Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 4: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy). Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ.

- Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ

2. Về năng lực

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.

b) Năng lực chuyên biệt

- Năng lực tính toán: tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ.

- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.

- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

GV: tivi, mô hình không gian hình trụ, ống hút nước, kéo, giấy, thước kẻ, phấn màu; SGK, SBT

HS: thước kẻ, bảng nhóm, giấy bìa, kéo.

 

docx 21 trang cucpham 30/07/2022 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 4: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 4: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu

Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 4: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu
Trường: 
Tổ: KHTN
 Họ và tên giáo viên: 
CHƯƠNG IV: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU
§1.HÌNH TRỤ. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ
Môn: Toán; Lớp: 9
(thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy). Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ.
- Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ.
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: tivi, mô hình không gian hình trụ, ống hút nước, kéo, giấy, thước kẻ, phấn màu; SGK, SBT
HS: thước kẻ, bảng nhóm, giấy bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: HS nhớ lại hình ảnh hình trụ
Nội dung: tìm hình ảnh thực tế của hình trụ
Sản phẩm: HS lấy được ví dụ hình ảnh của hình trụ
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
GV: chiếu hình ảnh tháp tròn ở một lâu đài cổ, giới thiệu lại hình ảnh tháp tròn này cho ta hình ảnh hình trụ
GV: Em hãy lấy thêm các hình ảnh trong thực tế có dạng hình trụ?
HS: Lấy các ví dụ trong thực tế về hình trụ.
GV: các em đã biết hình ảnh của hình trụ. Vậy hình trụ có những yếu tốt, đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiêm cứu bài học hôm nay
Hình ảnh thực tế về hình trụ
2. Hoạt động hình thành kiến thức
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
HĐ 1: HÌNH TRỤ
Mục tiêu: HS nhận biết được các yếu tố của hình trụ: hai đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục.
Nội dung: các yếu cố của hình trụ: hai đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục.
Sản phẩm: HS chỉ ra được các yếu tố của hình trụ: hai đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục
Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân
-GV dùng mô hình một trục quay bằng thanh gỗ có gắn một hình chữ nhật bằng giấy bìa cứng vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải 
-HS quan sát phần trình bày của GV, hình 73 SGK để nắm được bài
-GV chốt lại các khái niệm :hình trụ, đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ
-HS thực hiện cá nhân ?1, đứng tại chỗ trình bày, các HS khác tham gia nhận xét, bổ sung, 
- GV chốt lại.
1.Hình trụ: (sgk)
B
A
C
D
E
D
F
C
B
A
?1. Đáy là miệng lọ và đáy lọ, mặt xung quanh là thân lọ, đường sinh là các đường song song với các vạch sọc trên thân lọ
HĐ 2: CẮT HÌNH TRỤ BỞI MỘT MẶT PHẲNG
Mục tiêu: HS nhận biết được mặt cắt của hình trụ khi cắt hình trụ bởi các mặt phẳng khác nhau
Nội dung: HS phát hiện ra mặt cắt hình trụ bởi các mặt phẳng khác nhau
Sản phẩm: HS nêu được mặt cắt của hình trụ khi cắt hình trụ bởi các mặt phẳng: song song với đáy, song song với trục, mặt phẳng bất kì
Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình 75a, b SGK
-HS quan sát hình 
- GV: Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình trụ là hình gì? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình gì?
- HS: dự đoán
- GV: lấy mô hình thực tế (bằng lõi cây chuối), cho HS thực hành cắt theo 2 mặt phẳng trên
- HS: Quan sát, nhận xét dự đoạn trên.
- GV: chốt kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 76 SGK và trả lời cá nhân ?2
- HS: quan sát và trả lời
- GV: biểu diễn thí nghiệm: để ống hút nước như hình 76, lấy kéo cắt ống hút theo mặt phẳng song song với mặt nước, cho HS quan sát mặt cắt.
- HS: Quan sát, rút ra câu trả lời.
2. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng
D
C
?2 mặt nước trong cốc hình tròn, mặt nước trong ống nghiệm không là hình tròn
HĐ 3: DIỆN TÍCH XUNG QUANH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH TRỤ
Mục tiêu: Hs biết, vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Nội dung: HS nhớ lại kiến thức cũ, suy luận, đưa ra công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Sản phẩm: Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. Vận dụng công thức để tính
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm.
-GV vừa thao tác trên mô hình, vừa trình bày, giảng giải như mục 3 SGK. 
? hình khai triển mặt xung quanh của hình trụ là hình gì?
- HS: trả lời
- GV: Yêu cầu HS làm việc cặp đôi hoàn thành ?3
- HS: hoạt động cặp đôi ?3
-GV nhấn mạnh HS hiểu được: diện tích xung quanh của một hình trụ tròn xoay được định nghĩa là diện tích của hình chữ nhật có một cạnh bằng độ dài của đường tròn đáy và cạnh còn lại bằng chiều cao của hình trụ
-GV: Gợi ý HS đi đến hai công thức tổng quát SGK.
-GV nhắc lại và giới thiệu công thức tính thể tích hình trụ đã học ở lớp dưới
- HS: Nhắc lại
- HS đọc ví dụ SGK
-GV phát vấn, HS đứng tại chỗ trình bày, GV chốt lại kiến thức
3.Diện tích xung quanh của hình trụ:
5cm
A
B
A
10cm
5cm
2xp x5 cm
10cm
5cm
B
 Hình 77
Tổng quát 
Sxq = 2pRh
Stp = Sxq + 2.Sđáy
4.Thể tích hình trụ
V= S.h = πr2h
Ví dụ:(sgk)
3. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs củng cố được các kiến thức đã học, vào việc giải bài tập
Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- GV giới thiệu bài 3 trang 110 SGK, yêu cầu HS chỉ ra chiều cao và bán kính1 đáy của hình. 
- HS: hoạt động cá nhân, quan sát hình 81, trả lời câu hỏi
- GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài bài 4 trang 110 SGK.
- HS: đọc và tóm tắt bài.
- GV: gợi ý: Tính h dựa vào công thức nào?
- HS: suy nghĩ làm bài.
-GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức (bài tập 5 SGK/111)
Luật chơi: mỗi nhóm có 5 thành viên đứng nối tiếp nhau. Lần lượt từng thành viên hoàn thành 1 yêu cầu của đề bài. Sau khi bạn thứ nhất làm xong bạn thứ hai mới được lên. Đội nào hoàn thành đúng, thời gian ngắn hơn sẽ chiến thắng.
- HS: tham gia trò chơi.
Bài 3: (SGK)
h
r
Hình a
Hình b
Hình c
10cm
11cm
3cm
4cm
0,5cm
3,5cm
Bài 4: (SGK)
Bài 5 (SGK/111)
(HS chơi tiếp sức hoàn thành bài tập)
4. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Nội dung: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Làm các bài tập 1; 2; 6; 7trang 110; 111 SGK, 
- Bbài 2, 5, 6, 7 trang 122, 123 SBT. 
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trước
GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết học
Trường: 
Tổ: KHTN
 Họ và tên giáo viên: 
LUYỆN TẬP 
(thời gian thực hiện: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy). Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và công thức tính thể tích hình trụ.
- Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ trong các bài toán cụ thể.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ.
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: tivi, mô hình không gian hình trụ, thước kẻ, phấn màu; SGK, SBT
HS: thước kẻ, bảng nhóm, giấy bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: kiểm tra, đánh giá phần chuẩn bị bài cũ của học sinh
Nội dung: GV gọi 1 vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ
Sản phẩm: đánh giá bài tập về nhà của học sinh
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS
- Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ (5đ)
- Viết và nói rõ từng đại lượng trong công thức tính thể tích của hình trụ(5đ)
HS: Thực hiện yêu cầu ra giấy.
GV: Gọi 2 HS lên bảng
HS: Nhận xét đánh giá
GV: Đánh giá
B
A
Sxq = 2pRh
Stp = Sxq + 2.Sđáy
V= S.h = πr2h
2. Luyện tập + vận dụng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs củng cố được các kiến thức đã học, vào việc giải bài tập
Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- GV: yêu cầu HS chữa bài 6 (SGK/111)
- HS: 1 HS chữa bài, các HS khác đổi vở kiểm tra bài bạn
-GV: chiếu tivi baøi taäp 8/111 SGK
-HS laøm trong giaáy nhaùp vaø ñöùng taò choã trình baøy
Gợi ý:
?Khi quay quanh AB thì baùn kính ñöôøng troøn ñaùy laø bao nhieâu? Chieàu cao hình truï laø bao nhieâu?Suy ra V1?
?Khi quay quanh BC thì baùn kính ñöôøng troøn ñaùy laø bao nhieâu? Chieàu cao hình truï laø bao nhieâu?Suy ra V2?
?So saùnh V1 vaø V2 ? Vaäy ñaúng thöùc caàn choïn?
-GV: yê cầu HS đhoàn thành bài tập 9 bằng các điền vào phiếu học tập
-HS söû duïng phieáu hoïc taäp laøm baøi taäp 9/112 SGK
-GV daãn daét HS ñieàn töøng phaàn vaøo baøi laøm
? Döïa vaøo ñôn vò ñaõ ghi trong baøi, em coù theå khaúng ñònh baøi naøy yeâu caàu chuùng ta ñi tính ñaïi löôïng naøo cuûa hình truï hình 83?
?ÔÛ haøng thöù nhaát tính dieän tích gì?Vì sao?
?Cuõng hoûi töông töï nhö vaäy cho haøng thöù hai?thöù ba?
- GV yêu cầu HS làm bài 11
 ... ộng nhóm làm bài tập 37 trang 127
Gợi ý HS : 
?Nhận xét về tam giác APB? Giải thích
?Tam giác AOP là tam giác gì ?Vì sao?
?Có nhận xét gì về các góc A1với P1?M1với P1? Suy ra quan hệ giữa các góc M1 với A1?
?Tương tự nhận xét các góc N1với B1?
?Từ đó rút ra nhận xét cho tam giác MON?Và quan hệ giữa hai tam giác MON và APB?
?OP thế nào với MN?VậyOP là đường gì của tam giác tam giác MON?Viết hệ thức về quan hệ giữa đường cao OP và các hình chiếu MP và NP của hai cạnh góc vuông OM và ON trên cạnh huyền MN?
?Nhận xét về MP với AM? NP với BN?Giải thích? Từ đó suy ra được điều gì?
?Tỉ số diện tích của hai tam giác vuông đồng dạng thì bằng gì?Áp dụng tính chất này cho hai tam giác MON và APB?
?Viết tỉ số này với AB bằngđã cho?
?Từ đó suy ra tỉ số diện tích của hai tam giác MON và APB?
?Khi quay xung quanh AB nữa hình tròn APB tạo thành hình gì?Vậy thể tích của hình cầu với đường kính AB sẽ được tính như thế nào?
-Đại diện các nhóm treo kết quả ở bảng nhóm lên bảng lớn
-GV phát vấn cùng cả lớp sửa bài, nhận xét kết quả của các nhóm, chốt lại
 Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực tính diện tích mặt cầu và thể tích của mặt
I/Chữa bài tập: 
 Bài 34/125:
Diện tích mặt khinh khí cầu với đường kính 11m là :
Áp dụng công thức : S = d2
Ta có : S = .112 » 3,14. 121 (m)2 
 S 380 m2
II/Luyện tập: 
Bài 37/127: 
a) APB có:
APB = 900(nội tiếp 
chắn nữa đường tròn)
nên vuông tại P (1)
Ta lại có:
AOP cân tại O nên:
(vì cùng phụ với O1)
suy ra: (2)
Tương tự ta chứng minh được : 
 = (3)
Từ (1), (2) và (3) đó suy ra : hay
MON vuông tại O và 
MON ~ APB(g – g)
b) MON vuông tại O, OP^ MN (MN là tiếp tuyến tại P) nên :
