Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 4: Trái Đất và bầu trời (Phần 1)

Hoạt động 1. Đặt vấn đề (30 phút)

1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề.

2. Tổ chức hoạt động:

* Chuẩn bị: GV chuẩn bị hình ảnh bầu trời và các ngôi sao, clip về mặt trời và vũ trụ.

Giáo án điện tử, mô hình H33.1; H33.2. Các hình ảnh mặt Trời mọc và lặn.

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Học sinh xem hình ảnh bầu trời và các ngôi sao, clip về mặt trời và vũ trụ.

- Học sinh dự đoán về mối liên hệ giữa khoảng cách và chu kì của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

- Học sinh dự đoán xem các thiên thể trong vũ trụ sẽ phát sáng như thế nào.

- Học sinh dự đoán về vị trí của hệ Mặt trời trong ngân hà, trong vũ trụ.

- Cá nhân dự đoán.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Xem hình ảnh bầu trời và các ngôi sao, clip về mặt trời và vũ trụ.

- Dự đoán về mối liên hệ giữa khoảng cách và chu kì của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

- Dự đoán xem các thiên thể trong vũ trụ sẽ phát sáng như thế nào.

- Dự đoán về vị trí của hệ Mặt trời trong ngân hà, trong vũ trụ.

3. Sản phẩm học tập

 Câu trả lời của học sinh.

4. Phương án đánh giá

Câu hỏi:

 * Em hãy dự đoán:

- Khoảng cách và chu kì của các hành tinh trong hệ Mặt Trời Mối có mối liên hệ với nhau không?

- Các thiên thể trong vũ trụ sẽ phát sáng như thế nào?

- Hệ Mặt trời có vị trí ở đâu trong ngân hà, trong vũ trụ?

 

doc 24 trang cucpham 26/07/2022 6800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 4: Trái Đất và bầu trời (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 4: Trái Đất và bầu trời (Phần 1)

