Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Chí Quốc
Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút)
1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề để rút ra mục tiêu bài học.
2. Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị: GV chuẩn bị một đoạn video clip giới thiệu về khoa học tự nhiên.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học sinh theo dõi đoạn video clip giới thiệu. (3:16)
- Học sinh nêu được các đối tượng mà khoa học tự nhiên nghiên cứu.
- Giáo viên rút ra mục tiêu của bài học này.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Kể tên được một số đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên được chiếu trong video clip.
3. Sản phẩm học tập
Câu trả lời của học sinh.
4. Phương án đánh giá
GV đánh giá qua câu trả lời của HS.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Chí Quốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Chí Quốc
MỤC LỤC MỞ ĐẦU BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời lượng: 1 tiết Ngày soạn: 1/6/2021 Lớp dạy: MỤC TIÊU BÀI DẠY Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ (STT) Dạng Mã hoá 1. Năng lực KHTN Nhận thức khoa học tự nhiên Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. (1) KHTN.1.1 Tìm hiểu tự nhiên Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học, đối tượng nghiên cứu của chúng là gì? (2) KHTN.2.2.1 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống. (3) KHTN.3.1 2. Năng lực chung Tự chủ tự học Chủ động tìm hiểu về Khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau. (4) TC.6.2 Giao tiếp và hợp tác Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia. (5) GT.4.1 Giải quyết vấn đề và sáng tạo Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. (6) GQ.5.2 3. Phẩm chất chủ yếu Nhân ái Tham gia tích cực, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. (7) NA.1.3 Chăm chỉ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. (8) CC.2.3 Trách nhiệm Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập khoa học tự nhiên. (9) TN.3.1 THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh Khởi động (5 phút) Hình ảnh, video clip Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên (15 phút) Hình ảnh từ 1.1 đến 1.6 và thêm một số hình ảnh khác. Phiếu học tập Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của Khoa học tự nhiên (15 phút) Hình ảnh từ 1.7 đến 1.10 Phiếu học tập Luyện tập (5 phút) Hệ thống câu hỏi SGK Bảng con, bút lông Vận dụng (5 phút) Hình ảnh hoặc video clip về hệ thống tưới nước tự động. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu (Có thể ghi ở dạng STT hoặc dạng mã hóa đối với YCCĐ) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá (STT) Mã hóa Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) Biết được các vấn đề cần khám phá trong bài học Mục tiêu của bài học. - Dạy học trực quan. - Kỹ thuật Động não - Công não Câu trả lời của học sinh Hoạt động 2. Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên (15 phút) (1) KHTN.1.1 - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Dạy học trực quan. - Kỹ thuật: động não - công não Câu trả lời của học sinh (2) (4) (8) KHTN.2.2.1 TC.6.2 CC.2.3 - Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học, đối tượng nghiên cứu của chúng là gì? - Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh) - Dạy học nhóm. - Kỹ thuật: động não - công não. Phiếu học tập Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên (15 phút) (3) (5) (6) (7) KHTN.3.1 GT.4.1 GQ.5.2 NA.1.3 Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống. - Dạy học nhóm. - Kỹ thuật: động não - công não. - Kỹ thuật tia chớp. Phiếu học tập Hoạt động 4. Luyện tập (3 phút) (9) TN.3.1 Luyện tập - PPDH: Kiểm tra bằng câu hỏi trắc nghiệm - Câu trả lời của học sinh. Hoạt động 5. Vận dụng (7 phút) (8) CC.2.3 Vận dụng nội dung bài học. Dạy học trực quan. Nêu và giải quyết vấn đề Câu trả lời của HS. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) 1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề để rút ra mục tiêu bài học. 