Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 3: Góc với đường tròn góc ở tâm. Số đo cung
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giáo.
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III
3. Khởi động:
NỘI DUNG SẢN PHẨM
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì? Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm. Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Hs so sánh được hai cung. Áp dụng tính số đo cung
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm. Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ. Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ.
NLHT: NL xác định góc ở tâm. đo đạc, tính toán.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 theo CV5512 - Chương 3: Góc với đường tròn góc ở tâm. Số đo cung
Trường:................... Tổ:............................ Họ và tên giáo viên: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán 9 CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất 3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giáo. C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì? Hs nêu dự đoán Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm. Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Hs so sánh được hai cung. Áp dụng tính số đo cung 4. Hoạt động hình thành kiến thức: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm. Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ. Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ. NLHT: NL xác định góc ở tâm. đo đạc, tính toán. Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung. GV cho HS quan sát H.1 SGK /67. H : Góc ở tâm là gì ? GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung kèm theo hình vẽ H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ? H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn của , Cho HS làm BT 1 SGK. 1. Góc ở tâm. Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm Cung nhỏ : Cung lớn : Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB Góc bẹt chắn nửa đường tròn. Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200 Gọi 1 HS lên bảng đo = ?, sđ =? GV : Hãy tìm số đo của cung lớn , nêu cách tìm đó ? –HS nêu ĐN /67 Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung. 2. Số đo cung. Định nghĩa: SGK/67 * Số đo của cung AB kí hiệu là sđ. VD : sđ=3600–1000=2600 Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800 – Cung lớn có sđ > 1800 – Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600 HS đọc chú ý SGK /67 H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ? H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau ? 3. So sánh hai cung. Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. + Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. + Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. Nêu ĐL /68 Cho HS giải ? 2 4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? Định lý : SGK Giải ? 2 : Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: Mà IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. mối liên quan góc ở tâm và số đo cung. Nội dung: Làm các bài tập Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Nội dung Sản phẩm Làm các bài tập 1,2,3 Bài làm vào vở và trên bảng V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cung và góc Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm Làm bài 4,5,2,7,8,9/69,70 - Học thuộc các ĐL, KL Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng ________________________________ LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung) Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan 3. Về phẩm chất: Học tập tích cực, tự giác, biết chia sẻ sản phẩm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Khởi động: Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học, Góc ở tâm, số đo cung, cộng, trừ cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM - Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? - Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD? Trả lời đúng các ĐN Trả lời đúng cách so sánh cung B. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Tìm được số đo của cung, Vận dụng t/c Tiếp tuyến tính số đo góc từ đó suy ra số đo cung NỘI DUNG SẢN PHẨM Bài 2/69 SGK HS 1 giải GV nhận xét sữa chữa Bài 7.HS2 giải HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV viên nhận xét đáng giá cho điểm Số đo độ của góc ở tâm. So sanh cung. 1HS làm trên bảng GV yêu cầu HS khác nhận xét Bài 5 (SGK) Hs cả lớp suy nghĩ giải bài tập 5 HS vẽ hình H. Hãy cho biết GT, KL của bài H. Để tính được sđ góc AOB ta cần tính được yếu tố nào trước? Gt bài cho 2 tiếp tuyến AM, BM có suy ra được điều gì ? 1HS lên bảng tính góc AOB H. Hãy nêu cách tính số đo mỗi cung ( HS lớp tự làm vào vở câu b) Bài 2/69/sgk Bài 7/69 sgk a) các cung nhỏ AM, CP BN, DQ có cùng số đo b) c) Ví dụ: Bài 4 (SGK) vuông cân tại A nên Bài 5: (SGK) aTứ giác ANBO Có Nên IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cung và góc, làm các bài toán sử dụng kiến thức cung và góc ở tâm. Nội dung: Làm các bài tập. Xem trước bài cung và dây Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm Làm bài 8,9/69,70. Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng ------------------***----------------- LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 2- Về năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 3- Về phẩm chất: Học tập tích cực, biết chia se và báo cáo sản phẩm của cá nhân, của nhóm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh. NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại không? Hs nêu dự đoán 4. Hoạt động hình thành kiến thức: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của Hs NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý 1 *Bước 1: Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ theo. hình 9 hình 10 H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB và CD? HS: AB =ø CD GV:Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả thiết và kết luận của định lý? Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào vở) - Nêu định lý đảo của định lý trên. -Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh) *Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí 1. Định lý 1: (SGK) GT Cho đường tròn(O) KL AB=CD a) CM: xét và ta có: ( liên hệ giữa cung và góc ở tâm). OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính) = (c.g.c) AB= CD b) GT Cho đường tròn(O) AB=CD KL CM: xét và ta có: OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính) AB= CD(gt) = (c.c.c) *Bước 1: Giáo viên vẽ hình 11 ... ến thức: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Bài làm của học sinh NLHT: NL tự học, tính toán, sử dụng công cụ vẽ. GV:Gọi 1 HS đọc đề bài , đồng thời giáo viên treo hình ở bảng phụ lên bảng. GV: Gọi HS nêu cách vẽ hình ở câu a. Em hãy nêu cách tính diện tích của phần mặt phẳng giới hạn bởi 4 nửa đường tròn. HS: để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI và OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường kính HO. GV: gọi lần lượt từng học sinh tính cụ thể H. Em hãy tính diện tích nửa đường tròn đường kính NA và rút ra kết luận? HS lên bảng trình bày. GV: vẽ hình 64 lên bảng và giới thiệu hình viên phân. H:Em hãy nêu cách tính diện tích hình viên phân? HS: Svp = Sq - SAOB Gọi 1 HS lên bảng tính cụ thể. GV: vẽ hình bài 65 lên bảng và giới thiệu HS hình vàng khăn. H. Để tính diện tích hình vành khăn ta làm như thế nào? Gọi 1HS lên bảng trình bày GV: Nhắc lại cho HS cách tính diện tích hình viên phân và hình vành khăn Bài 83 SGK a) +Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI bằng 10cm. +Trên đường kính HI lấy HO =BI = 10cm. + Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và HI nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm M. +Vẽ nửa đường tròn đường kính HO nằm khác phía đối với nửa đường tròn tâm M. +Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt hai nửa đường tròn đường kính HI và OB lần lượt tại N và A. b) Diện tích cần tìm là S1: S1 = c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm) Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA là: S2 = Vậy S1 = S2 Bài 85 trang 100 SGK. Diện tích hình quạt là: Diện tích tam giác AOB là: Diện tích của hình viên phân là: 13,61 -11,23 = 2,38 (cm2) Bài 86 SGK. a) Ta có công thức tính diện tích hình vành khăn là: S = S1 – S2 = b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có: S =155,1 cm V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Sử dụng tốt các công thức vào bài tập. Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm Củng cố sau mỗi bài tập - GV: Hướng dẫn bài 84/sgk để HS về nhà làm. -Về nhà: Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III. Bài tập trên vở và thành thạo các công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn. ---------------------------***--------------------- ÔN TẬP CHƯƠNG III Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập về tính toán các đại lượng liên quan đến đường tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 2. - Về năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích hình tròn . Hinh quạt tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tự giác, tích cực hoạt động và chia sẻ sản phẩm của mình cùng các bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 3. Khởi động: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các kiến thức của chương III H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn? H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn? Hs trả lời như sgk 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Làm được bài tập 88, 89/103,sgk NLHT: NL tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực áp dụng các công thức đã học ở chương IV để giải các bài tập liên quan -Làm bài tập 88 trang 103 SGK -GV vẽ các hình 66 trang 100 SGK -HS lên bảng ghi tên góc ứng với mỗi hình -Lớp tham gia nhận xét, sửa đổi (nếu sai) .