Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 4: Năng lượng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:

+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.

+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.

+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa về các dạng năng lượng.

+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong tất cả các hoạt động nhóm:

+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.

+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.

+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.

+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức vào dự án chế tạo:

+ Giải quyết được vấn đề chế tạo mô hình ô tô phản lực, tìm được biện pháp giúp ô tô đi xa nhất có thể.

+ Sáng tạo trong quá trình chế tạo mô hình.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.

- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có.

- Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mô hình ô tô phản lực.

3. Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.

- Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Phiếu học tập số 1, 2, 3.1, 3.2, 4 cho các nhóm. (Các phiếu 2, 3.1, 3.2 in khổ A1)

 

docx 19 trang cucpham 26/07/2022 6360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 4: Năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 4: Năng lượng

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 4: Năng lượng
PHẦN 4: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
CHỦ ĐỀ 4: NĂNG LƯỢNG
BÀI 30: CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
 Kiến thức: 
- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa về các dạng năng lượng.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong tất cả các hoạt động nhóm:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức vào dự án chế tạo:
+ Giải quyết được vấn đề chế tạo mô hình ô tô phản lực, tìm được biện pháp giúp ô tô đi xa nhất có thể.
+ Sáng tạo trong quá trình chế tạo mô hình.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có.
- Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mô hình ô tô phản lực.
Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.1, 3.2, 4 cho các nhóm. (Các phiếu 2, 3.1, 3.2 in khổ A1)
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về các dạng năng lượng
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về các dạng năng lượng.
Nội dung: Với vốn hiểu biết đã có của mình, HS thảo luận nhóm đôi trong 1 phút trả lời PHT số 1
Sản phẩm: PHT số 1 của các nhóm, có thể:
- Đánh dấu ü vào tất cả các vật.
- Năng lượng của các vật đó khác nhau.
Tổ chức thực hiện: 
- GV nêu nhiệm vụ cho HS: thảo luận nhóm đôi trong 1 phút hoàn thành PHT số 1.
- HS hoạt động theo nhóm đôi làm PHT số 1
- GV gọi đại diện nhóm xung phong chia sẻ câu trả lời trong PHT số 1.
+ GV mời thêm 3 nhóm khác nêu ý kiến của nhóm mình.
- GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cần giải quyết: Năng lượng có ở khắp mọi nơi xung quanh ta và tồn tài ở nhiều dạng khác nhau, các dạng năng lượng đó là gì? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về các dạng năng lượng
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các dạng năng lượng
Mục tiêu:
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có.
Nội dung: 
- HS hoạt động nhóm sáu trong 5 phút tìm hiểu thông tin về các dạng năng lượng trong SGK tr153-155 rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 2. 
Sản phẩm: PHT số 2, có thể:
Dạng năng lượng
Mô tả
Ví dụ
Động năng
là năng lượng do vật chuyển động mà có
 Chim sẻ đang bay
Năng lượng nhiệt
tỏa ra từ tất cả các vật có nhiệt độ.
Con người
Năng lượng 
ánh sáng
tỏa ra từ Mặt Trời, con đom đóm, là các vật phát ra ánh sáng.
Bóng đèn
Năng lượng điện
tạo ra từ acquy, máy phát điện, pin mặt trời, thủy điện,
Nhà máy thủy điện
Năng lượng 
âm thanh
được lan tỏa từ các nguồn phát ra âm thanh.