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: GV chuẩn bị một đoạn video clip giới thiệu về khoa học tự nhiên. https://www.youtube.com/watch?v=lKK_musWwsQ * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học sinh theo dõi đoạn video clip giới thiệu. (3:16) - Học sinh nêu được các đối tượng mà khoa học tự nhiên nghiên cứu. - Giáo viên rút ra mục tiêu của bài học này. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Kể tên được một số đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên được chiếu trong video clip. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá GV đánh giá qua câu trả lời của HS. Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên (15 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.1.1; KHTN.2.2.1; TC.6.2; CC.2.3 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Phiếu học tập cho các nhóm (Phụ lục 1) Hình ảnh về hoạt động đời sống hàng ngày và hoạt động nghiên cứu khoa học. (Tối đa 10 hình ảnh) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và dạy học trực quan, hình thức hoạt động nhóm. - Học sinh quan sát một số hình ảnh và nhận biết đâu là hoạt động đời sống hàng ngày, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học. - Mỗi nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. - Học sinh tự nghiên cứu thông tin SGK/tr7 và trả lời câu hỏi “Môn Khoa học tự nhiên nghiên cứu, tìm hiểu điều gì?” - Học sinh từ những đối tượng cụ thể đã kể tên ở phần khởi động sẽ phân chia vào các phân nhóm “sự việc”, “hiện tượng”, “quy luật tự nhiên” để rút ra khái niệm Khoa học tư nhiên. - Học sinh trả lời câu hỏi “Khoa học tự nhiên là gì” - GV nhận xét và tổng kết. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Mỗi nhóm học sinh thảo luận, quan sát và nhận biết các hình ảnh theo phân nhóm đã chia. (Thời gian 2 phút) - Sau khi hết thời gian, các nhóm nộp phiếu học tập, một nhóm đại diện lên gắn các hình ảnh theo phân nhóm đã chia lên bảng. Các nhóm khác theo dõi và cho ý kiến. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. - Học sinh thi đua lên bảng gắn các thẻ hình ảnh theo phân nhóm đã chia. (Thời gian 3 phút) - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHẬN BIẾT CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Các nhóm quan sát và phân chia các hình ảnh dưới đây vào các nhóm hoạt động tương ứng. Hình 1 Thả diều Hình 2 Lấy mẫu nước nghiên cứu Hình 3 Gặt lúa Hình 4 Rửa bát, đĩa. Hình 5 Hoạt động tập thể Hình 6 Làm thí nghiệm Hình 7 NASA phóng tàu thăm dò sự sống Hình 8 Phó thủ tướng Vũ Đức Đam tham gia lên Hỏa tinh. thử nghiệm lâm sàng vaccin Nanocovax Hình 9 Khám bệnh ở cơ sở y tế Hình 10 Bữa cơm gia đình. Hoạt động đời sống Hoạt động nghiên cứu khoa học Hình 1, 3, 4, 5, 9, 10 Hình 2, 6, 7, 8 - Cá nhân học sinh thi đua với nhau thực hiện yêu cầu phân chia các đối tượng cụ thể vào các phân nhóm “sự vật”, “hiện tượng”, “quy luật tự nhiên” Sự vật Hiện tượng Quy luật tự nhiên Trái Đất Cỏ Cây Con khỉ Mưa Gió Mặt trời chiếu sáng Tên lửa được phóng lên Hỏa Tinh Ngáp khi mệt mỏi Cười khi vui vẻ Khóc khi buồn 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời cụ thể, phiếu học tập của các nhóm 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Kết quả Có Không Năng lực Khoa học tự nhiên 1. HS có nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học không? 2. HS có nêu ra được các đối tượng nghiên cứu của Khoa học tự nhiên không? 3. HS có nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên không? Năng lực chung 1. Học sinh có tích cực, chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? Phẩm chất HS có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên? Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên (15 phút) Mục tiêu: KHTN.3.1; GT.4.1; GQ.5.2; NA.1.3 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: - Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký. - Hình ảnh 1.7 đến 1.10. - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Phụ lục 2) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng dạy học hợp tác, dạy học trực quan, hình thức làm việc nhóm - Các nhóm tiến hành làm việc nhóm và thảo luận về vai trò của khoa học tự nhiên bằng cách nối hoạt động thực tế với vai trò tương ứng. - Ngoài những hoạt động trên, HS kể tên thêm một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của Khoa học tự nhiên. - HS cho biết các hoạt động trên có tương ứng với vai trò nào? - HS trả lời câu hỏi “Vai trò của Khoa học tự nhiên là gì? - GV nhận xét và tổng kết * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2. (Thời gian: 2 phút) - Một nhóm đại điện lên bảng thực hiện yêu cầu. Các nhóm còn lại theo dõi và cho ý kiến. - Cá nhân HS động não tìm và kể thêm một số hoạt động trong thực tế. Đồng thời, nêu vai trò tương ứng với hoạt động đó. - Từ đó, HS nêu được các vai trò quan trọng của Khoa học tự nhiên. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2. PHIẾU HỌC TẬP 2 VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN Các nhóm hãy thảo luận và nối các hoạt động trong đời sống với vai trò tương ứng của khoa học tự nhiên. Hoạt động trong thực tế Vai trò của khoa học tự nhiên Hình 1.7 Trồng dưa lưới C a/ Hoạt động nghiên cứu khoa học. Hình 1.8 Sản xuất phân bón C b/ Nâng cao nhận thực của con người về thế giới tự nhiên. Hình 1.9 Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. C c/ Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh. Hình 1.10 Giải thích hiện tượng nguyệt thực B d/ Chăm sóc sức khỏe con người. e/ Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. - Học sinh tìm và kể thêm một số hoạt động trong thực tế. Đồng thời, nêu vai trò tương ứng với hoạt động đó. Nghiên cứu tách chiết và xử lý chất gel trong lá thuốc bỏng để trị bỏng: Hoạt động nghiên cứu khoa học. Chế tạo vaccin phòng ngừa Covid – 19: Chăm sóc sức khỏe con người. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh, các phiếu học tập của học sinh 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Kết quả Có Không Năng lực Khoa học tự nhiên 1. HS có trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên với cuộc sống không? 2. HS có kể tên được các hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của Khoa học tự nhiên không? Năng lực chung 1. HS có thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập không? 2. HS có làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia không? Phẩm chất HS tham gia tích cự ... động: * Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ Trò chơi ô chữ. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi Ô chữ. - Gợi ý các ô chữ hàng ngang: Hoạt động nghiên cứu khoa học sau đây thuộc lĩnh vực nào? Hàng ngang thứ nhất: Giải thích hoạt động của hiện tượng nguyệt thực. Hàng ngang thứ hai: Làm thí nghiệm điều chế khí oxygen. Hàng ngang thứ ba: Nghiên cứu nguyên lý hoạt động của thang máy. Hàng ngang thứ tư: Theo dõi cây trồng nuôi cấy mô trong nhà kính. - Giáo viên rút ra mục tiêu của bài học này. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi khi chọn hàng ngang ô chữ và nghe câu hỏi để trả lời. - HS sinh tìm ra ô chữ hàng dọc. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá Câu trả lời của HS. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số lĩnh vực khoa học tự nhiên (35 phút) Mục tiêu: KHTN.1.2; KHTN 2.4.1 TC.1.1; GT.2.2.1; GT.2.1.4; GQ.3.5.2; CC.3.2.1; CC.3.1.2; TN.5.3.2 Tổ chức hoạt động Chuẩn bị GV: Nước vôi trong: 2 cốc; quả địa cầu: 2 quả HS: 1 tờ giấy; 1 chiếc ống hút; cốc gieo đậu xanh nảy mầm (chuẩn bị ờ nhà); 1 cây đèn pin Lưu ý: Nhóm nào được phân công thí nghiệm nào thì chuẩn bị dụng cụ cho thí nghiệm đó. Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia HS thành 8 nhóm để thực hành thí nghiệm và thảo luận. Mổi nhóm chọn 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. GV phân công các nhóm thực hành thí nghiệm tương ứng. Nhóm 1, 2: Cầm 1 tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Quan sát tờ giấy rơi xuống. (GV có thể gợi ý các nhóm cắt hình hoa hoặc gấp máy bay) Nhóm 3,4: Dùng ống hút thổi một hơi vào cốc chứa nước vôi trong. Quan sát hiện tượng xảy ra. Nhóm 5, 6: Quan sát quá trính nảy mầm của hạt đậu. (Thực hiện trước ở nhà khoảng 1- 3 ngày.) Nếu không đủ thời gian, GV có thể cho xem video clip. Nhóm 7, 8: Một HS chiếu đền pin vào quả địa cầu, một HS khác cho quả địa cầu quay. Mô tả chu kỷ ngày đêm. Từ kết quả thảo luận, GV yêu cầu HS liệt kê các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên. GV cho HS kể them một số hiện tượng thuộc các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm thực hiện thí nghiệm trong vòng 5 phút và hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 TÌM HIỂU CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Các nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời các câu hỏi dưới đây. Đồng thời, các nhóm hãy cho biết các thí nghiệm trên thuộc lĩnh vực nào? Thí nghiệm 1: Cầm tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Tờ giấy sẽ có hiện tượng gì? . Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong. Cốc vôi trong thay đổi như thế nào? . Thí nghiệm 3: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. Hạt dậu phải có điều kiện gì để nảy mầm thành cây trưởng thành? . Thí nghiệm 4: Một HS chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một HS khác cho quả địa cầu quay. Mô tả chu kỳ ngày và đêm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận kết hợp biểu diễn lại thí nghiệm trước lớp. Các nhóm khác nhận xét và chỉnh sửa nếu có. HS liệt kê các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên. Sản phẩm học tập Đáp án phiếu học tập: Thí nghiệm 1: Tờ giấy rơi từ từ đến khi chạm đất. – Lĩnh vực: Vật lý Thí nghiệm 2: Nước vôi trong đục dần và xuất hiện kết tủa trắng không tan. Nếu tiếp tục thổi khí Carbon dioxide đến dư thì kết tủa tan dần, nước trở nên trong suốt. – Lĩnh vực: Hóa học Thí nghiệm 3: Hạt đậu cần nước để nảy mầm thành cây trưởng thành. – Lĩnh vực: Sinh học Thí nghiệm 4: Nhờ mặt trời mà trái đất mới có ban ngày và ban đêm. Nhưng mặt trời chỉ chiếu sáng được 1/2 bề mặt trái đất. Nên khi 1/2 bề mặt trái đất là ban ngày thì 1/2 còn lại là ban đêm và ngược lại. – Lĩnh vực: Khoa học trái đất và thiên văn học. Các câu trả lời của HS. Phương pháp đánh giá Sử dụng công cụ thang đánh giá Tiêu chí Mức 5 – Làm được thành thạo Mức 4 – Đã làm đúng Mức 3 – Đã biết làm nhưng còn sai sót Mức 2 – Đã làm được nhưng còn lúng túng Mức 1 – Chưa làm được Hiểu nội dung thí nghiệm. Chuẩn bị được đồ dùng thí nghiệm. Thực hiện được các bước thí nghiệm. Sáng tạo khi thực hiện thí nghiệm. Sử dụng công cụ đánh giá là bảng kiểm: Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Kết quả Có Không Năng lực Khoa học tự nhiên 1. Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên. 2. Phân biệt được các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. Năng lực chung 1. HS có thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập không? 2. HS có làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia không? Trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. Phẩm chất HS tham gia tích cực, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân không? Tiết 2 Hoạt động 3. Luyện tập 1 (5 phút) Mục tiêu: KHTN.1.3; GT.2.2.1; GT.2.1.4; GQ.3.5.2; CC.3.2.1 Tổ chức hoạt động Chuẩn bị: Hình ảnh 2.3 đến 2.8. Phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia HS thành 8 nhóm để thảo luận. Mổi nhóm chọn 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. GV tổ chức cho HS tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập 2. GV nhận xét và đánh giá điểm số. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2 trong thời gian 3 phút. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Hãy dựa vào kiến thức đã học về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên ở tiết học trước, các em hãy xác định những hình ảnh sau đây thuộc lĩnh vực nào? Hai nhóm có kết quả phiếu học tập nhanh nhất trình bày trước lớp. Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét, bổ sung (nếu có) Sản phẩm hoạt động Đáp án phiếu học tập Hình 2.3: Sinh học Hình 2.4: Khoa học trái đất Hình 2.5: Sinh học Hình 2.6: Hóa học Hình 2.7: Vật lý Hình 2.8: Thiên văn học Câu trả lời của HS. Phương pháp đánh giá GV đánh giá qua câu trả lời của HS. Hoạt động 4. Phân biệt vật sống và vật không sống (20 phút) Mục tiêu: KHTN.1.3; GT.2.2.1; GT.2.1.4; GQ.3.5.2; CC.3.2.1; TN. 5.4.1 Tổ chức hoạt động Chuẩn bị: Hình ảnh từ 2.9 đến 2.12; Phiếu học tập Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV chia HS thành 8 nhóm để thảo luận. Mổi nhóm chọn 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. GV tổ chức cho HS tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập 3. GV nhận xét và đánh giá điểm số. GV gợi ý HS tổng kết kiến thức. Học sinh thực hiện nhiệm vụ Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 3 trong thời gian 3 phút. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 PHÂN BIỆT VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG Các nhóm hãy quan sát hình 2.9 đến 2.12 và thảo luận để hoàn thành bảng dưới đây bằng cách đánh dấu P vào đặc điểm vật có và dấu O vào đặc điểm vật không có: Vật Lấy các chất cần thiết Loại bò các chất thải Lớn lên Sinh sản Vật sống Vật không sống 2.9 Con gà 2.10 Cây cà chua 2.11 Đá sỏi 2.12 Máy tính Hai nhóm có kết quả phiếu học tập nhanh nhất trình bày trước lớp. Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét, bổ sung (nếu có) Sản phẩm hoạt động Đáp án phiếu học tập Vật Lấy các chất cần thiết Loại bò các chất thải Lớn lên Sinh sản Vật sống Vật không sống 2.9 Con gà P P P P P 2.10 Cây cà chua P P P P P 2.11 Đá sỏi O O O O P 2.12 Máy tính O O O O P Phiếu học tập của các nhóm. Phương pháp đánh giá Sử dụng công cụ bảng kiểm để đánh giá. Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Kết quả Có Không Năng lực Khoa học tự nhiên Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng. Năng lực chung 1. HS có thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập không? 2. HS có làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia không? Trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. Phẩm chất HS tham gia tích cực, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân không? Hoạt động 5. Luyện tập 2 (10 phút) Mục tiêu: CC.3.2.1 Tổ chức hoạt động Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi SGK, bảng con, bút lông. GV chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu cá nhân HS đọc câu hỏi và ghi đáp án đúng của các câu hỏi bài tập SGK/ tr 11. - GV nhận xét và cho điểm cộng. HS thực hiện nhiệm vụ - Cá nhân HS ghi đáp án vào bảng con và đưa lên. Sản phẩm học tập Câu trả lời của HS Câu 1: Vật lý học: đạp xe để xe chuyển động; dùng cần cẩu nâng hàng, Hóa học: bón phân đạm cho cây trồng; quá trình lên men rượu; Sinh học: ghép cành, chiết cành; sản xuất phân vi sinh, Khoa học Trái Đất: dự báo thời tiết; cảnh báo lũ quét, sóng thần, sạt lỡ, Thiên văn học: quan sát hiện tượng nhật thực, nguyệt thực; Câu 2: C Câu 3: Dựa vào đối tượng nghiên cứu để phân biệt khoa học về vật chất và khoa học về sự sống. Đối tượng nghiên cứu của khoa học về sự sống là các vật sống. Đối tượng nghiên cứu của khoa học về vật chất là các vật không sống. Phương án đánh giá GV đánh giá dựa trên câu trả lời của HS. Hoạt động 6. Vận dụng (10 phút) Mục tiêu: TN. 5.4.1 Tổ chức hoạt động Chuẩn bị: Video clip về hoạt động của Robot. https://www.youtube.com/watch?v=51GasqVz1l0 GV chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu cho HS đoạn clip về hoạt động của Robot. GV gợi ý cho HS vận dụng các đặc điểm của vật sống để nhận biết Robot là vật sống hay vật không sống? ( trao đổi chất; sinh trưởng và phát triển; sinh sản) GV nhận xét và đánh giá điểm cộng cho HS. HS thực hiện nhiệm vụ - Cá nhân các HS cho ý kiến về vấn đề trên. Sản phẩm học tập Câu trả lời của HS Phương án đánh giá GV đánh giá thông qua câu trả lời của HS. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI Lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: Vật lý học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động , lực, năng lượng và sự biến đổi Hóa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng. Sinh học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Khoa học trái đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển cùa nó. Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. Vật sống và vật không sống Vật sống : có sự trao đổi chất giữa môi trường bên trong với ngoài cơ thể; có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản. Vật không sống: không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai.docx