Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi

Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút)

1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề.

2. Tổ chức hoạt động:

* Chuẩn bị:

- GV chuẩn bị video về làm hoa bằng giấy bạc.

- HS chuẩn bị những bông hoa làm từ giấy bạc do giáo viên yêu cầu từ tiết trước.

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV thông báo: Khi các em làm các bông hoa, các em đã tác dụng lực lên mẫu giấy bạc để thay đổi hình dạng của mẫu nó. Vậy lực là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những sự thay đổi nào?

- HS quan sát hình ảnh, video.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Cá nhân HS dự đoán.

3. Sản phẩm học tập

 Câu trả lời của học sinh.

4. Phương án đánh giá

 Đánh giá dựa vào câu trả lời của HS.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực (40 phút)

1. Mục tiêu: 1.KHTN.1.1; 13.KHTN.2.1; 21.KHTN.3.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1

2. Tổ chức hoạt động

* Chuẩn bị:

- GV chuẩn bị thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật.

- GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 2 đến các nhóm.

- GV thực hiện thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày khái niệm lực theo hướng dẫn của GV.

- GV cho HS làm việc nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.

- HS thảo luận, làm việc theo nhóm.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Quan sát thí nghiệm của GV nêu nhận xét.

- HS tham khảo SGK để nêu khái niệm lực.

- Các nhóm thảo luận thực hiện phiêú học tập số 1.

* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Cá nhân HS nêu khái niệm lực.

- Đại diện nhóm báo cáo phiếu học tập:

Phiếu học tập 1

Nhiệm vụ: Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ô thích hợp.

LỰC KÉO LỰC ĐẨY

Phụ lục các hình ảnh sử dụng:

3. Sản phẩm học tập

Phiếu học tập của các nhóm.

4. Phương án đánh giá:

- Dựa trên quan sát, câu trả lời của học sinh và bản ghi chép cá nhân (phiếu học tập) để đánh giá

+ Mức 3: Chú ý quan sát; đưa ra nhận xét nhanh và chính xác về tác dụng kéo (đẩy) giữa các vật; phát hiện được vấn đề: cần một đại lượng đặc trưng cho tác dụng kéo (đẩy) của vật này lên vật khác; lực tiếp xúc,lực không tiếp xúc.

+ Mức 2: Chú ý quan sát; đưa ra được nhận xét chính xác về tác dụng kéo (đẩy) giữa các vật.

+ Mức 1: Ghi chép được nhận xét của giáo viên hoặc bạn khác.

- Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập để đánh giá

+ Mức 3: Các hình ảnh được sắp xếp nhanh và chính xác vào các vị trí tương ứng.

+ Mức 2: Các hình ảnh được sắp xếp chính xác vào các vị trí tương ứng.

+ Mức 1: Sắp xếp theo hướng dẫn của giáo viên.

- Dựa trên quan sát để đánh giá

+ Mức 3: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm nhanh, trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

+ Mức 2: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

+ Mức 1: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm cần sự hướng dẫn của giáo viên.

- Dựa trên quan sát và phiếu đánh giá

 

