Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 1-8

Nhận thức KHTN - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. (1) KHTN 1.1

 - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào như tế bào của rễ, thân, lá. (2) KHTN 1.1

 - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (màng sinh chất, chất tế bào và nhân). (3) KHTN 1.2

 - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. (4) KHTN 1.1

 - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh. (5) KHTN 1.3

 - Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào. (6) KHTN 1.1

 - Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào (7) KHTN 1.1

Tìm hiểu tự nhiên Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. KHTN.2.4

NĂNG LỰC CHUNG

Tự chủ - tự học Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công (8) TC 1.1

Giao tiếp và hợp tác Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân.

 (9) HT 1.4

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực Trả lời trung thực kết quả quan sát tiêu bản tế bào. (10) TT 0.1

Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ (11) TN

 

doc 199 trang cucpham 27/07/2022 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 1-8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 1-8

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 1-8
CHỦ ĐỀ 1: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
CHỦ ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 : TẾ BÀO
(Thời lượng: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC	
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(STT) của YCCĐ
hoặc dạng mã hoá của YCCĐ
(STT)
Dạng mã hoá
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức KHTN
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.
(1)
KHTN 1.1
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào như tế bào của rễ, thân, lá.
(2)
KHTN 1.1
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (màng sinh chất, chất tế bào và nhân).
(3)
KHTN 1.2
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
(4)
KHTN 1.1
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh.
(5)
KHTN 1.3
- Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
(6)
KHTN 1.1
- Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào
(7)
KHTN 1.1
Tìm hiểu tự nhiên
 Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học.
KHTN.2.4
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ - tự học
Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công
(8)
TC 1.1
Giao tiếp và hợp tác
Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân.
(9)
HT 1.4
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
Trả lời trung thực kết quả quan sát tiêu bản tế bào.
(10)
TT 0.1
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
(11)
TN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Giáo viên
 Máy chiếu, file hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, giấy A0
 2. Học sinh
 - Phiếu học tập 1,2,3,4,5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
Phương án đánh giá 
STT
Mã hóa
Phương pháp
Công cụ
Hoạt động 1: Khởi động
(5phút)
- Điều học sinh đã biết về tế bào
- Điều học sinh muốn biết về tế bào
Hỏi – đáp
KWL
Hoạt động 2:
Tìm hiểu khái quát về tế bào
Phân biệt các loại tế bào
( 10phút) 
(1)
(2)
KHTN 1.1
KHTN 1.1
 KHTN 1.3
- Khái niệm tế bào
- Hình dạng và kích thước của tế bào.
- Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh.
- PP: trực quan
- KTDH: khăn trải bàn, hỏi- đáp
- PPDH: trực quan.
- KTDH: Hỏi – đáp.
Hỏi – đáp
Viết, hỏi đáp
Câu hỏi.
Câu hỏi, bài tập.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
(12 phút)
(3)
KHTN 1.1
KH 1.2
- Cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần.
 - PP: trực quan, hợp tác
- KTDH: hỏi- đáp, khăn trải bàn
Viết
 Bài tập.
Hoạt động 4:
Nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào
( 8phút)
Chứng minh tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống
(6)
(7)
(8)
KHTN 1.1
KHTN 1.1
KHTN 1.1
- Nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào,
- Nêu nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
- Nhận biết tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
- PPDH: giải quyết vấn đề, trực quan.
- KTDH: hỏi – đáp.
- PPDH: giải quyết vấn đề, trực quan. 
- KTDH: hỏi đáp.
Viết, hỏi – đáp
Viết, hỏi – đáp
Câu hỏi, bài tập.
Câu hỏi, bài tập.
Hoạt động 5: 
 Luyện tập
( 10 phút)
(9)
`
HS làm được các bài tập cơ bản trong chủ đề.
Viết, hỏi – đáp
Bảng hỏi
Hoạt động 6: Quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và kính lúp (10 phút)