Tiếng hát
Năng lượng 
hóa học
được lưu trữ trong các hóa chất của lương thực thực phẩm, nhiên liệu,
Xăng
Thế năng
đàn hồi
được lưu trữ trong các vật có tính đàn hồi khi vật đó bị biến dạng.
Lò xo bị nén
Thế năng 
hấp dẫn 
được lưu trữ trong các vật đang ở một độ cao xác định so với mặt đất.
Quả táo trên cành
Năng lượng
hạt nhân
được lưu trữ trong tâm của nguyên tử.
Nguyên tử Urani
Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ học tập: thảo luận nhóm sáu trong 5 phút tìm hiểu thông tin về các dạng năng lượng trong SGK tr153-155 rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 2.
- HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2.
- Đại diện 1 nhóm HS xung phong trình bày kết quả PHT số 2
+ Các nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, chia sẻ thêm những ví dụ mà nhóm mình tìm được.
- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực
Mục tiêu: 
- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
Nội dung: 
HS thảo luận nhóm sáu theo phân công của GV trong 4 phút thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2
+ Các nhóm thuộc khu vực A (tổ 1 và tổ 2) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1.
+ Các nhóm thuộc khu vực B (tổ 3 và 4) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2. 
Sản phẩm: PHT số 3.1 và 3.2, có thể:
*PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.1:
Trước khi rơi, vật M có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn.
Năng lượng của vật M ở độ cao 30 cm lớn hơn khi ở độ cao 25cm.
Trường hợp vật M rơi từ độ cao 30cm đã khiến lò xo chịu tác dụng lực lớn hơn. 
- Nhận biết: hình 30.2d cho thấy lò xo bị nén nhiều hơn so với hình 30.2b.
NX: Vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác, năng lượng càng lớn thì lực tác dụng càng lớn.
*PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.2:
Gió có năng lượng chủ yếu ở dạng động năng.
Gió mạnh có động năng lớn hơn gió nhẹ.
Gió nhẹ
Gió mạnh
- Làm mát cơ thể con người và động vật.
- Tạo ra những chuyển động cho các vật nhẹ như chong chóng, chuông gió.
 - Giúp thực vật phát tán các loại hạt.
- Làm quay cối xay gió.
- Làm gãy đổ cây cối.
- Làm tốc mái nhà.
- Tạo ra sóng lớn làm lật thuyền.
NX: Vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác, năng lượng càng lớn thì lực tác dụng càng lớn.
Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm sáu theo phân công của GV trong 4 phút thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2.
+ Các nhóm thuộc khu vực A (tổ 1 và tổ 2) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1.
+ Các nhóm thuộc khu vực B (tổ 3 và 4) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2. 
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT của nhóm mình.
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả:
+ Đại diện 1 nhóm thuộc khu vực A trình bày nội dung nhiệm vụ 3.1 và kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét.
+ Đại diện 1 nhóm thuộc khu vực B trình bày nội dung nhiệm vụ 3.2 và kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét.
- GV thống nhất 2 phần NX của khu vực A và khu vực B, chốt kiến thức về mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các dạng năng lượng.
Nội dung: 
- HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học để xác định lại các dạng năng lượng của từng vật ở đầu bài, hoàn thành vào PHT số 4.
Sản phẩm: PHT số 4, có thể:
VẬT
NĂNG LƯỢNG
1. Ô tô đang chuyển động
Động năng, năng lượng nhiệt
2. Viên pin
Năng lượng điện, năng lượng hóa học
3. Ngọn lửa
Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng
4. Bóng đèn
Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng
5. Tiếng đàn
Năng lượng âm thanh
6. Cuốn sách trên giá sách
Thế năng hấp dẫn, năng lượng nhiệt
7. Dây chun đang bị kéo dãn
Thế năng đàn hồi, năng lượng nhiệt
8. Thực phẩm
Năng lượng hóa học, năng lượng nhiệt
9. Nguyên tử
