Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy trong tam giác
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện.
2. Về năng lực
- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
- HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các góc, các cạnh trong một cách thành thạo.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ, tam giác bằng giấy
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ
b) Nội dung: Vẽ hình, đo góc, so sánh các cạnh của tam giác.
c) Sản phẩm: Hình vẽ và dự đoán câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện so sánh các cạnh của tam giác
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ hình, thực hiện so sánh các cạnh của tam giác. Đại diện 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS nhận xét và đưa ra ý kiến khác.
- GV kết luận.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy trong tam giác
Trường: Tổ: Khoa học tự nhiên Họ và tên giáo viên: Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC Ngày soạn: Ngày giảng: §1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC Thời gian thực hiện: 2 tiết Mục tiêu Về kiến thức - HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện.. Về năng lực - Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. - HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các góc, các cạnh trong một cách thành thạo. Về phẩm chất - Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. Thiết bị dạy học và học liệu Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi. Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ, tam giác bằng giấy Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ Nội dung: Vẽ hình, đo góc, so sánh các cạnh của tam giác. c) Sản phẩm: Hình vẽ và dự đoán câu trả lời Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện so sánh các cạnh của tam giác Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ hình, thực hiện so sánh các cạnh của tam giác. Đại diện 1 HS lên bảng vẽ hình. HS nhận xét và đưa ra ý kiến khác. GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Hoạt động 2.1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn a) Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn c) Sản phẩm: Định lí 1 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, AB = AC. Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc AB<AC để biết quan hệ giữa * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS thực hành ?1 và ?2 - HS dự đoán kết quả ?1 và ?2 GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh và góc? GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng HS dựa vào hình ghi gt,kl GV: Hướng dẫn HS cách c/m GV: Sau khi lấy điểm B’ trên cạnh BC và vẽ tia phân giác của góc A thì có nhận xét gì về hai tam giác ABM và AB’M. GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài của một tam giác. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: ?1 ?2 Định lí 1: (SGK) B' B C A GT ABC; AB > AC KL Chứng minh: sgk * Hoạt động 2.2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn a) Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn c) Sản phẩm: Định lí 2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?3 HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường hợp nào trong ba trường hợp a, b, c Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung định lí 2 Và từ đó nêu nhận xét SGK * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: * Định lí 2: (SGK) * Nhận xét: (SGK) 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Hoạt động 3.1: So sánh các canh, các góc trong một tam giác a) Mục tiêu: HS tìm được cạnh lớn nhất, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất. b) Nội dung: Làm bài tập hai định lý 1 và 2 c) Sản phẩm: Lời giải bài 3, 4 sgk/56 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - Để biết được cạnh nào lớn nhất trong ABC ta dựa vào đâu? HS: Dựa vào số đo các góc - Trong tam giác tù góc nào là góc lớn nhất? HS: Góc tù - Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao? HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù - Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? Tại sao? HS: Góc nhọn * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức : Trong tam giác tù góc lớn nhất là góc tù. Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất Bài 3/ 56(SGK): Cho ABC với a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc còn lại của nó phải là những góc nhọn vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Do đó góc tù là góc lớn nhất trong tam giác. Theo định lí 2 ta có là góc lớn nhất nên cạnh BC lớn nhất. b) ABC: Ta có: ABC là tam giác cân. Bài 4/ 56(SGK): Trong một tam giác : Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) . Mà trong một tam giác thì góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn (Do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn) 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế b) Nội dung: Thông qua 2 định lý giải bài tập c) Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho HS làm bài 5,7 SGK56 * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - Nêu định lí quan hệ gữa cạnh và góc đối diện. - Ta cần so sánh điều gì? Dựa vào mối quan hệ nào? - Nêu định lí quan hệ gữa góc và cạnh đối diện. - AC>AB thì góc ABC như thế nào với góc ABB’? - AB = AB’ thì góc AB’B như thế nào với góc ABB’? - Góc ABC như thế nào với góc ACB? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải. Bài 5/ 56(SGK): - Xét DBC có Suy ra Vì DB>BC(quan hệ giữa cạnh và góc đối diên) (hai góc kề bù) Xét DAB có DA>DB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diên) DA>BC>DC nên Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài 7/ 56(SGK): A B B’ C Chứng minh a)Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C , do đó: (1) b) ABB’ có AB = AB’ nên ABB’ cân tại A (2) c) là góc ngoài tại đỉnh B’ của BB’C nên : (3) Từ (1), (2), (3) suy ra HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Xem lại các dạng BT đã làm. - BTVN: 3; 7; 8 / 24; 25(SBT). - Xem trước nội dung bài 2 “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”. Ngày soạn: Ngày giảng: §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU Thời gian thực hiện: 2 tiết Mục tiêu Về kiến thức - HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. Về năng lực - HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ. - HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh Về phẩm chất - Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn Thiết bị dạy học và học liệu Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi. Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của các đoạn thẳng trong hình vẽ. b) Nội dung: Vẽ hình, đưa ra dự đoán về tên gọi các đoạn thẳng trong tam giác Cho hình vẽ, hãy so sánh AH và AB. AB, AH, HB được gọi là gì ? c) Sản phẩm: DAHB vuông tại H Ta có Suy ra AB >AH (QH cạnh và góc trong tam giác) - Dự đoán câu trả lời: AH là đường vuông góc d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện dự đoán Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ hình, dự đoán câu trả lời. GV kết luận: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Hoạt động 2.1: Khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên a) Mục tiêu: HS nhận ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên b) Nội dung: Tìm hiểu khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên c) Sản phẩm: Các khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV:Vẽ hình 7 lên bảng và trình bày như SGK Gọi HS nhắc lại các khái niệm. GV: Cho HS đọc và làm ?1 HS: tự đặt tên chân đường vuông góc và chân đường xiên. Một HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 1.Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên : A H B d - Đoạn AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. - Điểm H gọi là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d. - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên d. ?1 K là hình chiếu của A trên d, KM là hình chiếu của AM trên d. * Hoạt động 2.2: Quan hệ về đường vuông góc và đường xiên a) Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên. b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn c) Sản phẩm: Định lí 1 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?2 GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh hoạ GV: Dựa trên hình vẽ hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ? GV: Qua BT trên em rút ra được kết luận gì ? GV: Giới thiệu nội dung định lí Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GV, KL của định lí. GV: Em nào có thể chứng minh được định lý trên ? HS: đứng tại chỗ chứng minh miệng. GV: Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào ? GV: Cho HS làm ?3 Hãy phát biểu định lý Py-ta-go và dùng định lý này để chứng minh AB > AH GV: Cho HS trả lời câu hỏi đầu bài: HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng. GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức Trong thực tế đường đi ngắn nhất là đường thẳng vuông góc hay là khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ?2 Từ một điểm A nằm ngoài đường thẳng d ta chỉ kẻ được một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d. Đường vuông góc ngắn hơn đường. xiên * Định lí: (SGK). GT A d, AH d AB là đường xiên KL AH < AB Chứng minh : DAHB có = 1v Þ AB là cạnh lớn nhấ ... d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi. GV kết luận: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm đường cao của tam giác a) Mục tiêu: Biết được khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác. b) Nội dung: Tìm hiểu khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác. c) Sản phẩm: Khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình vào vở. GV: Thông báo khái niệm đường cao của tam giác. - HS lên bảng vẽ 1 đường cao khác. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao ? - 1 HS lên bảng vẽ các đường cao còn lại, HS khác vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không ? HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 1. Đường cao của tam giác . AI là đường cao xuất phát từ A (hoặc ứng cạnh BC) của ABC. - Mỗi tam giác có 3 đường cao. * Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tích chất ba đường cao của tam giác a) Mục tiêu: Biết được tính chất ba đường cao của tam giác, vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù b) Nội dung: Tìm hiểu tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù c) Sản phẩm: Tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vẽ 3 tam giác: vuông, nhọn, tù - Vẽ 3 đường cao của mỗi tam giác đó. GV: điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác ở vị trí nào của tam giác ? HS: Dựa vào hình vẽ trả lời. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. * Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các đường đồng qui của tam giác cân a) Mục tiêu: Biết được các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều b) Nội dung: Tìm hiểu Tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều c) Sản phẩm: Tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho HS phát biểu tính chất của tam giác cân. - GV minh họa trên hình vẽ - Yêu cầu HS phát biểu các trường hợp còn lại. - GV vẽ tam giác đều, hướng dẫn HS phát biểu tính chất của tam giác đều. 