doc 34 trang cucpham 26/07/2022 7160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KHTN LỚP 6
TÊN CHỦ ĐỀ: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI 
NỘI DUNG: LỰC (11%=15 tiết)
(Thời lượng: 15 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC	
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(STT) của YCCĐ
hoặc
dạng mã hoá của YCCĐ
(STT)
Dạng
Mã hoá
1. Năng lực KHTN
Nhận thức khoa học tự nhiên
Nhận biết được lực.
(1)
1.KHTN.1.1
Biểu diễn được một lực bằng một vectơ.
(2)
2.KHTN.1.2
Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.
(3)
3.KHTN.1.2
Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật)
(4)
4.KHTN.1.1
Nêu được khái niệm lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng)
(5)
5.KHTN.1.1
Nêu được khái niệm trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật)
(6)
6.KHTN.1.1
Nêu được các khái niệm khi nào có lực tiếp xúc, khi nào không có lực tiếp xúc.
(7)
7.KHTN.1.1
Nhận biết được lực kế là dụng cụ đo lực
(8)
8.KHTN.1.1
Nhận biết được cấu tạo của lực kế. 
(9)
9.KHTN.1.1
Biết được các bước đo lực bằng lực kế
(10)
10.KHTN.1.4
Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ
(11)
11.KHTN.1.1
Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
(12)
12.KTHN.1.1
Tìm hiểu tự nhiên
Tìm hiểu tầm quan trọng của lực trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là khi ta sử dụng nó.
(13)
13.KHTN.2.1
Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
(14)
14.KHTN.2.1
Tìm hiểu các ví dụ về lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong đời sống và quan sát tranh ảnh.
(15)
15.KHTN.2.1
Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
(16)
16.KHTN.2.4
Thực hiện được kĩ năng sử dụng lực kế để đo lực.
(17)
17.KHTN.2.4
Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ.
(18)
18.KHTN.2.4
Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí)
(19)
19.KHTN.2.4
Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng
(20)
20.KHTN.2.5
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo
(21)
21.KHTN.3.1
Tính được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại tính được khối lượng của một vật khi biết trọng lượng.
(22)
22.KHTN.3.1
Biểu diễn được điểm đặt, phương chiều và độ lớn của trọng lực bằng một mũi tên (vectơ trọng lực)
(23)
23.KHTN.3.2
Khi nâng tạ và khi đá bóng, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực? các vật này có tiếp xúc với nhau hay không?
(24)
24.KHTN.3.1
Tìm hiểu về nam châm hút quả nặng, vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng của lực.Các vật có tiếp xúc với nhau hay không
(25)
25.KHTN.3.2
Tính được độ dãn của lò xo khi treo các quả nặng vào lò xo
(26)
26.KHTN.3.1
Đọc được kết quả đo lực bằng lực kế
(27)
27.KHTN.3.1
Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
(28)
28.KHTN.3.1
Vận dụng kiến thức giải thích các ảnh hưởng của lực trong đời sống. 
(29)
29.KHTN.3.1
2. Năng lực chung
Tự chủ tự học
Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
(30)
30.TC.1.1
Giao tiếp và hợp tác
Biết sử dụng các thuật ngữ chuyên môn để trình bày, báo cáo kết quả.
(31)
31.GTHT.1.4
3. Phẩm chất chủ yếu
Trung thực
Đo đạc và vẽ đúng số liệu lực theo tỷ xích
(32)
32.TT.1
Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm chứng minh độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
(33)
33.TT.1
Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm chứng minh khi nào có lực tiếp xúc và khi nào không có lực tiếp xúc.
(34)
34.TT.1
Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm về lực cản tác dụng lên vật.
(35)
35.TT.1
Chăm chỉ
Chủ động, kiên trì thực hiện nhiệm vụ, khám phá vấn đề.
(36)
36.CC.1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1. Đặt vấn đề
(5 phút)
Hình ảnh, video clip
Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực (40 phút)
Dụng cụ thí nghiệm (bóng bay, nam châm, con lắc đơn,.); PowerPoint hỗ trợ bài dạy; phiếu học tập; bố trí không gian lớp học.
Thước kẻ nhựa, bút bi có lò xo
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút)
PowerPoint
Thước kẻ, bút...
Hoạt động 4. Tìm hiểu về tác dụng của lực (45 phút)
Hình ảnh
Bút bi có lò xo, miếng mút xốp, phiếu học tập
Hoạt động 5. Tìm hiểu về khối lượng và lực hấp dẫn (45 phút)
Hệ thống câu hỏi, hình ảnh
Phiếu học tập
Hoạt động 6. Tìm hiểu về trọng lượng (45 phút)
Video hướng dẫn 
Lò xo, các quả nặng có cùng khối lượng 50g, thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm
Bảng báo cáo kết quả thực hành
Hoạt động 7. Tìm hiểu về lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
Hệ thống câu hỏi
Phiếu học tập
Hoạt động 8. Thí nghiệm về lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
Video hướng dẫn 
Nam châm, các quả nặng.
Bảng báo cáo kết quả thực hành
Hoạt động 9. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (45 phút)
Video hướng dẫn 
Lò xo, các quả nặng có cùng khối lượng 50g, thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm. Hệ thống câu hỏi
Bảng báo cáo kết quả thực hành
Hoạt động 10. Thực hành đo lực bằng lực kế (45 phút)
Video hướng dẫn cách đo lực bằng lực kế , lực kế lò xo, khối gỗ
Bảng báo cáo kết quả thực hành
Hoạt động 11. Tìm hiểu lực ma sát và các loại lực ma sát (45 phút)
Lực kế lò xo, khối gỗ
Phiếu học tập
Hoạt động 12. Tìm hiểu ảnh hưởng và tác dụng của lực ma sát (45 phút)
Tranh ảnh về tác dụng thúc đẩy chuyển động và tác dụng có hại của lực ma sát
Giấy A0
Hoạt động 13. Tìm hiểu lực cản của không khí (45 phút)
Giấy A4
Hai tờ giấy: 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên.
Hoạt động 14. Vận dụng (135 phút)
Phiếu bài tập, sơ đồ tư duy
Phiếu bài tập, giấy A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
(Có thể ghi ở dạng STT hoặc dạng mã hóa đối với YCCĐ)
Nội dung
dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
Phương án 
đánh giá
(STT)
Mã hóa
Phương án 
Công cụ
Hoạt động 1. Đặt vấn đề
(5 phút)
Trình bày được những kiến thức liên quan đến lực.
Biết được các vấn đề cần khám phá trong bài học
Kiến thức liên quan đến lực.
- Dạy học trực quan.
- Kỹ thuật Động não - Công não
Hỏi đáp
Câu hỏi
Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực (40 phút)
(1)
(13)
(21)
(31)
(36)
1.KHTN.1.1
13.KHTN.2.1
21.KHTN.3.1
31.GTHT.1.4
36.CC.1
Lực là sự đẩy, kéo
Lấy được ví dụ về lực
- Dạy học trực quan.
- Kỹ thuật: động não - công não
Viết
Phiếu đánh giá
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút)
(2)
(30)
(31)
(36)
2.KHTN.1.2
30.TC.1.1
31.GTHT.1.4
36.CC.1
Biểu diễn lực bằng vecto
- Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm)
- Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN
Quan sát
Phiếu đánh giá
Hoạt động 4. Tìm hiểu về tác dụng của lực (45 phút)
(3)
(13)
(31)
(36)
3.KHTN.1.2
13.KHTN.2.1
31.GTHT.1.4
36.CC.1
- Ví dụ minh họa cho sự biến đổi chuyển động của vật dưới tác dụng của lực. 
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật.
- Ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng.
- Lực tác dụng lên vật có thể làm biến dạng vật.
- Lực tác dụng lên vật có thể đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật.
- Dạy học trực quan.
Thí nghiệm thực hành
- Kỹ thuật: động não - công não
Sản phẩm học tập
Rubic1;
Sử dụng bảng kiểm.
Hoạt động 5. Tìm hiểu về khối lượng, lực hấp dẫn (45 phút)
(4)
(5)
(30)
(31)
4.KHTN.1.1
5.KHTN.1.1
30.TC.1.1
31.GTHT.1
Khái niệm: khối lượng là số đo lượng chất của một vật.
Khái niệm: khối lượng tịnh.
Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là trọng lượng của vật
- Dạy học hợp tác