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 4: Trái Đất và bầu trời (Phần 1)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KHTN LỚP 6
TÊN CHỦ ĐỀ: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
NỘI DUNG: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI VÀ MẶT TRĂNG 
- HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ
 (Thời lượng: 10 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(STT) của YCCĐ
hoặc
dạng mã hoá của YCCĐ
(STT)
Dạng
Mã hoá
1. Năng lực KHTN
Nhận thức khoa học tự nhiên
Biết được hệ quả sự chuyển động tự quay xung quanh trục của Trái Đất là hiện tượng ngày- đêm
(1)
1.KHTN.1.1
Nhận biết được mặt trăng khuyết, trăng tròn có hình dạng như thế nào? 
(2)
2.KHTN.1.1
Nhận biết được có mấy tuần thì có trăng tròn và ngày trăng tròn tiếp theo.
(3)
3.KHTN.1.1
Nhận biết được mặt trăng không là vật không tự phát ra ánh sáng mà ánh sáng có được là nhờ ánh sáng của mặt trời
(4)
	4.KHTN.1.1
Nêu được cấu trúc của hệ mặt trời.
(5)
5.KHTN.1.1
Nêu được các hành tinh cách hệ mặt trời các khoảng cách khác nhau và có chu kỳ khác nhau.
(6)
6.KHTN.1.1
Nêu được mặt trời và các sao là các thiên thể tự phát sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng mặt trời.
(7)
7.KHTN.1.1
Giải thích được các hình dạng của mặt trăng.
(8)
8.KHTN.1.6
Tìm hiểu tự nhiên
Biết được hệ quả sự chuyển động quay của Trái Đất theo chiều từ phía tây sang đông nên chúng ta thấy Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở Hướng Tây.
(9)
9.KHTN.2.1
Biết được ngày trăng tròn 
(10)
10.KHTN.2.1
Biết được mặt trăng quay quanh trái đất 
(11)
11.KHTN.2.1
Xác định được 4 hướng chính: Đông, Tây, nam, Bắc
(12)
12.KHTN.2.1
Chỉ ra được hệ mặt trời là một phần nhỏ của ngân hà.
(13)
13.KHTN.2.2
Trình bày hệ quả sự chuyển động tự quay xung quanh trục của Trái Đất
(14)
14.KHTN.2.2
Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
(15)
15.KHTN.2.5
Vẽ được đồ thị vị trí mặt trăng.
(16)
16.KHTN.2.5
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Giúp các em hiểu thêm về cuộc sống, hiểu biết thêm về thiên nhiên
(17)
17.KHTN.3.1
Giải thích được một cách định tính và sơ lược: Từ trái đất thấy mặt trời mọc và lặn hàng ngày.
(18)
18.KHTN.3.1
2. Năng lực chung
Tự chủ tự học
Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
(19)
19.TC.1.1
Giao tiếp và hợp tác
Biết sử dụng các thuật ngữ chuyên môn để trình bày, báo cáo kết quả.
(20)
20.GTHT.1.1
Giải quyết vấn đề
Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
(21)
21.GQ.1.1
Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
(22)
22.GQ.1.1
3. Phẩm chất chủ yếu
Trung thực
Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan
(23)
23.TT.1.1
Trách nhiệm
Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
(24)
24.TN 1.1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1. Đặt vấn đề
(30 phút)
-Hình ảnh bầu trời về đêm và các ngôi sao
-Clip về Hệ Mặt trời và vũ trụ
-Clip về chuyển động của mặt trời và mặt trăng quanh Trái Đất
Tham khảo sách 
Đọc bài thơ về mặt trăng trong sách (Có thể dùng các bài thơ khác tương tự) 
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự chuyển động tự quay xung quanh trục của Trái Đất và quanh Mặt trời
Hệ quả ngày và đêm
(60 phút)
Mô hình H33.1
Mô hình H33.2
Quan sát- Hoàn thành bài tập trang 186/KHTN6 (Cánh Diều)
Phiếu học tập 1 
Quan sát- Hoàn thành bài tập Kết luận: Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở Hướng Tây.
Phiếu học tập 2
Hoạt động 3. Mặt trăng có hình dạng như thế nào? (60 phút)
- Hình ảnh mô hình quan sát mặt trăng.
- Mô hình quan sát mặt trăng.
- Bảng vẽ về hình dạng nhìn thấy của mặt trăng trên giấy Ao
Mô hình quan sát mặt trăng khi trăng tròn và khi trăng khuyết 
Phiếu học tập 3, giấy A4 bút, bút màu thước 
Phiếu học tập 4
Hoạt động 4. Giải thích hình dạng nhìn thấy của mặt trăng. (60 phút)
Chuẩn bị quả bóng nhựa.
Bóng đèn 
Quả bóng nhựa 
 bóng đèn không dây
Hoạt động 5. Tìm hiểu cấu trúc của hệ mặt trời 
(60 phút)
-Hình ảnh mô phỏng cấu trúc hệ mặt trời
-Bảng các đặc trưng của 8 hành tinh lớn
- Thiết kế mô hình hệ mặt trời: các quả cầu với nhiều kích thước khác nhau, giấy roky A0, màu vẽ, keo dán, kéo
-Phiếu học tập số 5
Hoạt động 6. Tìm hiểu ánh sáng của các thiên thể (60 phút)
-Hình ảnh mặt trời và sao bắc cực 
-Hình ảnh mộc tinh và thổ tinh
- Sơ đồ tư duy: bảng nhóm, tài liệu sưu tầm
Hoạt động 7. Tìm hiểu Hệ Mặt trời trong ngân hà (60 phút)
Hình ảnh dãy ngân hà quan sát từ trái đất và dãy ngân hà
- Bảng nhóm kẻ mẫu khăn trải bàn
Hoạt động 8. Vận dụng
(60 phút)
- Giải thích được một cách định tính và sơ lược: Từ traí đất thấy mặt trời mọc và lặn hàng ngày.
- Xác định được 4 hướng chính: Đông , Tây, nam, Bắc trong cuộc sống
Dựa vào hiện tượng: Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở Hướng Tây xác định được phương hướng địa lý trong cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
(Có thể ghi ở dạng STT hoặc dạng mã hóa đối với YCCĐ)
Nội dung
dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
Phương án
đánh giá
(STT)
Mã hóa
Phương án
Công cụ
Hoạt động 1.
Đặt vấn đề
(30 phút)
Hằng ngày ta nhìn lên bầu trời thấy Mặt trời mọc và lặn. Vậy Mặt trời chuyển động quanh Trái đất hay Trái đất chuyển động quanh mặt trời?
Trình bày được những kiến thức liên quan đến hệ mặt trời
Biết được các vấn đề cần khám phá trong bài học
Kiến thức liên quan đến mặt trời mọc và lặn hàng ngày
Giác quan của chúng ta có thể cảm nhận về trăng khuyết và trăng tròn
Kiến thức liên quan đến hệ mặt trời
- Dạy học trực quan.
- Kỹ thuật Động não - Công não
Hỏi đáp
Câu hỏi
Rubric 1
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự chuyển động tự quay xung quanh trục của Trái Đất và quanh Mặt trời
Hệ quả ngày và đêm
(60 phút)
(1)
(9)
(12)
(14)
(19)
(23)
1.KHTN.1.1
9.KHTN.2.1
12.KHTN.2.1
14.KHTN.2.2
19.TC.1.1
23.TT.1.1
- Mô hình H33.2 sự chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất là hiện tượng ngày đêm
- Biết được hệ quả sự chuyển động quay của Trái Đất theo chiều từ phía tây sang đông nên chúng ta thấy Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở Hướng Tây.
- Trình bày hệ quả sự chuyển động tự quay xung quanh trục của Trái Đất
- Xác định được 4 hướng chính: Đông, Tây, Nam, Bắc
- Dạy học trực quan.
- Kỹ thuật: động não - công não
- Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm)
- Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN
- Kỹ thuật: động não - công não.
Hỏi đáp Quan sát, 
Sản phẩm học tập
Phiếu học tập số 1,
Phiếu học tập số 2, 
Rubric 2
Hoạt động 3. Mặt trăng có hình dạng như thết nào?
 (60 phút)
(10)
(11) 
(15)
(16)
(19)
(21)
(23)
10.KHTN.2.1
11.KHTN.2.1
15.KHTN.2.5
16.KHTN.2.5
19.TC.1.1
21.GQ.1.1
23.TT.1.1
- Cách nhận biết về trăng khuyết và trăng tròn 
- Nhận biết được có mấy tuần thì có trăng tròn và ngày trăng tròn tiếp theo.
- Biết được ngày trăng tròn 
- Biết được mặt trăng quay quanh trái đất 
- PPDH trực quan
-KTDH: Khăn trải bàn, các mảnh ghép
Đánh giá qua sản phẩm học tập
Phiếu học tập số 3,
Rubric 3
Hoạt động 4. Giải thích hình dạng nhìn thấy của mặt trăng.
(60 phút)
(2)
(3)
(4)
(8)
(19)
(20)
(22)
(23)
2.KHTN.1.1
3.KHTN.1.1
4.KHTN.1.1
8.KHTN.1.6
19.TC.1.1
20.GTHT.1.1
22.GQ.1.1
23.TT.1.1
 - Giải thích được các hình dạng của mặt trăng.
- Nhận biết được mặt trăng không là vật không tự phát ra ánh sáng mà ánh sáng có được là nhờ ánh sáng của mặt trời.
- Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
- Vẽ được đồ thị vị trí mặt trăng.
- PPDH trực quan
- KTDH: KWL
Quan sát và viết
Thang đo 1,
Bảng kiểm 1
Hoạt động 5. Tìm hiểu cấu trúc của
Hệ Mặt trời
( 60 phút)
(5)
(6)
(19)
(20)
(23)
(24)
5.KHTN.1.1
6.KHTN.1.1
19.TC.1.1
20.GTHT.1.1
23.TT.1.1
24.TN 1.1
- Hệ mặt trời là một hành tinh có mặt trời là trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của mặt trời
- Trong hệ mặt trời ,ngoài mặt trời còn có hai nhóm:
+ Nhóm 1 gồm 8 hành tinh và các vệ tinh của chúng 
+ Nhóm 2 gồm các tiểu hành tinh sao chổi và các khói bụi thiên thạch
-Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau đến mặt trời là khác nhau.