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân a) Tính chất của tam giác cân: ABC cân AI là đường cao thì nó cũng là đường trung trực, đường trung tuyến, đường phân giác b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một đỉnh thì tam giác đó cân. * Tính chất của tam giác đều: Trong tam giác đều, trọng tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh là 4 điểm trùng nhau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất 3 đường cao vào giải bài tập b) Nội dung: Làm bài tập 59, 60, 61 sgk c) Sản phẩm: Lời giải bài 59, 60, 61 sgk d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Làm bài 59 sgk - GV vẽ hỡnh lờn bảng. - HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? LS, MS là đường gì của LNM. - HS: đường cao của tam giác. ? S là điểm gì của tam giác. HS: Trực tâm. ? Vậy NS là đường gỡ của tam giỏc ? GV hướng dẫn trỡnh bày c/m - Hướng dẫn HS tìm lời giải phần b: = ? SMP = ? MQN - Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình bày lời giải. * Làm bài 60 sgk - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu nhận xét về các đường NJ và KH trong DNIK. H: NJ và KH là đường gì trong DNIK ? - M là điểm gì của tam giác đó. - Từ đó suy ra IM là đường gì ? Vởy kết luận IM và NK có quan hệ gì ? * Làm bài 61 sgk - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt lại. Bài 59/83 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b)= ? = ? Giải a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: Bài 60/83 sgk Trong DNIK có: NJ ^ IK, KH ^ IN, M là giao điểm của NJ và KH. Nên NJ và KH là hai đường cao và M là trực tâm của DNIK. Suy ra IM là đường cao thứ 3 của DNIK. Vậy IM ^ NK. Bài 61/83 sgk a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 70, 71, 72 (SBT/50, 51) - Làm câu hỏi ôn tập chương III. Ngày soạn: Ngày giảng: ÔN TẬP CHƯƠNG III Thời gian thực hiện: 2 tiết Mục tiêu Về kiến thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Về năng lực Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hình học. Về phẩm chất Rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức Thiết bị dạy học và học liệu Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi. Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập a) Mục tiêu: Gợi nhớ, nhắc lại các kiến thức hình học trong chương III b) Nội dung: Hãy đưa ra các nội dung đã học trong chương III c) Sản phẩm: Tổng hợp các kiến thức đã học d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi. GV kết luận: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Hoạt động 2.1: Ôn tập hệ thống kiến thức a) Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. b) Nội dung: Tìm hiểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. c) Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. - Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. - Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. - Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức I. Lí thuyết 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác: Trong DABC: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. AH < AB, AH < AC AB > AC ó HB > HC , AB = AC ó HB = HC 3. Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác AB + AC > BC > AB - AC GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tính chất ba đường trung tuyến. - Tính chất ba đường phân giác. - Tính chất ba đường trung trực. - Tính chất ba đường cao. - Các nhóm thảo luận. Trả lời câu 4,5 sgk - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức *. Các đường đồng quy trong tam giác: Trọng tâm, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác, điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác, trực tâm. 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' ; b - a' ; c - b' ; d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c' 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập so sánh các góc, các cạnh trong tam giác. Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất để chứng minh b) Nội dung: Làm bài tập 63,64,65 sgk, 68, 69 sgk c) Sản phẩm: Lời giải bài 63,64,65 sgk, 68, 69 sgk d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Làm bài tập 63 sgk. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào ? ? ABD là tam giác gì ? - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức * Làm bài 64sgk - Gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn vẽ hình - Yêu cầu HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên , hình chiếu, nêu mối quan hệ giữa các yếu tố đó để c/m HN < HP. - Nêu mối quan hệ giữa các góc, các cạnh trong tam giác để c/m - GV hướng dẫn trình bày c/m. * Làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức II. Bài tập Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (Vì ABD cân tại B)(1) Lại có là góc ngoài của ADE (2) Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 64 (tr87) Ta có: MH là đường vuông góc, MN, MP là các đường xiên, HN, HP là các hình chiếu Nếu MN < MP thì HN < HP (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) và (QH giữa góc và cạnh đối diện) Mà Nên Bài tập 65/87 Vẽ được 3 tam giác có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm, 4cm ; 3cm, 4cm, 5cm và 2cm, 4cm, 5cm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Làm bài 68sgk - Gọi HS đọc bài toán, gv hướng dẫn vẽ hình, hướng dẫn c/m. ? M cách đều hai cạnh của góc thì M nằm trên đường nào ? ? M cách đều hai điểm A, B thì M nằm trên đường nào ? Từ đó suy ra vị trí của M. * Làm bài tập 69sgk - Gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài toán theo các câu hỏi gợi ý: -Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các đường gì ? HS: Hai đường cao. - M là điểm gì của tam giác ? HS: M là trực tâm của tam giác. Suy ra OM là đường gì của tam giác đó ? HS: OM là 1 đường cao của tam giác. - GV hướng dẫn trình bày. II. Bài tập Bài tập 68/88 a) Để M cách đều hai cạnh Ox và Oy thì M nằm trên tia phân giác của góc xOy (1) Để M cách đều A và B thì M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (2) Từ (1) và (2) suy ra M vừa nằm trên tia phân giác của góc xOy, vừa nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy M là giao điểm của tia phân giác của góc xOy và đường trung trực của đoạn thẳng AB. b) Nếu OA = OB thì có vô số điểm M, tập hợp các điểm M là tia phân giác của góc xOy. Bài tập 69/88 Chứng minh Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường cao trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của tam giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy OM vuông góc với SQ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 67, 70 (tr87-SGK) - Chuẩn bị ôn tập cuối năm.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_theo_cv5512_chuong_3_quan_he_giua_cac.docx