Hoạt động 7: Quan sát tế bào nhỏ bằng kính hiển vi (30 phút)
KHTN.2.4
GT-HT.4
TT.1
KHTN.2.4
GT-HT.4
TT.1
- Quan sát tế bào lớn 
- Quan sát tế bào nhỏ 
- PPDH: Dạy học trực quan (Sử dụng vật mẫu)
- PPDH: Dạy học trực quan (GV biểu diễn TN)
Kĩ thuật Phòng tranh
- Phương pháp viết
- Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập
- Bảng hỏi ngắn
- Bảng kiểm, Rubrics
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Em đã biết gì về tế bào
Em muốn biết gì về tế bào
Em đã học được gì về tế bào sau khi học chủ đề Vật sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về tế bào (10 phút)
 	1. Mục tiêu:
 	 (1) KHTN1.1 Nêu được khái niệm tế bào.
(2) KH1.1 Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.
 2. Tổ chức hoạt động
 2.1) GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện các nội dung sau: 
 1) Quan sát cấu tạo trong của rễ, thân, lá em có nhận xét gì? 
 2) Tế bào là gì? 
 3) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá?
4) Tế bào có chức năng gì đối với cơ thể sống?
2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập
 + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm
 + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình
 + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm
 - HS trình bày theo phân công 
 + Nhóm 1 : câu 1
 + Nhóm 2 : câu 2
 + Nhóm 3 : câu 3
 + Nhóm 4 : câu 4
 - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập
 - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức
 - Qua hỏi – đáp , HS kết luận:
 + Rễ, thân, lá được cấu tạo bởi các ô, mỗi một ô nhỏ là 1 tế bào → rễ, thân, lá được cấu tạo bởi TB.
 + Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể
+ Hình dạng, kích thước tế bào khác nhau (đa dạng) nhưng cấu tạo giống nhau, mỗi tế bào có cấu tạo gồm 3 thành phần chính: màng, chất tế bào và nhân tế bào. Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào
 + Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật.
 + Chức năng của tế bào: cấu tạo nên cơ thể, giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống
 3. Sản phẩm học tập: 
 - Nội dung các câu trả lời và phần trình bày của HS
4. Phương án đánh giá:
Phương pháp đánh giá: hỏi - đáp
Công cụ đánh giá là câu hỏi tự luận:
 1) Tế bào là gì? 
 2) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá?
Nội dung đánh giá
Mức 4 (Giỏi)
Mức 3 ( Khá)
Mức 2 (Trung bình)
Mức 1 ( Yếu)
Trả lời câu hỏi
Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn.
Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn.
 Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích.
Trả lời được rất ít ý đúng, diễn đạt lúng túng.
HS thực hiện các nội dung sau: 
 1) Phân tích H 3.1 để phân biệt tế bào thực và tế bào động vật.
H. 3.1 Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật.
2) Phân tích H 3.2 để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. 
H 3.2 Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
 3) Hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2.
 2.3) HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2 (15 phút)
 - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập, và các nhóm nhận xét và lẫn nhau (10 phút)
 - GV đánh giá sản phẩm của HS và bổ sung kiến thức sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực qua nhận xét kết quả phần khởi động.
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân thực
Vi khuẩn ăn thịt người WHITMORE 
Trùng roi
Vi khuẩn ECOLI
Nấm
Song cầu khuẩn
Mèo
Xoắn khuẩn
Hoa hồng
Cá chép
Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP 2
Đặc điểm phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulozo ở tế bào
Có
Không
Có
Không
Thực vật 
x
x
Động vật
x
x
PHIẾU HỌC TẬP 3
Dấu hiệu so sánh
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Cấu trúc của nhân
 Không có màng nhân
Có màng nhân
Kích thước
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực
Kích thước lớn hơn.
Phương án đánh giá: 
Phương pháp đánh giá: Viết, hỏi đáp.
Công cụ đánh giá: 
Rubric 
Năng lực KHTN
Mức 3 ( Rất tốt)
Mức 2 ( Tốt)
Mức 1 ( Trung bình)
(5) KHTN 1.1 
 Vẽ được sơ đồ cấu tạo đơn giản của tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.
 Phân biệt được tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ qua một số dấu hiệu cơ bản.
Nhận dạng được tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực qua hình ảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các thành phần chính trong tế bào (12 phút)