-HS làm bài tập 89 trang 104 SGK -GV vẽ hình 67 trang 104 lên bảng -HS lần lượt lên thực hiện các câu a), b), c), d), e) theo gợi ý, dẫn dắt của GV -HS dưới lớp tham gia nhận xét, sửa sai *Bước 3: -GV uốn nắn, chốt lại -HS sửa vào vở ? Góc AOB chắn cung nào?suy ra số đo của góc AOB? ? Chỉ ra cung góc ACB chắn?Vậy số đo của góc ACB? ?Có mấy góc tạo bởi các tia tiếp tuyến gốc B và cung AB?Số đo của từng góc? ?Số đo của góc ADB bằng bao nhiêu?Lớn hơn hay nhỏ hơn góc ACB?Giải thích ?Viết biểu thức tính số đo của góc AEB?Chứng tỏ nó lớn hơn số đo của góc ACB? -Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập 90 trang 104 SGK ? Đường tròn ngoại tiếp có đặc điểm gì?Đường kính của nó ược xác định như thế nào ? ? Đường tròn nội tiếp hình vuông sẽ thế nào với hình vuông?Độ dài đường kính bằng với độ dài nào của hình vuông? -GV dẫn dắt HS làm bài tập 91/99 SGK ? Số đo cung ApB được tính như thế nào? ?Độ dài của một cung được tính theo công thức nào? Lưu ý HS : nq là số đo độ của cung AqB, np là số đo độ của cung ApB ? Để tính diện tích hình quạt tròn OAqB ta áp dụng công thức nào? -HS hoạt động nhóm làm bài tập 92/98 SGK phần hình 69 Gợi ý: ?Để tính diện tích miền gạch sọc ta cần tính gì? ?Áp dụng công thức nào để tính diện tích của từng hình tròn? -GV hướng dẫn HS bằng cách tương tự tính diện tích miền gạch sọc ở các hình 70, 71 còn lại Bài 88/103: a. Góc ở tâm b.Góc nội tiếp c.Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung d. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn e. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Bài 89/104: a) = 600 (góc ở tâm có số đo bằng số đo cung bị chắn) b) = 300 (số đo góc nội tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn) c) = 300 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nữa số đo cung bị chắn) hoặc ’ = 1500 (bằng sđ = ) d) = sđ () Vậy : > e) = sđ () . Vậy: AEB < Bài 90/ 104: a) b) Ta có : R2 = AC2 = AB2 + BC2 = 42 + 42 = 32 suy ra: R = 2(cm) c) r = Bài 91/99: a)sđ ApB = 3600 – sđ AqB = 3600 – 750 = 2850 b)Độ dài cung AqB: lAqB====2,61(cm) lApB====4,97(cm) c) Diện tích hình quạt tròn OAqB là: S = = == 2,61 (cm2) Bài 92/98: Diện tích hình tròn bán kính 1,5 cm: S1 = 1,52. = 2,25 (cm2) Diện tích hình tròn bán kính 1 cm: S2 = 12. = (cm2) Diện tích miền gạch sọc là: St= S1– S2= (2,25 – 1) = 1,25. 3,92 (cm2) GV: Cho HS đọc đề bài 90 GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề Gọi 1HS lên bảng vẽ hình. GV: Cạnh hình vuông nội tiếp đường tròn (O,R) được tính như thế nào? Þ R = ? tương tự r = ? GV: Gọi 1 HS lên bảng tính R, r bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp hình vuông. GV: Bổ sung thêm câu d và e. d) Tính diện tích giới hạn bởi hình vuông và đường tròn (O;r). e) Tính diện tích hình viên phân BmC. GV: Yêu cầu HS nhắc lại hình viên phân. GV: Gọi HS lần lượt lên bảng tính. GV: Gọi HS đọc đề bài 95 GV: Hướng dẫn cách vẽ hình theo đề bài và câu hỏi. a) Em hãy nêu cách chứng minh: CD = CE Hướng dẫn cách khác Ta có ADBC tại A’ BE AC tại B’ sđsđ sđsđ Do đó CD = CE GV: Chứng minh cân ta làm như thế nào? GV: Để chứng minh CD = CH ta làm như thế nào? GV: Vẽ đường cao thứ ba CC’, kéo dài CC’ cắt đường tròn nội tiếp tam giác tại F và bổ sung thêm câu hỏi. d) Chứng minh tứ giác A’HB’C và AC’B’C nội tiếp được đường tròn. e) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp . GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời gian 10’ trình bày bài tập trên GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận xét, cho điểm Bài tập 90/sgk.tr104: a) Vẽ hình b) Ta có: a = R R = = c) Ta có: 2r = AB = 4cm r = 4:2 = 2(cm2) d) Diện tích hình vuông là: a2 = 42 = 16 (cm) Diện tích hình tròn (O;r) là: r2 =22 = 4(cm2) Diện tích phần gạch sọc là: 16 – 4 16 – 4.3,14 = 3,44(cm2) e)Diện tích hình quạt OBC là: Diện tích tam giác OBC là: Diện tích hình viên phân OBC là: Bài tập 95/sgk.tr105 : a) Ta có: và ( các góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau) hay CD = CE.(Liên hệ giữa cung và dây) b)Ta có ( cmt) (hệ quả góc nội tiếp) cân tại B ( vì BA’ vừa là đường cao, vừa là đường phân giác) c)Vì cân tại B BC là đường trung trực của HD nên CD = CH. d)Xét tứ giác A’HB’C có: (gt) Nên tứ giác A’HB’C nội tiếp được đường tròn. + Xét tứ giác AC’B’C có: (gt) tứ giác AC’B’C nội tiếp được đường tròn. e) Theo chứng minh trên: ( hệ quả góc nội tiếp) Tương tự ta có: Vậy H là giao điểm hai đường phân giác của H là tâm đường tròn nội tiếp IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Sử dụng tốt các kiến thức cơ bản của chương. Nội dung: Làm bài tập và vận dụng tốt vào thực tiễn Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm - Cần ôn tập kỹ các định nghĩa, định lý, hệ quả trong chương, - xem kỹ lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết, - vẽ H. 81/110/sgk và ?3 tiết sau nữa học bài 1 chương IV + Tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương III. + BTVN: 92, 93, 95, 96, 97/sgk.tr104 + 105 Bài tập trên vở và ôn tập tốt vận dụng tốt các kiến thức. ------------***-------------
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong_3_goc_voi_duong_tr.doc