Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Vĩnh Bình Bắc

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm 1873 - 1884.

- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Băc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874

 - Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay Pháp.

 2. Thái độ:

 - Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nướcvà tay sai bán nước.

- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.

- Quý trọng và biết ơn những người đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.

 3. Kĩ năng:

 Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên nhân, duyên cớ

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

 Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

 2. Giới thiệu bài mới:

 3. Dạy và học bài mới:

 

doc 25 trang cucpham 22/07/2022 4440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Vĩnh Bình Bắc

Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Vĩnh Bình Bắc
Tuần: 25 	Ngày soạn: 16/12/2013
Tiết : 25 	Ngày dạy: 
Phần ba	
	LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Chương I	
VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Bài:19
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
(Từ năm 1858 đến trước năm 1873) 	
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến trước năm 1873.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến trước năm 1873.
 2. Thái độ:
 - Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân;
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước.
- Có thái độ đúng khi tìm hiểu nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước.
 3. Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét nội dung từ tranh hình lịch sử, biết liên hệ, rút ra bài học.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
 Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì, tranh ảnh có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Cá nhân
GV giới thiệu vắn tắt về triều Nguyễn đến vua Tự Đức.
GV: Tình hình nước ta giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Tình hình đó có ảnh hưởng gì có ảnh hưởng gì quá trình chống Pháp?
HS: Dựa vào SGK trả lời
Mục 2. Đọc thêm
GV: Thực dân Pháp đã chuẩn bị như thế nào trước khi xâm lược Việt Nam?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Nguyên nhân thực dân pháp xâm lược Việt Nam?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV bổ sung thêm
GV: Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Nhân dân ta đã chống Pháp như thế nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
I. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858:
 1. Tình hìnhViệt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược:
 - Kinh tế: khủng hoảng, suy yếu à rất khó khăn đương đầu với kẻ thù
 - Chính trị: khối đại đoàn kết bị rạn nức, làm ảnh hưởng đến sức mạnh đoàn kết dân tộc
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam:
 - Nguyên nhân:
 + Việt Nam có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên
 + Bành trướng của các nước phương Tây và Pháp
à Việt Nam khó tránh khỏi một cuộc xâm lược của chúng
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858:
 - Ngày 1/9/1858, Pháp - Tây Ban Nha xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên kháng chiến kịp thời
 - Quân dân ta đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp
Hoạt đông 1: Cả lớp 
GV: Vì sao thực dân pháp chọn Gia Định là nơi tấn công lần thứ hai?
GV: Chiến sự ở Gia Định diễn ra như thế nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV minh họa thêm
II. Kháng chiến chống thực dân Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862:
1. Kháng chiến ở Gia Định:
 - Nguyên nhân: (SGK)
 - Ngày 17/2/1859, Pháp tấn công thành Gia Định
GV: Thực dân Pháp đã làm gì sau khi dàn xếp xong ở Trung Quốc?
HS: Pháp đánh chiếm Đại đồn Chí Hòa và đánh rộng ra cả miền Nam
GV: Nhân dân các tỉnh đã có thái độ như thế nào?
HS: Đứng lên kháng chiến và có nhiều trận thắng lớn.
GV: Triều đình Huế có thái độ như thế nào khi nhân dân đứng lên đánh Pháp?
HS: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5-6-1862:
 - Ngày 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm Đại đồn Chí Hòa
 - Dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu, nhân dân ta tiếp tục kháng chiến 
 - Ngày 5/6/1862, triều điều Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
 - Nội dung: (SGK
Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp làm 02 nhóm thảo luận
N1: Tình hình ở miền Đông sau Hiệp ước Nhâm Tuất?
N2: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Trương Định?
GV sau 4/ thảo gọi đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác bổ sung, sau đó chốt ý
III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862:
 1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862:
 - Triều đình Huế ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân, nhưng phong vẫn diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là khởi nghĩa của Trương Định
 - Diễn biến: (SGK)
 - Kết quả, ý nghĩa: Tuy thất bại nhưng tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nhân dân Nam Kì, là nguồn cổ vũ to lớn cho nhân dân ta
Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Thực dân Pháp đã có hành động gì sau khi chiếm các tỉnh miền Đông?
HS: Chiếm luôn các tỉnh miền Tây
2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì:
 - Năm 1863, Pháp thiết lập nền bảo hộ ở Campuchia và chúng chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây
 - Sự bạc nhược của triều đình Huế, Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây mà không cần nổ súng (6/1867)
GV: Nhân dân miền Tây đã chống Pháp như thế nào?
HS trả lời
GV: Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào chống Pháp nhân dân miền Tây?
HS trả lời
GV chốt ý
3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp
 - Sau khi Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây, phong trào kháng chiến tiếp tục dâng cao
 - Diễn biến: (SGK)
 - Kết quả, ý nghĩa: (SGK)
 4. Củng cố:
- Nắm được diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Trương Định.
- Nhận xét tinh thần chống Pháp của nhân dân ta và của vua quan nhà Nguyễn.
 5. Dặn dò:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học: 	 Dặn dò HS đọc trước Bài 20 
Tuần: 26 	Ngày soạn: 16/12/2013
Tiết : 26 	 Ngày dạy: 
Bài 20 
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN
	CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
-Tiết 1-
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm 1873 - 1884.
- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Băc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874 
 - Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay Pháp.
 2. Thái độ:
 - Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nướcvà tay sai bán nước.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến. 
- Quý trọng và biết ơn những người đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
 3. Kĩ năng:
 Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên nhân, duyên cớ
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
 Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Cá nhân
Mục 1. Không dạy
GV: Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất có gì nổi bật?
HS: Sau khi mất Nam Kì, kinh tế ngày một tiêu điều, xã hội bất ổn, ngoại giao bế tắc
GV: Trước tình hình đất nước như thế, những quan lại sĩ phu yêu nước đã có thái độ ntn?
HS: nhiều sĩ phu mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân nhưng không thành
GV: Nhấn mạnh tư tưởng cài cách của Nguyễn Trường Tộ, cung cung cấp thêm cho HS.
* Hoạt động 2: Nhóm
GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận
N1: Pháp đã chuẩn bị gì trước khi đánh Bắc Kì lần thứ nhất?
N2: Diễn biến quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần I?
Sau 3/ thảo luận, gọi đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung sau đó GV chốt ý
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Trước hành động xâm lược của Pháp triều đình và nhân dân Hà Nội đã có thái độ ntn?
HS: Nhiều quan lại và nhân dân kiên quyết chống Pháp
GV: Chiến thắng nào tiêu biểu cho tinh thần quyết chiến của nhân dân Hà Nội?
HS: Chiến Cầu Giấy lần I
GV: Triều đình Huế đã có thái độ ntn sau chiến thắng Cầu Giấy?
HS: Nhu nhược kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
GV: Nêu tóm lược nội dung của Hiệp ước. Sau Hiệp ước nhân dân và sĩ phu cả nước đã có thái độ ntn?
HS: Nhân dân bất bình và nổi dậy khắp nơi.
I. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì
 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất
 - Sau khi mất Nam Kì, kinh tế ngày một tiêu điều, xã hội bất ổn, ngoại giao bế tắc
 - Trước vận nguy của nước, nhiều sĩ phu mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân nhưng không thành
2. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)
- Sau khi chiếm xong Nam Kì, Pháp chuẩn bị đưa quân ra Bắc Kì
 - Lấy cớ giải quyết “vụ Đuy-uy” 20/11/1873, Pháp chiếm thành Hà Nội và đánh rộng ra các tỉnh
 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 -1874
 - Sau khi Pháp chiếm Hà Nội, nhân dân Bắc Kì vẫn tiếp tục đánh Pháp.
 - Tiêu biểu là chiến thắng Cầu Giấy lần I (21/12/1873) 
-Triều đình Huế lại kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
 - Nội dung: (Học SGK)
 - Nhân dân bất bình trước Hiệp ước và nổi dậy khắp nơi.
 4. Củng cố:
- Nắm được tình hình nước ta trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần I
- Hiểu được nguyên nhân, duyên cớ, diễn biến, kết quả Pháp đánh Bắc Kì lần I.