Năng lượng hạt nhân, động năng.
Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ học tập: thảo luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học để xác định lại các dạng năng lượng của từng vật ở đầu bài, hoàn thành vào PHT số 4.
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành PHT số 4
- GV gọi ngẫu nhiên 9 HS xác định các dạng năng lượng của từng vật, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức về các dạng năng lượng, chú ý: một vật có thể có cùng lúc nhiều dạng năng lượng khác nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mô hình ô tô phản lực.
Nội dung: HS tham gia dự án chế tạo – hoạt động nhóm đôi hoặc cá nhân ở nhà.
- Yêu cầu: chế tạo một chiếc xe ô tô chạy bằng phản lực (gợi ý: bóng bay, dây cao su,). Hãy tìm cách giúp ô tô đi được càng xa càng tốt.
- Tiêu chí đánh giá: 
STT
Tiêu chí
Điểm tối đa
1
Ô tô sử dụng động cơ phản lực tự chế.
2 điểm
2
Ô tô phải hoạt động được.
2 điểm
3
Chỉ ra được dạng năng lượng mà ô tô sử dụng để hoạt động.
2 điểm
4
Chế tạo từ các nguyên vật liệu tái chế, chi phí thấp.
2 điểm
5
Báo cáo rõ ràng mạch lạc.
2 điểm
Sản phẩm: Mô hình ô tô chạy bằng động cơ phản lực của các nhóm/cá nhân HS.
Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ học tập: chế tạo một chiếc xe ô tô chạy bằng phản lực (gợi ý: bóng bay, dây cao su,). Hãy tìm cách giúp ô tô đi được càng xa càng tốt.
+ GV thông báo hình thức thực hiện: nhóm đôi hoặc cá nhân, thời gian thực hiện: tại nhà, các tiêu chí chấm điểm.
- HS thực hiện chế tạo mô hình tại nhà.
- Báo cáo: GV tổ chức đua xe mô hình có thưởng, yêu cầu các nhóm đạt giải cao báo cáo kết quả, chia sẻ kinh nghiệm làm mô hình.
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
 https://www.facebook.com/groups/thuvienstem
CHỦ ĐỀ 4 : NĂNG LƯỢNG
BÀI 31: SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
 Kiến thức: 
Nêu được sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Trong quá đó, luôn có sự hao phí năng lượng.
Trình bày được định luật bảo toàn năng lượng.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và ... c sử dụng nguồn năng lượng đó, ưu điểm và hạn chế khi sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
Nội dung: 
- HS sử dụng hiểu biết của mình về nguồn năng lượng tái tạo để lấy ví dụ về việc sử dụng các nguồn năng lượng đó trong thực tế
- Năng lượng tái tạo mục đích chính là để sản xuất điện năng
Sản phẩm: Nội dung HS nắm bắt và ghi lại được dưới dạng sơ đồ tư duy
Tổ chức thực hiện: 
- HS phát biểu về những kiến thức đã biết về năng lượng tái tạo (ngắn gọn, liệt kê)
- HS theo dõi đoạn phim về ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện năng trong thực tế.
- Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
- Ghi lại nội dung đã tìm hiểu dưới dạng sơ đồ tư duy (nêu được bản chất của quá trình chuyển hóa năng lượng vd Thủy điện nhỏ: Thủy năng à Điện năng; Năng lượng Mặt Trời thông qua pin quang điện à Điện năng,)
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: 
Trình bày được các giải pháp nhằm thiết kế một ngôi nhà tiết kiệm năng lượng
Biết cách thực hiện ý tưởng đó thông qua mô hình
Nội dung: 
- HS thảo luận nhóm đề ra mô hình Ngôi nhà xanh
- Thực hiện ý tưởng thông qua mô hình (sẽ làm ở nhà)
Sản phẩm: 
Bản thiết kế sơ lược về Ngôi nhà xanh – tiết kiệm năng lượng
Tổ chức thực hiện: 
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động nhóm để lên ý tưởng thiết kế Ngôi nhà xanh – tiết kiệm năng lượng bằng những kiến thức vừa tiếp thu được.
- HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận thống nhất ý kiến
- GV chốt kiến thức thông qua thảo luận chung về giải pháp của các nhóm:
Ngôi nhà trồng nhiều cây xanh, thiết kế đón ánh sáng nhiều nhất, thân thiện với thiên nhiên
Sử dụng năng lượng Mặt Trời