- Kỹ thuật động não - công não
 - Kỹ thuật: khăn trải bàn 
Hỏi đáp; Sản phẩm học tập
Câu hỏi; Bảng kiểm
Hoạt động 6. Tìm hiểu về trọng lượng (45 phút)
(6)
(14)
(22)
(23)
(30)
(31)
(32)
6.KHTN.1.1
14.KHTN.2.1
22.KHTN.3.1
23.KHTN.3.2
30.TC.1.1
31.GTHT.1
32.TT.1
Thực hiện được thí nghiệm và rút ra kết luận: đô dãn của lò xo khi treo một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo vào.
- Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm)
- Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN
- Kỹ thuật: động não - công não.
Viết và sản phẩm học tập.
Bảng kiểm
Hoạt động 7. Tìm hiểu khi nào có lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
(7)
(15)
(24)
(30)
(31)
7.KHTN.1.1
15.KHTN.2.1
24.KHTN.3.1
30.TC.1.1
31.GTHT.1
Khái niệm: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Khái niệm: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
- Dạy học trực quan.
- Kỹ thuật: động não - công não
Hỏi đáp, sản phẩm học tập
Câu hỏi; Bảng kiểm
Hoạt động 8. Thí nghiệm về lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
(25)
(30)
(31)
(34)
25.KHTN.3.2
30.TC.1.1
31.GTHT.1
34.TT.1
Thực hiện được thí nghiệm và rút ra kết luận: Mọi vật đều rơi xuống do có trọng lực .
Viên bi sắt bị kéo về phía nam châm do có lực hút của nam châm
- Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm)
- Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN
- Kỹ thuật: động não - công não.
Viết và sản phẩm học tập.
Bảng kiểm
Hoạt động 9. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (45 phút)
(16)
(26)
(30)
(31)
(33)
16.KHTN.2.4
26.KHTN.3.1
30. TC 1.1
31.GTHT1.1
33.TT.1
Độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
 - Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm)
- Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN
- Kỹ thuật: động não - công não.
Sản phẩm học tập
Bảng kiểm
Hoạt động 10. Thực hành đo lực bằng lực kế (45 phút)
(8)
(9)
(10)
(17)
(27)
(30)
(31)
(33)
8.KHTN.1.1
9.KHTN.1.1
10.KHTN.1.4
17.KHTN.2.4
27.KHTN.3.1
30.TC.1.1
31.GTHT 1 ... oạt động thực hành của các nhóm.
- Sử dụng thang đánh giá: 
Mức 1: Làm không đúng tất cả các yêu cầu GV đưa ra
Mức 2: Chỉ hoàn thành ở mức độ cá nhân nhưng số câu trả lời rất ít
Mức 3: Hoàn thành phần việc của từng cá nhân
Mức 4: Hoàn thành phần việc của cá nhân và của nhóm nhưng còn sai sót
Mức 5: Hoàn thành tốt phần việc của cá nhân và của nhóm, đưa ra kết luận chung chính xác.
Các tiêu chí
Mức 5
Mức 4
Mức 3
Mức 2
Mức 1
HĐCN trả lời câu hỏi
HĐN tìm ra câu trả lời chính xác
Hoạt động 13. Tìm hiểu lực cản của không khí (45 phút)
1. Mục tiêu: 19.KHTN.2.4; 30.TC 1.1; 31.GTHT.1.4; 35.TT.1
2. Tổ chức hoạt động 
* Chuẩn bị: 
- Hai tờ giấy: 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên.
- Chia lớp thành 4 nhóm
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 4 đến các nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm .
- Hoàn thành phiếu học tập số 9.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Phiếu học tập số 9
Tờ giấy vo tròn
Tờ giấy để nguyên
Kết quả thí nghiệm
3. Sản phẩm học tập
Phiếu học tập của các nhóm
4. Phương án đánh giá
Đánh gia qua phiếu học tập của các nhóm.
Hoạt động 14. Vận dụng (135 phút)
1. Mục tiêu: 29.KHTN.3.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1
2. Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. 
- GV chuẩn bị sơ đồ tư duy hệ thống lại kiến thức của chủ đề Lực.
- GV chuẩn bị phiếu bài tập.
- HS chuẩn bị giấy A0.
* Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các nhóm, hệ thống lại kiến thức đã học ở chủ đề lực bằng cách vẽ sơ đồ tư duy lên giấy A0.
- Cá nhân HS thực hiện các bài tập trắc nghiệm 1,2,3,4,5,6 ở SGK trang 199.
- Các nhóm thực hiện phiếu học tập.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vẽ sơ đồ tư duy.