 5. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 20 tiếp
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 27 	Ngày soạn: 16/12/2013
Tiết : 27 	 Ngày dạy: 
Bài 20 
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN
	CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
-Tiết 2-
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm 1873 - 1884.
- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Băc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874 
 - Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay Pháp.
 2. Thái độ:
 - Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nướcvà tay sai bán nước.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến. 
- Quý trọng và biết ơn những người đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
 3. Kĩ năng:
 Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên nhân, duyên cớ
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
 Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuố ... nh giai cấp, Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi họ.
II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh
TT
Phong trào
Địa bàn
HTĐT
T. Phần chủ yếu
Kết quả
1
- Việt Nam Quang phục hội 
Dọc biên giới Việt Trung và 1 vài nơi miền Trung 
- Vũ trang 
- Công nhân viên chức, hỏa xa 
- Thất bại 
2
Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân
Trung Kỳ 
Khởi nghĩa 
Nhân dân và binh lính có sự lãnh đạo của vua Duy Tân 
 Thất bại 
3
Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên 
Thái Nguyên 
Khởi nghĩa lật đổ được chính quyền địa phương, làm chủ tỉnh lỵ trong thời gian ngắn 
- Tù chính trị và binh lính người Việt 
Thất bại. Đánh một đòn mạnh vào chính sách “Dùng người Việt trị người Việt” Pháp
4
Phong trào hội kín ở Nam kỳ 
Nam Kì 
 Vũ trang 
Nông dân 
 Thất bại. Biểu lộ tinh thần quật khởi của nông dân miền Nam
5
Khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số 
- Tây Bắc
- Đông Bắc 
-Tây Nguyên 
 Vũ trang 
Dân tộc thiểu số 
 Thất bại. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của dân tộc 
* Nhận xét: Phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều thành phần xã hội tham gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ trang; đều thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh. 
* Hoạt động 4: Nhóm
 GV cho HS thảo luận Qua các họat động đấu tranh đó của giai cấp công nhân trong chiến tranh, em có nhận xét gì ?
GV gợi ý : Em có thể nhận xét về : hình thức đấu tranh, mức độ đấu tranh, mục tiêu, tính chất phong trào...
GV bổ sung, kết luận ghi bảng
GV yêu cầu HS theo dõi SGK , kết hợp với những hiểu biết xã hội của mình về Hồ Chí Minh để giới thiệu về tiểu sử và hòan cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Người.
GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Hướng đi của Người có gì khác so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?
HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc tiền bối
GV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS.
III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới
 1. Phong trào công nhân
 - Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi.
 - Hình thức: chính trị kết hợp với vũ trang.
 - Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế ® Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát
 2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc(1911-1918)
 - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: Nguyễn Sinh Cung sinh trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911). 
 - Trong thời gian ở Pháp Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga.
 4. Củng cố:
 Nhắc lại các phong trào yêu nước tiêu biểu trong thời kì chiến tranh; Tại sao nói đây là thời kì phong trào cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo?
 5. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc và soạn trước bài ôn tập Sơ kết lịch sử Việt Nam
RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 35	Ngày soạn: 29/12/2013
Tiết : 35	Ngày dạy: 
	SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
 - Nắm được nét chính của tiến trình xâm lược của Pháp đối với nước ta.
 - Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, cắt nghĩa được nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh đó.
 - Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
 2. Thái độ:
 - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc 
 - Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc.
 3/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử 
 - Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
	Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
	? Những hiểu biết của em về NAQ-HCM
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)
Niên đại
Sự kiện
1.9.1858
Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam
2.1859
Pháp đánh Gia Định 