Tiết kiệm năng lượng điện bằng các cách như: hệ thống đèn cảm ứng chuyển động tại sân vườn, hành lang, cầu thang; sử dụng các thiết bị điện hiệu suất cao; điều khiển thiết bị điện trong nhà bằng điện thoại thông minh, thẻ từ,
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực thiết kế sản phẩm .
Nội dung: HS tự làm mô hình Ngôi nhà xanh bằng các vật liệu đơn giản như bìa, xốp, nhựa, khuyến khích HS dùng vật liệu tái chế; thực hiện những ý tưởng của nhóm về Ngôi nhà xanh – Tiết kiệm năng lượng.
Sản phẩm: mô hình Ngôi nhà xanh đơn giản
Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 9 VÀ CHỦ ĐỀ 10
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhớ lại được các kiến thức chủ đề lực: 
+ Lực và tác dụng của lực; Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc; Lực ma sát 
+ Khối lượng và trọng lượng; Biến dạng của lò xo
- Nhớ lại được các kiến thức chủ đề năng lượng: 
+ Khái niệm về năng lượng. 
+ Một số dạng năng lượng. 
+ Sự chuyển hoá năng lượng, năng lượng hao phí
+ Năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng. 
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tóm tắt sách giáo khoa để lập sơ đồ tư duy tổng hợp lại kiến thức theo chủ đề; làm việc cá nhân để hoàn thành PHT; tự đánh giá cho điểm PHT trên phiếu Binggo; tìm tài liệu, tranh ảnh hoặc thiết kế poster, vẽ tranh cổ động,..về các biện pháp tiết kiệm điện năng trong nhà trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: diễn đạt ý kiến, thảo luận nhóm để thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức của chủ đề, làm thí nghiệm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức, tính toán đánh số các câu trả lời trên phiếu binggo để sao cho đạt được số điểm cao nhất; Thiết kế poster hay các tranh cổ động, file trình chiếu tuyên truyền tiết kiệm năng lượng trong nhà trường. 
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Liệt kê các kiến thức đã học ở 2 chủ đề lực và năng lượng dưới dạng sơ đồ tư duy.
- Nhớ lại được các kiến thức của các chủ đề lực và năng lượng đề hoàn thành phiếu học tập. 
- Bố trí và làm được thí nghiệm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau. 
- Kiểm chứng được vật ở các độ cao khác nhau thì năng lượng (thế năng) khác nhau: vật càng cao thì năng lượng càng lớn, khả năng tác dụng lực càng lớn.
- Vận dụng được kiến thức đã học chủ đề năng lượng để đề xuất được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong nhà trường. 
3. Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm hoàn thành PHT cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận về lập sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề; thảo luận dụng cụ, các bước tiến hành thí nghiệm tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau. 
- Có trách nhiệm và tinh thần yêu nước trong việc ý thức tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo để bảo vệ môi trường.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV: 
- Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: Đinh sắt, hộp bột cát mịn, thước. 
- PHT cá nhân; Phiếu binggo; Phiếu học tập nhóm.
2. Chuẩn bị của HS:
- Sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề 9 và chủ đề 10; 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập.
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là nhớ lại các nội dung của chủ đề lực và chủ đề năng lượng.
Nội dung: Học sinh báo cáo nhiệm vụ được giao về nhà.
- Qua việc trình bày các sơ đồ tư duy, học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. 
Sản phẩm: 
- Sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề lực và chủ đề năng lượng theo yêu cầu đã được giao về nhà:
+ Nhóm 1,2: Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề lực.
+ Nhóm 3, 4: Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề năng lượng.
Tổ chức thực hiện: 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo chuẩn bị ở nhà được giao từ tiết trước.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