 	1. Mục tiêu:
 (2) - KHTN1.1 Trình bày được cấu tạo của tế bào
 (3) - KHTN1.2 Nêu được các thành phần chính của tế bào: màng, chất tế bào, nhân tế bào; nêu được chức năng của các thành phần của tế bào
 2. Tổ chức hoạt động
 2.1) GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện các nội dung sau: 
 1/ Dựa vào hình Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật để hoàn thành phiếu học tập số 1
 Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
 2) Quan sát 2 chiếc lá cây. Nhận xét về màu sắc của 2 chiếc lá? Tại sao lá 1 có màu xanh?
 Lá 1 Lá 2
 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành phiếu học tập
 + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm
 + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình
 + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm
Liên hệ bảo vệ môi trường : không được bẻ cành, hái lá, chặt phá thân cây làm ảnh hưởng đến sức 
 sống của cây (trừ các loại cây thu hoạch lá, hoặc sự cần thiết khác) 
 3. Sản phẩm học tập: 
 - Phiếu học tập số 1
Thành phần cấu tạo tế bào thực vật
Chức năng
Vách tế bào
Làm cho tế bào có hình dạng nhất định
Màng sinh chất
Bao bọc ngoài chất tế bào
Chất tế bào
Chứa các bào quan: lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá)
Nhân
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
4. Phương án đánh giá:
Phương pháp đánh giá: Viết.
Công cụ đánh giá: Câu hỏi
Phiếu học tập.
Nội dung đánh giá
Mức 4 (Giỏi)
Mức 3 ( Khá)
Mức 2 (Trung bình)
Mức 1 ( Yếu)
Trả lời câu hỏi
Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn.
Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn.
 Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích.
Trả lời được rất ít ý đúng, diễn đạt lúng túng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự lớn lên và sinh sản của tế bào , chứng minh Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống (8 phút)
1. Mục tiêu
 (6) KHTN1.1 Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
 (7) KHTN1.1 Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào
 (8) KHTN 1.1 Nhận biết tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
 (10) HT 1.4 Hoàn thành tốt nhiệm vụ hợp tác
2. Tổ chức hoạt động 
HS xem video sự lớn l ... ển lãm sản phẩm và giới thiệu sản phẩm trước lớp.
* Một số câu hỏi bổ sung.
Câu 1. (Cách bảo quản sữa chua) Tại sao phải để sữa chua ở ngăn mát hoặc ở nhiệt độ khoảng 4-10oC?
Dự kiến câu trả lời: 
Vì khi ở nhiệt độ bình thường(nhiệt độ phòng), sữa chua ở trạng thái lỏng, vi khuẩn có hại sẽ xâm nhập, sản xuất ra một số chất gây độc cho cơ thể, dẫn đến ngộ độc (rối loạn tiêu hóa: nôn, mửa,có khả năng gây nguy hiểm tính mạng).
Khi ở nhiệt độ 0oC, trạng thái đông đá, vi khuẩn có lợi trong sữa chua sẽ bị chết, nên không còn tác dụng tốt trong việc kích thích hệ tiêu hóa hoạt động.
Câu 2: (Giá trị dinh dưỡng và cách sử dụng sữa chua an toàn) Có nên sử dụng sữa chua khi đang đói bụng hay không?
Không nên ăn lúc đói.  
Vì nếu ăn sữa chua vào lúc đói thì men lactic dễ bị hủy hoại và tác dụng của sữa chua sẽ mất đi rất nhiều. Độ pH thích hợp để men lactic sinh trưởng và phát triển tốt là 4 - 5 trở lên; còn dịch vị trong dạ dày lúc đói có độ pH từ 2 trở xuống nên các vi khuẩn lactic có trong sữa chua sẽ bị tiêu diệt. Bên cạnh đó, còn làm cho chúng ta dễ bị viêm loét dạ dày.
Hoạt động 4: Quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua
- GV: Làm cách nào để có thể quan sát được vi khuẩn trong sữa chua?
- HS: Làm tiêu bản chứa sữa chua, sau đó quan sát dưới kính hiển vi
- GV: Chia nhóm trải nghiệm: 6 nhóm. Các bước tiến hành:
a. Chuẩn bị lam kính chứa mẫu vật
- Lấy một thìa sữa chua không đường pha loãng với 10ml nước cất
- Dùng ống nhỏ giọt hút một lượng nhỏ dịch đã pha loãng, nhỏ một giọt lên lam kính
- Đậy lamen lên mẫu vật
- Dùng giấy thấm nhẹ quanh viền lamen để loại bỏ nước thừa
b. Quan sát dưới kính hiển vi
- Đặt lam kính đã chuẩn bị lên bàn kính hiển vi và nhìn từ ngoài (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẫu vaajttreen lam kính vào giữa vùng sáng.
- Quan sát toàn bộ lam kính tại độ phóng đại 400 để bước đầu xác định vị trí có nhiều vi khuẩn
- Chỉnh vùng có nhiều vi khuẩn vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát tại độ phóng đại 1000 để quan sát rõ hơn hình dạng của vi khuẩn.
- Mỗi nhóm học sinh viết một bản báo cáo kết quả quan sát của nhóm theo mẫu do giáo viên hướng dẫn:
Lớp: . Nhóm: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua
I. Nhiệm vụ quan sát
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
II. Xác định dụng cụ, vật mẫu
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
III. Cách tiến hành
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
IV. Kết quả quan sát
Vẽ hình ảnh vi khuẩn có trong sữa chua đã quan sát được bằng kính hiển vi ở các độ phóng đại khác nhau:
Nhận xét hình dạnh vi khuẩn quan sát được
V. Kết luận: Cách để quan sát vi khuẩn
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
3. Báo cáo kết quả trải nghiệm
Lớp:. Nhóm:.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Chủng vi sinh vật(điều kiện nhiệt độ, môi trường lên men):
Nguyên, vật liệu: 
- Nguyên liệu sử dụng/ tác dụng(để làm gì):
- Vật liệu sử dụng/ tác dụng(để làm gì): 
- Nhóm trưởng của mỗi nhóm thực hiện: Bảng phân công nhiệm vụ
STT
Họ và tên thành viên
Nhiệm vụ
Thời gian hoàn thành
Kết quả đạt được
1
Bùi Văn A
Tìm tư liệu, hình ảnh
2
Nguyễn Thị B
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên vật liệu
3
..
Thiết kế
4
Vẽ
5
.
Trình bày sản phẩm
- Mỗi thành viên trong nhóm nhận được phiếu đánh giá theo mẫu: Bảng đánh giá đồng đẳng
Họ và tên người đánh giá:..
Nhóm: .
Đánh giá mỗi tiêu chí theo mức độ thang đo như sau:
- Tốt hơn các bạn khác: 2.0 điểm
- Tốt bằng các bạn khác: 1.5 điểm
- Không tốt bằng các bạn khác: 1.0 điểm
- Không giúp được gì cho nhóm: 0 điểm
- Cản trở công việc của nhóm: - 0.5 điểm
 Tiêu chí
Tên thành viên
Nhiệt tình, có trách nhiệm với nhóm
Tích cực thảo luận, Đưa ra ý kiến có giá trị
Phối hợp với các bạn trong nhóm. 
Chấp hành kỉ luật 
Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian
Tổng điểm
Lớp: . Nhóm: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua
I. Nhiệm vụ quan sát
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
II. Xác định dụng cụ, vật mẫu
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
III. Cách tiến hành
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
IV. Kết quả quan sát
Vẽ hình ảnh vi khuẩn có trong sữa chua đã quan sát được bằng kính hiển vi ở các độ phóng đại khác nhau:
Nhận xét hình dạnh vi khuẩn quan sát được
V. Kết luận: Cách để quan sát vi khuẩn
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
4. Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm
Mức (1): HS tự lực thực hiện
Mức (2): GV định hướng thông qua 1 gợi ý HS mới thực hiện được
Mức (3): GV định hướng thông qua 2 gợi ý trở lên HS mới thực hiện được
Mức (4): GV định hướng nhưng HS vẫn không thực hiện được.
Phiếu đánh giá số 1: Đánh giá năng lực khoa học tự nhiên của học sinh
Kỹ năng
Tiêu chí
Mức đáp ứng tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Yếu
Quan sát
Lựa chọn vị trí làm phù hợp, vị trí để thùng ủ sau khi làm
Vệ sinh sau khi làm thí nghiệm.
Lựa chọn hình ảnh, thông tin sắp xếp logic trên bài báo cáo
Vẽ hình ảnh vi khuẩn trong sữa chua sau khi xem trên kính hiển vi
Đo lường
Điều chỉnh lượng nguyên liệu phù hợp khi làm sữa chua 
Điều chỉnh được độ phóng đại kính hiển vi phù hợp khi quan sát
Chọn thời gian ủ cho phù hợp
Suy luận
Phân tích và chọn lọc được các dữ liệu đã thu thập để phục vụ cho bài báo cáo
Trao đổi thông tin khoa học
Trình bày thứ tự qui trình thực hiện làm sữa chua, giải thích rõ từng bước.
Thiết kế, vẽ, hoàn thành bài báo cáo nghiên cứu
Thí nghiệm
Thực hiện đúng các bước làm sữa chua.
Thực hiện các bước làm sữa chua cẩn thận, không đổ, dây bẩn ra ngoài. CHÚ Ý CẨN THẬN KHI SỬ DỤNG NHIỆT KẾ
Học sinh chỉ ra được các dụng cụ cần dùng khi quan sát
Vận dụng
Đề xuất cách bảo quản sữa chua an toàn
Nêu giá trị dinh dưỡng và cách sử dụng sữa chua an toàn
Phiếu đánh giá số 2: Đánh giá năng lực ngôn ngữ của học sinh
Kỹ năng
Tiêu chí
Mức đáp ứng tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Yếu
Diễn đạt
Rõ ràng, súc tích
Phong cách tự tin, diễn đạt lưu loát, truyền cảm
Phân phối thời gian hợp lí, trình bày đúng thời gian qui định
Giao tiếp
Thu hút được sự chú ý và tham gia trao đổi của nhóm khác về bài báo cáo của nhóm
Trả lời thỏa đáng câu hỏi của nhóm khác
Nội dung
Nêu được các các bước làm sữa chua
Giải thích được từng bước thực hiện
Nêu được nhiệm vụ thiết kế
Thể hiện rõ tiến trình thực hiện
Nêu được câu hỏi nghiên cứu, nhiệm vụ quan sát
Hình thức
Viết đúng chính tả, lời văn mạch lạc
Nội dung chính xác
Nội dung logic, chặt chẽ, hợp lí
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
 https://www.facebook.com/groups/thuvienstem

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.doc