Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1-7
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN).
- Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTNtrong đời sống và sản xuất.
- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phát biểu được khái niệm KHTN.
- Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN.
- Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN
- Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống.
- Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1-7
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: KHTN- Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu Kiến thức: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN). Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTNtrong đời sống và sản xuất. Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống. Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên Phát biểu được khái niệm KHTN. Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN. Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống. Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN. Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên. Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống. Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm). Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề: Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì? Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào? Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiênKHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động d) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. - GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN. Mục tiêu: - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ. - Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Học sinh (HS) nhận biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? b) Nội dung - Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên. - Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (5 phút ) TN1.Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau. TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước. TN 4: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. c) Sản phẩm: - HS nhận biết được vật sống, vật không sống. - Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. - Học sinh trình bày được khái niệm KHTN. d) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. - GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không sống. - HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu định nghĩa về hiện tượng tự nhiên. - HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi. * Báo cáo: -GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật không sống, KN hiện tượng tự nhiên. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung. * Kết luận: GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm KHTN. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên. Mục tiêu: Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. Nội dung: -HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của GV. -HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân loại. - Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá .. Tổ chức hoạt động: *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - GV yêu cầu HS phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác. * Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. - HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên. * Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Kết luận: GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. a)Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. - Tác động KHTN đối với môi trường. b) Nội dung: - HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sốngđể rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. c) Sản phẩm: - Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý: Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ( ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động ) và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường .. d) Tổ chức hoạt động. *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 2. - Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét: + Vai trò của KHTN đối với đời sống? + Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Báo cáo: GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. * Kết luận: GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. Tổ chức hoạt động: *Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. Nội dung: Các thành tựu của KHTN. Sản phẩm: HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video Tổ chức hoạt động: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. CHƯƠNG 5: TẾ BÀO BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA SỰ SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: Nêu được khái niệm tế bào. Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào. Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tế bào, hình dạng và kích thước của tế bào. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau” Năng ... n phẩm (3 điểm). - Cách tổ chức triển khai sản phẩm (3 điểm). 2 Hình thức - Sản phẩm rõ ràng, thể hiện được rõ ý nghĩa thực tiễn đề ra (3 điểm). 3 Ý thức học tập - Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm). Tổng điểm: Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM https://www.facebook.com/groups/thuvienstem CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG BÀI 39: TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về đa dạng sinh học thực vật và động vật. Chứng minh được những đặc điểm thích nghi của thực vật và động vật với môi trường mà chúng tồn tại. Sử dụng khóa lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. Nêu được tên và cách sử dụng các dụng cụ thực hành tham quan thiên nhiên chủ yếu Năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: + Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên, sự vật xung quanh và phân tích các tình huống thực tế để giải quyết nhiệm vụ học tập + Học sinh tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ học tập tại địa điểm thực hành. Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Học sinh phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh đưa ra phương án giải quyết cho nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập của nhóm sao cho phù hợp. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên Xác định được các đặc điểm cấu tạo của cơ thể sinh vật giúp chúng thích nghi với điều kiện môi trường đồng thời xếp loại chúng vào các nhóm sinh vật đã học. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Chăm học: chịu khó tìm hiểu các thông tin trong các nguồn tham khảo cũng như các thông tin thông qua việc trực tiếp quan sát mẫu vật là các cơ thể sống khác nhau. Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học tập mà Giáo viên giao phó hoặc thực hiện các hoạt động học tập được phân công khi tham gia hoạt động nhóm. Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm. Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. II. Thiết bị dạy học và học liệu Video : Đoạn phim giới thiệu chung về vườn Bách Thảo Phiếu học tập : phiếu học tập cho 3 nhóm học sinh + Phiếu số 1: Các nhiệm vụ điều tra đa dạng sinh học thực vật trong vườn Bách Thảo + Phiếu số 2: Các nhiệm vụ điều tra đa dạng sinh học động vật trong vườn Bách Thảo + Phiếu số 3: Các nhiệm vụ điều tra môi trường và đa dạng sinh học các loài sinh vật trong vườn Bách Thảo. Dụng cụ thực hành: Máy ảnh, kính lúp, vợt lưới, kẹp panh, ống nhòm, sổ ghi chép, bút chì, lọ đựng mẫu, nhãn dán mẫu, III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: - Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài. - Xác đinh được nội dung trọng tâm của bài học Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Bắt sâu” Thể lệ trò chơi: - Có 6 đội chơi, mỗi đội là 1 cặp gồm 1 bạn nam và 1 bạn nữ - Trên áo của bạn nam có đính nhiều mô hình sâu bằng giấy, bạn nữ sử dụng băng dính 2 mặt để nhặt sâu. Trong thời gian 3 phút, đội nào nhặt được nhiều sâu nhất thì đội đó giành chiến thắng. Sản phẩm: Kết quả trò chơi của học sinh, đội giành chiến thắng sẽ nhận được phần quà. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chọn 6 cặp học sinh tham gia trò chơi và hướng dẫn luật chơi - Học sinh đăng kí tham gia trò chơi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi, các HS khác làm trọng tài và theo dõi quá trình các cặp học sinh chơi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các nhóm HS báo cáo kết quả số lượng sâu đã bắt được của nhóm mình - Xác định cặp học sinh giành chiến thắng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét quá trình tham gia chơi của các cặp học sinh và trao quà cho cặp học sinh giành chiến thắng. - GV nối vào bài: Từ việc tham gia trò chơi bắt sâu, hôm nay cô trò chúng ta có một buổi trải nghiệm ngoài thiên nhiên để tìm hiểu sự đa dạng của các loài sinh vật tại địa điểm này – Công viên Bách Thảo. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ thực hành và các quy định của buổi thu mẫu thực hành Mục tiêu: Nêu được tên các dụng cụ thực hành và cách sử dụng chúng trong các trường hợp thực hành khác nhau. Nội dung: Phân tích các dụng cụ thực hành thông qua mẫu dụng cụ cụ thể. Hệ thống câu hỏi của giáo viên. Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: Câu trả lời của học sinh Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phân chia nhóm thực hành: chia thành 3 nhóm thực hành và phân chia các dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm. - HS tập hợp thành nhóm, nhận dụng cụ thực hành - GV đặt câu hỏi liên quan đến dụng cụ thực hành. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn học sinh quan sát và đưa ra các câu trả lời cho các câu hỏi về dụng cụ thực hành. Câu hỏi 1: Em hãy nêu tên các dụng cụ thực hành mà nhóm mình nhận được và cách sử dụng chúng. Câu hỏi 2: Nhãn dán mẫu được sử dụng trong trường hợp nào? Câu hỏi 3: Đọc sách giáo khoa trang 163 và cho biết yêu cầu cơ bản khi tham gia thực hành tìm hiểu thiên nhiên là gì? - HS quan sát dụng cụ, đọc sách giáo khoa, thảo luận và tìm câu trả lời cho câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS trả lời các câu hỏi Câu hỏi 1: - Dụng cụ để lấy mẫu: Panh kẹp, vợt. - Dụng cụ để đựng mẫu: Lọ đựng mẫu. - Dụng cụ để quan sát mẫu: máy ảnh, ống nhòm, kính lúp. - Dụng cụ để ghi chú mẫu: nhãn dán Câu hỏi 2: Nhãn dán mẫu được sử dụng khi lấy mẫu mang về, nhằm tránh nhầm lẫn các mẫu vật thu thập được và lưu lại một số thông tin quan trọng của mẫu vật. Câu hỏi 3: Yêu cầu cơ bản khi tham gia thực hành tìm hiểu thiên nhiên là: - Trang phục gọn gàng, phù hợp. - Tuân thủ các yêu cầu, nguyên tắc khi tham gia thực hành. - Chú ý nhận diện các sinh vật có chứa độc tố. - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt kiến thức - HS lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2.2: Thực hành tìm hiểu đa dạng sinh học tại công viên Bách Thảo Mục tiêu: Quan sát và ghi chú lại được những đặc điểm của một số sinh vật có trong Công viên Bách Thảo. Hoạt động nhóm và hoàn thành được phiếu học tập của nhóm mình. Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập của nhóm mình, cụ thể: + Nhóm số 1: Các nhiệm vụ điều tra đa dạng sinh học thực vật trong vườn Bách Thảo + Nhóm số 2: Các nhiệm vụ điều tra đa dạng sinh học động vật trong vườn Bách Thảo + Nhóm số 3: Các nhiệm vụ điều tra môi trường và đa dạng sinh học các loài sinh vật trong vườn Bách Thảo. Sản phẩm: + Nhóm số 1: sản phẩm là tập san có chứa mẫu ép khô và đặc điểm nhận dạng của 10 loài thực vật. + Nhóm 2: Sản phẩm là tập san có chứa hình ảnh và đặc điểm khu vực sống của 10 loài động vật + Nhóm 3: Sản phẩm là sơ đồ tư duy trên giấy A0 về các loại môi trường sống và sinh vật có trong môi trường sống ấy. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS chia nhóm, tham gia hoạt động nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập - Phát phiếu học tập cho học sinh. - HS tiếp nhận phiếu học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia thực hành để hoàn thành nội dung phiếu học tập - GV có thể theo dõi, hỗ trợ các nhóm trong quá trình học sinh tìm kiếm mẫu vật trong công viên Bách Thảo (ví dụ: nêu tên một số loại cây mà HS chưa biết, ) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận phương án hoàn thiện sản phẩm cuối cùng dựa trên kết quả phiếu học tập - HS các nhóm thảo luận và tiếp tục hoàn thiện phiếu học tập và đưa ra phương án hoàn thiện sản phẩm cuối cùng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời nhóm học sinh trình bày kết quả phiếu học tập của nhóm mình - HS trình bày kết quả hoạt động phiếu học tập: từng nhóm lên báo cáo kết quả phiếu học tập của nhóm mình. Có thể: + Nhóm 1 trình bày kết quả bảng phiếu học tập số 1 + Nhóm 2: Trình bày kết quả bảng phiếu học tập số 2 + Nhóm 3: Trình bày kết quả bảng phiếu học tập số 3 - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung nếu có. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét phần kết quả phiếu học tập của từng nhóm - HS các nhóm tự sửa vào phiếu học tập của nhóm mình. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Trình bày được nội dung hoàn thiện của sản phẩm của nhóm mà trước đó được phân công Nội dung: Sản phẩm cuối cùng của mỗi nhóm: - Nhóm 1: Sản phẩm tập san - Nhóm 2: Sản phẩm là bài powerpoint - Nhóm 3: Sản phẩm là sơ đồ tư duy Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm hoạt động để báo cáo sản phẩm cuối cùng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm chuẩn bị nội dung báo cáo, trình bày sản phẩm của nhóm mình - GV hỗ trợ học sinh khi khó khăn, giữ trật tự lớp học. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình - HS khác nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, góp ý cho sản phẩm, đánh giá và cho điểm sản phẩm của mỗi nhóm. - HS ghi nhớ để chỉnh sửa sản phẩm của nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Đáp ứng được nhiệm vụ giáo viên đề ra có liên quan đến nội dung thực hành Nội dung: Hãy vẽ một bức tranh về vườn Bách Thảo theo góc nhìn của em. Sản phẩm: Các bức tranh mà học sinh vẽ. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vẽ bức tranh của mình Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu một số HS trình bày bức tranh của mình - HS khác quan sát, tham khảo và có thể chia sẻ bức tranh của mình với cả lớp Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh trong cả buổi thực hành. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM https://www.facebook.com/groups/thuvienstem
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cu.docx