MP.NP = OP2 mà : MP = AM; NP = BN (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và OP = R
Vậy : AM.BN = R2
c) MON ~ APB Þ tỉ số đồng dạng
, cho nên : 
với AM =Þ AM.BN = R2ÞBN = 2R
Do đó : MN = MP + NP = AM + BN
Þ MN = + 2R = 
 Và AB = 2R (AB là đừờng kính)
Þ = 
Vậy: 
d) Khi quay 
xung quanh 
AB, nữa hình 
tròn APB tạo 
thành hình cầu 
đường kính AB
có thể tích V = 
3. Vận dụng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Nội dung: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình cầu
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Nhắc lại công thức tính diện tích và thể tích của hình cầu 
- GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập
- Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 35, 36 trang 126 SGK, bài 28,29 trang 129, bài 31, 32, 34, 35 trang 130, 131 SBT. 
Bài 36/126 SGK: a) Bán kính hình cầu là x, vậy AA’ biểu thị theo h và x sẽ là gì?Từ đó suy ra quan hệ giữa h và x?
Bài 35/130 SBT : Dựa vào quan hệ thể tích giữa hình cầu và hình trụ có cùng đường kính 
-Đọc bài đọc thêm trang 126, 127 SGK
Trường THCS..................... Họ và tên giáo viên
Tổ :KHTN  
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
(thời gian thực hiện: 2 tiết)
I/ MỤC TIÊU: 
1.Về kiến thức: 
- Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón )
- Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,...(theo bảng ở trang 128)
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan.
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tính diện tích hình trụ , Hình nón, Nón cụt , mặt cầu thể tích của hình cầu.
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân.
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Khởi động: 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: kiểm tra, đánh giá phần chuẩn bị bài cũ của học sinh
Nội dung: GV kiểm tra vở bài tập ở nhà
Sản phẩm: đánh giá bài tập về nhà của học sinh
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà
- Vở bài tập về nhà của học sinh
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Hoạt động1: ôn tập lý thuyết
Mục tiêu
 - Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón )
- Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,...
Nội dung: Các câu hỏi SGK
Sản phẩm: Học sinh trả lời các câu hỏi
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
-GV lần lượt nêu câu hỏi 1 trang 128 SGK
-HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra
-GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn kết quả 
-HS tiếp tục đứng tại chỗ trình bày câu hỏi 2, HS bổ sung, GV chốt lại
-GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 128 SGK 
-HS đứng tại chỗ quan sát và trình bày 
I. Lý thuyết:
1.Phát biểu bằng lời:
a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ
b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ)
c)Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón
d)Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón
e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với bình phương bán kính R của hình cầu
g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số pi với lập phương bán kính R của hình trụ
2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt:
Sxq là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ
V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ 
*Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk) 
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs củng cố được các kiến thức đã học, vào việc giải bài tập
Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ, hình nón, hình cầu...