-Các hành tinh chuyển động quanh mặt trời với chu kì khác nhau
- Dạy học theo trạm
- Kỹ thuật: dạy học STEM
- Kỹ thuật: động não - công não.
Sản phẩm học tập
-Phiếu học tập 4
-Mô hình STEM
Bảng kiểm 2
Hoạt động 6. Tìm hiểu ánh sáng của các thiên thể
(60 phút)
(7)
(19)
(20)
(24)
7.KHTN.1.1
19.TC.1.1
20.GTHT.1.1
24.TN 1.1
- Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng
- Các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt trời
- Dạy học theo trạm
- Kỹ thuật Sơ đồ tư duy
Sản phẩm học tập
-Bảng nhóm sơ đồ tư duy
Rubric 4
Hoạt động 7. Tìm hiểu Hệ Mặt trời trong ngân hà
(60 phút)
(13)
(19)
(20)
(24)
13.KHTN.2.2
19.TC.1.1
20.GTHT.1.1
24.TN 1.1
 Mặt trời chỉ là một phần nhỏ của ngân hà nằm ở rìa ngân hà và cách tâm một khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó
- Dạy học theo trạm
- Kỹ thuật: Khăn trải bàn
Sản phẩm học tập
- Bảng nhóm khăn trải bàn
Rubric 5
Hoạt động 8. Vận dụng
(60 phút)
(19)
(20)
(22)
(24)
19.TC.1.1
20.GTHT.1.1
22.GQ.1.1
24.TN 1.1
- Giúp các em hiểu thêm về cuộc sống, hiểu biết thêm về thiên nhiên
- Giải thích được một cách định tính và sơ lược: Từ traí đất thấy mặt trời mọc và lặn hàng ngày.
 Xác định được 4 hướng chính: Đông , Tây, nam, Bắc trong cuộc sống.
- Dạy học giải quyết vấn đề.
Viết và Sản phẩm học tập
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1. Đặt vấn đề (30 phút)
1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề.
2. Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị: GV chuẩn bị hình ảnh bầu trời và các ngôi sao, clip về mặt trời và vũ trụ.
Giáo án điện tử, mô hình H33.1; H33.2. Các hình ảnh mặt Trời mọc và lặn.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học sinh xem hình ảnh bầu trời và các ngôi sao, clip về mặt trời và vũ trụ.
- Học sinh dự đoán về mối liên hệ giữa khoảng cách và chu kì của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Học sinh dự đoán xem các thiên thể trong vũ trụ sẽ phát sáng như thế nào.
- Học sinh dự đoán về vị trí của hệ Mặt  ... chuyển động hang ngày của Trái Đất
* Trái đất * một vòng	
* trục * hết một ngày đêm
* quay * Từ phía Tây sang phía Đông
* xung quanh * theo chiều
Trả lời: 
....
* Phiếu học tập 1
* Phiếu học tập 2
Phiếu học tập 2: Quan sát hình 33.4 và trả lời câu hỏi
1) Người đứng tại vị trí như hình a sẽ thấy Mặt trời mọc hay lặn? Khi đó sẽ thấy Mặt trời ở hướng nào?
2) Người đứng tại vị trí như hình c sẽ thấy Mặt trời mọc hay lặn? Khi đó sẽ thấy Mặt trời ở hướng nào?
3) Người đứng tại vị trí như hình b thì sẽ đang ở thời điểm nào trong ngày?
Trả lời: 
....
* Rubric 2: 
Tiêu chí
Mức 1
(4 điểm)
Mức 2
(7 điểm)
Mức 3
(10 điểm)
Số điểm
Dựa vào câu trả lời của HS
1.KHTN.1.1
Trả lời chưa chính xác các yêu cầu.
Trả lời chính xác một phần các yêu cầu.
Trả lời chính xác đầy đủ các yêu cầu.
Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của HS
9.KHTN.2.1
12.KHTN.2.1
Ngồi quan sát các bạn làm.
Có tham gia nhưng chưa tích cực.
Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực.
Dựa vào các bước đo của HS
14.KHTN.2.2
Thao tác chưa chính xác, còn sai sót nhiều.
Thao tác chưa chính xác một phần.
Thao tác hoàn toàn chính xác.
Dựa vào việc tiếp thu, đóng góp, trao đổi ý kiến
19.TC.1.1
Chỉ lắng nghe ý kiến
Có lắng nghe, ý kiến phản hồi
Lắng nghe ý kiến của các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả
Dựa vào báo cáo kết quả của HS
23.TT.1.1
Chưa tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Chưa viết thành một báo cáo hoàn chỉnh.
Tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Viết thành một báo cáo nhưng chưa logic, cách trình bày chưa phù hợp.
Tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm hợp lí, chính xác.
Cấu trúc báo cáo logic, cách trình bày phù hợp.
TỔNG ĐIỂM:
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:
3. Tài liệu Hoạt động 3:
* Phiếu học tập 3
Phiếu học tập 3: Mặt trăng có hình dạng như thết nào?
1/ Ban ngày ta không thấy mặt trăng, chỉ có ban đêm mới nhìn thấy mặt trăng đúng không?
 2/ Mô hình cần có khi quan sát mặt trăng : 	
