêu biểu
III. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hiệp ước Hác măng 1883 và Pa-tơ-nốt 1884 có tác động như thế nào đến vị thế nước ta?
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1:
 Cá nhân và tập thể
* Bối cảnh xuất hiện phong trào Cần vương?
* Hậu quả của cuộc phản công ngày 5/7/1885?
* Nội dung chính của chiếu Cần vương?
Hoạt động 2: Nhóm
N1. Trình bày giai đoạn 1 của phong trào Cần vương?
N2. Trình bày giai đoạn 2 của phong trào Cần vương
Hoạt động 3: Nhóm và cá nhân:
* Lập bảng và 4 nhóm còn lại hoàn thành nội dung của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu?
I. Phong trào Cần Vương bùng nổ
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng phát phong trào Cần Vương.
a. Nguyên nhân:
- Sau khi đã khống chế cơ bản được triều đình, âm mưu của Pháp là tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu.
- Phe chủ chiến đã bí mật gây dựng lực lượng để đề phòng bất trắc.
- Bị lộ, Tôn Thất Thuyết quyết định ra tay trước.
b. Diễn biến của cuộc phản công.
- Đêm mồng 4 rạng ngày 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân của mình tấn công vào đồn Mang Cá và Tòa Khâm sứ Pháp. Cuộc chiến diễn ra ác liệt, một số tên Pháp bị giết.
- Sáng ngày 6/7, quân Pháp phản công, bóc lột, tàn sát vô cùng tàn bạo.
- Tôn phải đưa Hàm Nghi và Tam cung (Mẹ vua, vợ cả và vợ thứ vua Tự Đức) chạy khỏi Hoàng thành ra sơn phòng Tân Sở (Q. Trị)
- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương: kêu gọi văn thân, sỹ phu và nhân dân cả nước vì vua mà kháng chiến.
- Chiếu Cần vương đã thổi bùng lên ngọn lửa yêu nước của nhân dân ta, tạo thành phong trào khởi nghĩa vũ trang sôi nổi đến cuối thế kỷ XIX mới chấm dứt.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương.
a. Giai đoạn 1 (7/1885 - 11/1888)
* Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. Phò tá Hàm Nghi còn có các văn thân, sỹ phu, tướng lĩnh: Trần Xuân Soạn, Tôn Thất Đàm, Tôn Thất Thiệp (Con của Tôn Thất Thuyết), Phạm Tường, 
* Phạm vi phong trào: Nổ ra khắp cả nước. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định.
* Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua hiên ngang cự tuyệt mọi cám dỗ, chịu án lưu đày sang An-giê-ri.
b. Giai đoạn từ 1888 - 1895.
* Lãnh đạo lúc này không còn sự chỉ huy của triều đình kháng chiến, nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển, hình thành nhiều trung tâm kháng chiến lớn.
* Phạm vi phong trào: Do sự càn quét của Pháp, phong trào ở các vùng đồng bằng bị thu hẹp, phải chuyển trọng tâm lên vùng trung du miền núi. Tiêu biểu như: Khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điền và Tống Duy Tân lãnh đạo; khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo.
* Năm 1895, khởi nghĩa Hương Khê thất bại. Phong trào Cần vương chấm dứt.
II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỷ XIX.
Tên phong trào
Thời gian
Diễn biến chính
Kết quả-ý nghĩa
1. Khởi nghĩa Bãi Sậy - (Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, ...)
* Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
1885 - 1892
SGK
- Tồn tại 7 năm, gây cho địch 
và tay sai nhiề thiệt hại..
- Kế tục truyền thống yêu nước của
 nhân dân ta và cổ vũ nhân dân tiếp tục đấu tranh.
2. Khởi nghĩa Ba Đình - (Thanh Hóa )
* Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng
1886 - 1887
SGK
- Cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng 
làm cho thực dân Pháp trả giá đắt,
 càng khơi thêm lòng căm thù của
 nhân dân đối với thực dân Pháp
3. Khởi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa,Quảng Bình)
*Lãnh đạo: Phan Đình Phùng
1885 - 1895
SGK
- Đánh dấu sự kết thúc phong trào 
đấu tranh chống Pháp dưới danh 
nghĩa Cần Vương
4. Phong trào nông dân Yên Thế
* Đề Nắm và Đề Thám
1884 - 1913
SGK
- Thể hiện tinh thần đấu tranh 
bất khuất của nhân dân ta
3. Bài tập về nhà:
- Các bài tập trong SGK
- Lập bảng biểu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
4. Củng cố hướng dẫn:
- Bối cảnh, nguyên nhân, các giai đoạn của phong trào Cần vương
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần vương: 
Tiết 28. 
Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến hết
chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
Bài 22. Xã hội Việt Nam trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Những biến đổi về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi trong nền kinh tế , xã hội Việt Nam là do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh
- Hiểu được bản chất bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
- Lòng căm thù giặc Pháp xâm lược.
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh:
- Kỹ năng phân tích so sánh tình hình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trước và sau cuộc khai thác.
II. Thiết bị - tài liệu:
- Tranh ảnh liên quan.
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra: Trình bày hai giai đoạn của phong trào Cần vương? Ys nghĩa của khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo?
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động chung
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1: CN
- Giới thiệu chung
Hoạt động 2: Tổ
* Những biến đổi về cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1?
- Nông nghiệp?
- Công thương nghiệp?
- Giao thông VT?
* Những biến đổi về cơ cấu xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1?
- Giai cấp cũ:
+ Địa chủ? Thái độ cách mạng?
+ Nông dân? Thái độ cách mạng?
- Giai cấp mới:
+ Công nhân? Thái độ cách mạng?
+ Tư sản? Thái độ cách mạng?
+ Tiểu tư sản? Thái độ cách mạng?
I. Những chuyển biến về kinh tế
- Năm 1897, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta (1897 - 1914).
Cuộc khai thác đã làm cho cơ cấu kinh tế Việt Nam thay đổi:
1. Về nông nghiêp:
- Pháp ép triều đình "nhượng" quyền "khai khẩn đất hoang" cho phía Pháp.
- Ruộng đất công và nông dân lưu tán đều trở thành đồn điền của các địa chủ Pháp.
2. Công nghiệp và thương nghiệp:
- Pháp tập trung vào ngành khai thác mỏ (than, thiếc, kẽm, ...) và công nghiệp phục vụ đời sống (điện, nước, bưu điện, ...) lần lượt ra đời.
- Pháp chiếm độc quyền thương nghiệp
3. Giao thông vận tải:
- Hệ thống đường sắt, bộ, cầu cảng, ... được xây dựng để phục vụ chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự
4. Kết luận: 
- QHSX TBCN du nhập tồn tại cùng hình thức bóc lột phong kiến.
- Là cơ sở dẫn đến sự biến đổi về cơ cấu xã hội.
II. Những chuyển biến về xã hội.
 - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc. Giai cấp cũ tiếp tục tồn tại, giai cấp mới hình thành và phát triển:
1. Giai cấp địa chủ phong kiến:
- Giai cấp này phân hóa thành hai bộ phận: Một bộ phận nhỏ (chủ yếu ở Nam Kỳ) rất giàu có - quyền lợi gắn chặt với Pháp. Bộ phận vừa và nhỏ bị vừa bị địa chủ lớn vừa bị Pháp chèn ép, nên họ có tinh thần chống Pháp.
2. Giai cấp nông dân:
- Là đối tượng bóc lột chính của thực dân, phong kiến. Nông dân bị phân hóa, phần lớn bị bần cùng. Họ là lực lượng tích cực trong cuộc đấu tranh chống thực dân và phong kiến.
3. Giai cấp công nhân: (new)
- Họ là những nông dân bị mất ruộng đất, bán sức lao động trong các hầm mỏ, đồn điền, công trường
- Số lượng công nhân ngày càng đông, sống tập trung. Năm 1914 có khỏng 10 vạn công nhân chuyên nghiệp.
- Phong trào công nhân giai đoạn này còn mang tính tự phát.
4. Tầng lớp tư sản:
- Những người làm đại lý cho Pháp, thầu khoán, hiệu buôn, ... dần dần trở thành tầng lớp tư sản.
- Tư sản Việt Nam giai đoạn này chưa có vai trò gì.
5. Tầng lớp tiểu tư sản:
- Là tầng lớp tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, sinh viên, giáo viên, công chức, ...
- Đây là tầng lớp hăng hái tham gia cách mạng và sớm tiếp xúc tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài vào.
Kết luận:
* Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp trong xã hội Việt Nam trở nên gay gắt hơn.
* Sự xuất hiện các giai cấp mới chính là những nhân tố mới trong phong trào giải phóng dân tộc 
3. Củng cố:
Thời gian - Nội dung
Trước cuộc khai thác
Trong cuộc khai thác
Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu xã hội
4. Bài tập: SGK

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_1_28.doc