2.1862
Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
5.6.1862
Ký hiệp ước Nhâm Tuất 
6.1867
Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì 
20.11.1873
Pháp đánh thành Hà Nội 
18.8.1883
Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng
6.6.1884
Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt 
Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
Niên đại
Sự kiện
5.7.1885
Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế
13.7.1885
Ra chiếu Cần vương 
1886-1887
Khởi nghĩa Ba Đình 
1883-1892
Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895
Khởi nghĩa Hương Khê 
1884-1913
Khởi nghĩa Yên Thế 
Nửa cuối TK XIX 
Trào lưu cải cách Duy Tân 
Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918)
Niên đại
Sự kiện
1905 – 1909
- Phong trào Đông Du 
1907
- Đông Kinh Nghĩa Thục 
1908
- Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì 
1916
- Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 
1917
- Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 
1911
- Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước 
2. Những nội dung chủ yếu :
 Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
 Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...
 * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? 
 Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế .
 * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương 
 Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .
 * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? 
 Hướng trả lời : 
 + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê 
 + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).
 + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .
 + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được .
 * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX 
 Hướng trả lời : 
 - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật.
- Những biểu hiện cụ thể: 
 + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).
 + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.
 + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :
Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau :
Tên cuộc 
khởi nghĩa
Thời gian
Người lãnh đạo
Địa bàn 
hoạt động
Nguyên nhân 
thất bại
Ý nghĩa 
bài học
4. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
5. Dặn dò: 
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài theo đề cương chuẩn bị ôn-thi học kì II
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 36	Ngày soạn: 29/12/2013
Tiết : 36	Ngày dạy: 
ÔN TẬP THI HỌC KỲ II
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
	Hệ thống lại kiến thức LS Lớp 11
	Nắm một số ND-KTCB
 2. Thái độ:
 	GD học tập bộ môn LS, nhằm nâng cao sự hiểu biết và làm bài đạt KQ cao
 3. Kĩ năng:
 	RLKN làm bài tập LS
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
GV hướng dẫn cách làm BT, câu hỏi đạt hiệu quả tốt nhất
HS theo dõi, trao đổi 
Hướng dẫn làm bài tập 
Đọc kỹ đề trước khi làm
Xác định các dạng câu hỏi, yêu cầu của đề là gì
Chọn câu dễ làm trc, khó làm sau
Lập đề cương dàn ý khái quát trước khi làm
Mở rộng phân tích, liên hệ nếu có thể
GV thuyết giảng trình bày
HS theo dõi, trao đổi 
Yêu cầu- mức độ các bài tập-câu hỏi:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
GV nêu vấn đề, nêu các dạng câu hỏi, hướng dẫn HS làm theo từng dạng
HS theo dõi, trao đổi
Các dạng câu hỏi thường gặp:
Trình bày 
Tường thuật
Tại sao, vì sao
So sánh
Chứng minh
Khái quát, tổng hợp
GV đặt câu hỏi- yêu cầu HS xác định dạng, mức độ và cách làm
HS theo dõi, trao đổi
 GV hướng dẫn thêm
Bài tập thực hành:
Câu 1) Trình bày ND cơ bản của HỨ Nhâm Tuất (5/6/1862)
Câu 2) Trình bày diễn diến cuộc tấn công BK lần I của thực dân P ?
Câu 3) Trình bày nguyên nhân dẫn tới việc TD P xâm lược nước ta ?
Câu 4) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai bản Hiệp ước Hác –măng và Pa-tơ-nốt ? 
Câu 5) Em hiểu Phong trào Cần Vương là gì ? 
Câu 6) Theo em, nếu triều chính sách thích hợp liệu nước ta có bị thực dân Pháp xâm lược không? (Đưa ra dẫn chứng). 	
4. Củng cố: 
Nắm vững cách thức tiến hành làm BT 
5. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dò học sinh tập trung ôn bài chuẩn bị thi
 Chúc các em học hiệu quả, thi đạt KQ cao
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 36	Ngày soạn: 29/12/2013
Tiết : 36	Ngày dạy: 
THI HỌC KỲ II
(Năm học: 2013-2014)
NỘI DUNG ĐỀ: 
Câu 1) So sánh hai trào lưu cứu nước đầu XX( Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh) 	(4đ)
Câu 2) Trình bày diễn diến cuộc tấn công BK lần II của thực dân P ? 	(3đ)
Câu 3) Theo em, nếu triều chính sách thích hợp liệu nước ta có bị thực dân Pháp xâm lược không? 
 (Đưa ra dẫn chứng). 	(3đ)

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_2_truong_thcs_vin.doc