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 43c/130 SGK
-HS quan sát hình vẽ 118 c) GV vẽ trên bảng 
-GV gợi ý :
?Hình đã cho gồm những loại hình nào đã học ?
?Để tính thể tích của cả hình ta tính như thế nào?
?Aùp dụng công thức nào để tính thể tích của nữa hình cầu phía trên?Hình trụ ở giữa?Và hình nón ở phía dưới ?
-Gọi 3 HS lần lượt lên bảng hoàn thành từng phần của bài tập
-HS tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 40 trang 129 SGK
-HS quan sát hình 115a)
-Cùng thực hiện trên bảng nhóm, đại diện nhóm treo kết quả 
-GV cùng cả lớp sửa bài và khẳng định nhóm đúng
-1HS lên bảng làm câu b). Cả lớp cùng làm trên vở
-GV phát vấn HS cùng sửa sai và chốt lại
-1 HS lên bảng làm bài tập 39/129 SGK
Gợi ý HS: xem AB và AD là hai ẩn của một phương trình có tổng và tích của chúng là nữa chu vi và diện tích của chúng 
-Áp dụng công thức Sxq = 2Õrh để tính diện tích và thể tích của hình trụ 
-HS họat động nhóm làm bài tập 41 trang 129
Gợi ý HS : 
?Nhận xét về hai tam giác vuông AOC và BDO
?Suy ra được điều gì về các cạnh của chúng? Suy ra điều cần chứng minh?
?Khi AOC = 600 thì tam giác AOC là tam giác gì??
?Dựa vào đó xác định độ dài các cạnh của nó?
?Nhận định về diện tích tứ giác ABDC?
?Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB ta có được những hình nào ?
?Tính diện tích của các hình tạo được?
II/Luyện tập:
Bài tập 43c/130:
Thể tích của nữa hình cầu phía trên:
Vcầu===
Thể tích của phần hình trụ ở giữa là:
Vtrụ = R2.h = 2,02.4,0 = 16
Thể tích của phần hình nón phía dưới là :
Vnón = ==
Thể tích của cả hình là :
V = Vcầu + Vtrụ + Vnón = +16+=
2,5m
V83,73 (cm2)
5,6m
Bài tập 40 /129:
a) Diện tích xung quanh cuả hình nón :
Sxq = =3,14.2,5.5,6
 43,96 (m2)
Diện tích đáy hình nón là :
Sđáy = r2 = 3,14.2,52 19,63 (m2)
Diện tích toàn phần của hình nón là :
S = Sxq + Sđáy = 43,96 + 19,63 = 63, 59 (m2)
b) Diện tích xung quanh cuả hình nón :
 3,6 m 
 4,8 m 
Sxq = =3,14.3,6.4,8
 54,26 (m2)
Diện tích đáy hình nón là :
Sđáy = r2 = 3,14.3,62 40,69 (m2)
Diện tích toàn phần của hình nón là :
S = Sxq + Sđáy = 54,26 + 40,69 = 94,95 (m2)
Bài 39/129:
Xem AB và AD là hai ẩn thì chúng là nghiệm của phương trình trong đó nữa chu vi và diện tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm:
x2 – 3ax + 2a2 = 0 
Giải ra ta được : x1 = 2a, x2 = a 
Vậy AB = 2a; AD = a
Diện tích xung quanh của hình trụ:
S = 2Õrh = 2Õ.AB.AD = 2Õ. 2a.a= 4Õa2
Thể tích của hình trụ là :
V = Õ.r2.h = Õ.AD2.AB = Õ .a2.2a = 2Õa3
Bài 41/129: 
y
x
D
C
b
a
B
A
O
a)Xét hai tam giác vuông AOC và BDO có :
AOC = BOD (cùng phụ với góc BOD)
Suy ra: DAOC » DBDO
Ta có: AC/AO = BO/BD 
 hay AC/a = b/BD
Suy ra : AC. BD = ab (không đổi) (*)
b)Khi AOC = 600 thì tam giác AOC bằng nữa tam giác đều, cạnh OC, chiều cao AC. Vậy: OC = 2AO = 2a;
AC = (OC Ö3)/2 = aÖ3
Thay giá trị này vào (*), ta có:
BD = (bÖ3)/3
SABDC = (AC+BD/2).AB = 
 (Ö3/6)(3a2 + b2 + 4ab)(cm2)
c)Khiquay hình vẽ xung quanh cạnh AB, DAOC tạo nên hình nón, bán kính đáy AC và chiều cao AO; tam giác BOD tạo nên hình nón, bán kính đáy BD và chiều cao OB. Thay số, ta có: 
V1/V2 = (1/3ÕAC2.AO)/1/3ÕBD2.OB
 = 9.a3/b3
4. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Nội dung: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ, hình nón, hình cầu
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
-GV chốt lại vấn đề qua tiết ôn tập 
-Làm thêm các bài tập còn lại trang 129, 130
-Chuẩn bị phần “Ôn tập cuối năm ” từ câu 1 đến câu 7 trang 134 SGK 
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trước
GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong_4_hinh_tru_hinh_no.docx