- HS thực hiện bài tập.
- HS hoàn thành phiếu học tập.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện các nhóm báo cao kết quả hoạt đông của nhóm.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung. Sau đó đối chiếu với sơ đồ tư duy của GV.
3. Sản phẩm học tập
- Sơ đồ tư duy.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập 10
1.Một vật có trọng lượng 40N thì có khối lượng là bao nhiêu?
2.Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1, 10, 200
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng ... N
b. Một quả cân có khối lượng ..... g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng ....
3. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài là bao nhiêu ?
A. 12cm       B. 12,5cm       C. 13cm       D. 13,5cm
4. Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như hình vẽ ở hình 9.2, hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.
A. m1 > m2 > m3
B. m1 = m2 = m3
C. m1 < m2 < m3
D. m2 > m1 > m3
Phiếu học tập số 11
Các trường hợp
Giải thích
Ma sát có lợi
Ma sát có hại
Cách làm giảm lực ma sát
Cách làm tăng lực ma sát
Khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt dễ bị ngã.
Bảng trơn thì viết phấn không rõ chữ.
Sau khi ta búng hòn bi trên sàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại.
Ôtô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được.
Hàng hoá có thể đứng yên trên băng chuyền khi băng chuyền đang chạy.
4. Phương thức đánh giá
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua các sản phẩm học tập (sơ đồ tư duy, phiếu học tập.
Sơ đồ tư duy:
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC 
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI 
Lực
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
Lực được biểu diễn là một vecto:
+ Điểm đặt của vecto ứng với điểm đặt của lực
+ Phương, chiểu của vecto trùng với phương, chiều của lực
Tác dụng của lực
-Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật, hoặc đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật.
III.Khối lượng
- Khối lượng là số đo lượng chất chứa trong vật.
- Khối lượng tịnh là khối lượng khi không tính bao bì 
IV. Lực hấp dẫn 
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
V. Trọng lượng
- Lực do Trái Đất tác dụng lên vật gọi là Trọng lực.
- Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật. 
- Trọng lượng kí hiệu: P
+ Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
+ Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.
VI. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
- Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
- Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
VII. Biến dạng của lò xo
- Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo
VIII. Lực kế
- Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực.
Các bước đo lực bằng lực kế:
Ước lượng giá trị cần đo
Lựa chọn lực kế phù hợp
 Hiệu chỉnh lực kế
Thực hiện phép đo
Đọc và ghi kết quả đo.
IX. Lực ma sát
-Các lực cản trở chuyển động của một vật, tạo bởi những vật tiếp xúc với nó,được gọi là lực ma sát.
- Các loại lực ma sát:
+ Lực ma sát trượt: xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặtcủa vật khác. 
+ Lực ma sát nghỉ : xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
	Các phiếu học tập
Phiếu học tập 1
Nhiệm vụ: Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ô thích hợp.
LỰC KÉO
LỰC ĐẨY
Phụ lục các hình ảnh sử dụng:
Phiếu học tập 2
Nhóm:. 
Nhiệm vụ: lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật.
Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
Vật đang chuyển động nhanh lên.
Vật chuyển động chậm lại.
Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
Phiếu học tập số 3
Nhóm:
Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào.
Hình
Sự biến đổi chuyển động
Sự biến đổi hình dạng
Phiếu học tập số 4
Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có .. 
- Hai quyển sách nằm trên bàn có lực hấp dẫn. Vì ...........................................
Phiếu học tập số 5
Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Lực tiếp xúc là lực.. 
- Lực không tiếp xúc là lực ...........................................
Phiếu học tập số 6
Bề mặt gồ ghề
Bề mặt nhẵn
Số chỉ lực kế ( N)
Phiếu học tập số 7
Khối gỗ chưa chuyển động
Khối gỗ chuyển động
Số chỉ lực kế ( N)
Phiếu học tập số 8: Tác dụng của lực ma sát trong giao thông
Trường hợp
Ví dụ về ảnh hưởng của lực ma sát có lợi trong giao thông
Ví dụ về ảnh hưởng của lực ma sát có hại trong giao thông
Người đi bộ
Xe đạp chuyển động trên đường
Xe hỏa chạy trên đường ray
Phiếu học tập số 9
Tờ giấy vo tròn
Tờ giấy để nguyên
Kết quả thí nghiệm
Phiếu học tập 10
1.Một vật có trọng lượng 40N thì có khối lượng là bao nhiêu?
2.Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1, 10, 200
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng ... N
b. Một quả cân có khối lượng ..... g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng ....
3. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài là bao nhiêu ?
A. 12cm       B. 12,5cm       C. 13cm       D. 13,5cm
4. Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như hình vẽ ở hình 9.2, hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.
A. m1 > m2 > m3
B. m1 = m2 = m3
C. m1 < m2 < m3
D. m2 > m1 > m3
Phiếu học tập số 11
Các trường hợp
Giải thích
Ma sát có lợi
Ma sát có hại
Cách làm giảm lực ma sát
Cách làm tăng lực ma sát
Khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt dễ bị ngã.
Bảng trơn thì viết phấn không rõ chữ.
Sau khi ta búng hòn bi trên sàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại.
Ôtô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được.
Hàng hoá có thể đứng yên trên băng chuyền khi băng chuyền đang chạy.
RUBRIC 1 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 4 CỦA NHÓM
Tên nhóm đánh giá: 
Tiêu chí
Mức độ
Điểm
Mức 3
Mức 2
Mức 1
3.KHTN.1.1
Lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật.
Lấy đúng 5 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (4 điểm)
Lấy đúng từ 3 đến 4 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (3 điểm)
Lấy đúng từ 1 đến 2 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (2 điểm)
13.KHTH.2.1
Sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng khi tác dụng lực trong cuọc sống.
Xác định đúng sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng (3 điểm)
Xác định đúng sự biến đổi nhưng chưa cụ thể (2 điểm)
Xác định được 1 trong 2 sự biến đổi (1 điểm)
5.GTHT.1.1
Thuyết trình cho nội dung thảo luận.
Thuyết trình đủ ý trong 3 phút.
(3 điểm)
Thuyết trình đủ ý hơn 3 phút.
(2 điểm)
Thuyết trình chưa đủ ý 
(1 điểm)
Tổng điểm
	RUBRIC 1 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 11 CỦA NHÓM
Tên nhóm đánh giá:.
Tên nhóm được đánh giá:..
Tiêu chí
Mức độ
Điểm
Mức 3
Mức 2
Mức 1
18.KHTN.2.4
Thí nghiệm phát hiện lực ma sát trượt trên các bề mặt
Lắp đúng mô hình thí nghiệm, tiến hành đúng thí nghiệm
(4 điểm)
Lắp đúng mô hình thí nghiệm;
tiến hành thí nghiệm còn sai lệch
(3 điểm)
Lắp đúng mô hình thí nghiệm
(2 điểm)
31.GTHT.1.4
Thuyết trình cho nội dung thảo luận.
Thuyết trình đủ ý (cách tiến hành thí nghiệm, các nội dung câu trả lời) trong 3 phút.
(2 điểm)
Thuyết trình đủ ý (cách tiến hành thí nghiệm, các nội dung câu trả lời) hơn 3 phút.
(1,5 điểm)
Thuyết trình chưa đủ ý (cách tiến hành thí nghiệm, các nội dung câu trả lời) 
(1 điểm)
Tổng điểm
 HẾT .

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.doc