	-
 3/ Kết quả quan sát 
- Vị trí trăng khuyết: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Vị trí trăng tròn:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Rubric 3:
Đánh giá theo tỉ lệ 60% (Rubric) + 40% (Chấm điểm phiếu học tập)
Tiêu chí
Mức 1
(4 điểm)
Mức 2
(7 điểm)
Mức 3
(10 điểm)
Số điểm
Dựa vào câu trả lời của HS
10.KHTN.2.1
11.KHTN.2.1
Trả lời chưa chính xác các yêu cầu.
Trả lời chính xác một phần các yêu cầu.
Trả lời chính xác đầy đủ các yêu cầu.
Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của HS
15.KHTN.2.5
Ngồi quan sát các bạn làm.
Có tham gia nhưng chưa tích cực.
Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực.
Dựa vào các bước đo của HS
16.KHTN.2.5
Thao tác chưa chính xác, còn sai sót nhiều.
Thao tác chưa chính xác một phần.
Thao tác hoàn toàn chính xác.
Dựa vào việc tiếp thu, đóng góp, trao đổi ý kiến
19.TC.1.1
Chỉ lắng nghe ý kiến
Có lắng nghe, ý kiến phản hồi
Lắng nghe ý kiến của các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả
Xác định, phân tích và làm rõ thông tin, ý tưởng
21.GQ.1.1
Chỉ nghe thông tin
Lắng nghe và làm rõ thông tin, ý tưởng
Lắng nghe, phân tích, làm rõ được thông tin, ý tưởng và nêu được đề xuất mới
Dựa vào báo cáo kết quả của HS
23.TT.1.1
Chưa tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Chưa viết thành một báo cáo hoàn chỉnh.
Tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Viết thành một báo cáo nhưng chưa logic, cách trình bày chưa phù hợp.
Tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm hợp lí, chính xác.
Cấu trúc báo cáo logic, cách trình bày phù hợp.
TỔNG ĐIỂM:
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:
4. Tài liệu Hoạt động 4:
* Thang đo 1: 
Nhiệm vụ 1: Thảo luận cách giải thích hình dạng của mặt trăng.
* Khi trăng tròn
..
* Khi trăng khuyết
..
* Yêu cầu HS cách trình bày
..
* Tiến hành lựa chọn và nêu lí do vì sao chọn 
..
* Nhận xét câu trả lời của HS
..
Nhiệm vụ 2: Trình bày trên giấy A0 
* Thảo luận 
..
* Trình bày cách vẽ
..
* Các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét
..
* Tổng hợp ý kiến 
..
Nhiệm vụ 3: Một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục
- GV đưa ra một số tình huống và hình ảnh thể hiện đúng và sai
- HS lựa chọn thao tác đúng và chỉ rõ thao tác sai
- Từ đó, HS nhận định được: Khi thực hiện thao tác 
- Cuối cùng, HS nêu cách khắc phục các thao tác sai
Nhiệm vụ 4: Giải thích hình dạng nhìn thấy của mặt trăng
- Ghi kết quả đo vào phiếu học tập nhóm
- GV quan sát, nhận xét thao tác và kết quả đo các nhóm.
* Bảng kiểm 1: 
STT
Tiêu chí
Đạt
Không đạt
1
Lựa chọn được nhiệt kế để thực hiện nhiệm vụ.
2
Giải thích được lý do lựa chọn 
3
Chỉ ra được thao tác sai
4
Khắc phục được thao tác sai
5
Thực hiện đầy đủ các bước 
5. Tài liệu Hoạt động 5:
* Phiếu học tập 4
Phiếu học tập 4 – Nhóm 
Nhiệm vụ: Xác định cấu trúc của hệ mặt trời
1. Hệ Mặt trời có bao nhiêu hành tinh
2. Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt trời
3. Hành tinh nào gần Mặt trời nhất
4. Hành tinh nào xa mặt trời nhất
5. Tính từ Mặt trời thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu?
6. Hành tinh nào gần Trái đất nhất
7. Hành tinh nào xa Trái đất nhất
8. Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt trời không?
9. So sánh chiều chuyển động của Mặt trời quanh các hành tinh.
10. Trong hệ Mặt trời, khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt trời có bằng nhau không? 
11. Chu kì chuyển động quanh Mặt trời của các hành tinh có như nhau không?
12. Chu kì chuyển động của các hành tinh phụ thuộc vào khỏang cách tới Mặt trời như thế nào?
* Bảng kiểm 2
Bảng kiểm 2 – Nhóm .
Nội dung đánh giá
Câu hỏi đánh giá
Kết quả
Có
Không
5.KHTN.1.1
6.KHTN.1.1
Nêu được cấu trúc của hệ Mặt trời, nêu được các hành tinh cách hệ mặt trời với khoảng cách khác nhau, có chu kì khác nhau. 
1. HS có biết hệ Mặt trời gồm bao nhiêu hành tinh không?
2. HS có kể tên được các hành tinh trong hệ Mặt trời không?
3. HS có biết các hành tình khác nhau có khỏang cách với Mặt trời khác nhau không?