- Các nhóm dán sản phẩm lên bảng theo vị trí được phân công; Đại diện các nhóm trình bày, báo cáo chuẩn bị ở nhà được giao từ tiết trước. 
- Học sinh lắng nghe và nhớ lại kiến thức 
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm 1 trình bày sơ đồ tư duy về chủ đề lực, đại diện nhóm 3 nhận xét, trình bày bổ sung nếu có.
- Đại diện các nhóm 2 trình bày sơ đồ tư duy về chủ đề năng lượng, đại diện nhóm 3 nhận xét, bổ sung nếu có.
*Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm: nội dung, hình thức, sáng tạo.
- GV đánh giá và cho điểm.
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
2.1. Luyện tập PHT thông qua trò chơi BINGO
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức của chủ đề lực và chủ đề năng lượng để hoàn thành PHT. 
b) Nội dung: Luyện tập qua trò chơi BINGO
- HS vận dụng kiến thức của các chủ đề lực và năng lượng để hoan thành phiếu học tập đồng thời tham gia trò chơi Bingo. 
c) Sản phẩm: PHT, thẻ Bingo đã ghi số câu và đáp án, kết quả của trò chơi. 
d) Tổ chức thực hiện: 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Giáo viên phát PHT cá nhân và thẻ Bingo cho mỗi HS. 
- Giao nhiệm vụ học tập, phân nhóm, giới thiệu luật chơi:
+ Mỗi HS sẽ nhận một tấm thẻ (bảng Bingo) với 9 ô vuông và một phiếu học tập có 9 câu hỏi.
+ Mỗi học sinh có thời gian 10 phút hoàn thành PHT và đánh số và ghi đáp án vào ô vuông của tấm thẻ Bingo bằng bút mực, không gạch xóa với bất kì lí do nào.
+ Sau thời gian mà chưa ghi được đáp án vào ô tương ứng thì phải gạch chéo ô đó.
+ Cứ 3 ô có câu trả lời đúng (tính theo hàng dọc, hàng ngang hoặc chéo được 1 BINGO
+ Sau hoạt động, nhóm nào có số BINGO nhiều nhất sẽ chiến thắng.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS nhận PHT, thẻ BINGO, lắng nghe luật chơi. 
- Hoàn thành PHT; đánh số và ghi kết quả trên thẻ Bingo. 
* Báo cáo kết quả:
- 2 HS ngồi cạnh nhau sẽ đổi Thẻ Bingo cho nhau.
- Lần lượt HS trả lời và giải thích đáp án các câu hỏi trong PHT. 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 
- HS đánh dấu “tick” hoặc tô màu toàn bộ ô đó nếu trả lời đúng.
- Các nhóm tổng kết số Bingo.
* Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giải thích các câu trả lời chưa chính xác hoặc các kiến thức cần nhấn mạnh, chốt đáp án.
- Tổng kết số Bingo của các nhóm, nhận xét trao thưởng.
2.2. Luyện tập qua thí nghiệm
a) Mục tiêu: 
Thực hiện được thí nghiệm để kiểm chứng vật càng cao thì năng lượng càng lớn thì khả năng tác dụng lực càng lớn.
Nhớ lại được các kiến thức về các dạng năng lượng và sự biến đổi năng lượng để vận dụng trả lời các câu hỏi.
b) Nội dung: 
 HS làm thí nghiệm theo nhóm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau. 
- Hình thức: hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: kết quả thí nghiệm, các câu trả lời trong PHT, các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Phát dụng cụ thí nghiệm và PHT nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau, hoàn thành PHT nhóm trong thời gian 10 phút.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành thí nghiệm, PHT nhóm. 
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện Học sinh lên bảng báo cáo kết quả hoạt động nhóm. 
- Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên liên hệ với thực tế các trường hợp vật càng cao thì thế năng lớn, khả năng tác dụng lực càng lớn. 
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo.
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án.
- Đóng vai tuyên truyền viên để tuyên truyền các biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng trong nhà trường để giới thiệu các biện pháp đó với các bạn cùng thực hiện.
c) Sản phẩm: Bài viết, Poster, tranh cổ động, file trình chiếu.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
 https://www.facebook.com/groups/thuvienstem

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_chu_de_4_nang.docx