4. HS có biết các hành tình khác nhau có chu kì khác nhau không?
5. HS có xác định được hành tinh gần, xa Mặt trời, Trái đất nhất không?
6. HS có xác định được vị trí của Mặt trời, Trái đất trong hệ Mặt trời không?
19.TC.1.1
1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
20.GTHT.1.1
1. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
23.TT.1.1
1. HS có đánh giá khách quan sản phẩm của các nhóm không?
24.TN 1.1
1. HS chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà không?
6. Tài liệu Hoạt động 6:
* Bảng nhóm Sơ đồ tư duy:
Bảng nhóm Sơ đồ tư duy - Nhóm 
THIÊN THỂ
.
.
Nhiệt độ bề mặt
..
phát ra ánh sáng
Nhiệt độ bề mặt
..
phát ra ánh sáng
* Rubric 4:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 6 CỦA CÁC NHÓM
Tên nhóm đánh giá:.
Tên nhóm được đánh giá:..
Tiêu chí
Mức độ
Điểm
Mức 3
Mức 2
Mức 1
7.KHTN.1.1
Mặt trời và các sao là các thiên thể tự phát sáng.
- Phân tích được cụ thể nguyên nhân Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt trời (4 điểm)
Nêu được nguyên nhân Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt trời (3,5 điểm)
Nêu được Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt trời (3 điểm)
19.TC.1.1
Mức độ tích cực hoạt động
Học sinh tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao
(2 điểm)
Học sinh chưa tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao
(1,5 điểm)
Học sinh không tham gia thực hiện nhiệm vụ được giao
(1 điểm)
20.GTHT.1.1
Thuyết trình cho nội dung thảo luận của nhóm.
Thuyết trình đủ ý ( giải thích rõ ràng được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) trong 3 phút.
(2 điểm)
Thuyết trình đủ ý (giải thích được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) hơn 3 phút.
(1,5 điểm)
Thuyết trình chưa đủ ý (phân biệt được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng)
(1 điểm)
24.TN 1.1
Mức độ học sinh chuẩn bị nhiệm vụ ở nhà
Học sinh chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà
(2 điểm)
Học sinh chuẩn bị chưa đầy đủ các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà
(1,5 điểm)
Học sinh không chuẩn bị các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà
(1 điểm)
Tổng điểm
7. Tài liệu Hoạt động 7:	
* Bảng nhóm Khăn trải bàn:
Bảng nhóm Khăn trải bàn - Nhóm 
Xác định vị trí của Mặt Trời 
trong dải ngân hà?
* Rubric 5:	
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 7 CỦA CÁC NHÓM
Tên nhóm đánh giá:.
Tên nhóm được đánh giá:..
Tiêu chí
Mức độ
Điểm
Mức 3
Mức 2
Mức 1
13.KHTN.2.2
Chỉ ra được hệ mặt trời là một phần nhỏ của ngân hà
_ Nêu được Mặt trời chỉ là một phần nhỏ của ngân hà nằm ở rìa ngân hà và cách tâm một khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó
(4 điểm)
_ Nêu được Mặt trời chỉ là một phần nhỏ của ngân hà nằm ở rìa ngân hà
(3,5 điểm)
_ Nêu được Mặt trời chỉ là một phần nhỏ của ngân hà
(3 điểm)
19.TC.1.1
Mức độ tích cực hoạt động
Học sinh tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao
(2 điểm)
Học sinh chưa tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao
(1,5 điểm)
Học sinh không tham gia thực hiện nhiệm vụ được giao
(1 điểm)
20.GTHT.1.1
Thuyết trình cho nội dung thảo luận của nhóm.
Thuyết trình đủ ý ( giải thích rõ ràng được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) trong 3 phút.
(2 điểm)
Thuyết trình đủ ý (giải thích được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) hơn 3 phút.
(1,5 điểm)
Thuyết trình chưa đủ ý (phân biệt được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng)
(1 điểm)
24.TN 1.1
Mức độ học sinh chuẩn bị nhiệm vụ ở nhà
Học sinh chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà
(2 điểm)
Học sinh chuẩn bị chưa đầy đủ các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà
(1,5 điểm)
Học sinh không chuẩn bị các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà
(1 điểm)
Tổng điểm
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
 https://www.facebook.com/groups/thuvienstem

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.doc