Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác

- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.

- Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.

2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.

3. Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo, Giáo án, SGK

2. Học sinh: SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

- Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp , gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk, thước ,phấn màu, bảng phụ/máy chiếu

Sản phẩm: Dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác

 

doc 75 trang cucpham 30/07/2022 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác

Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Tam giác
CHƯƠNG II HÌNH HỌC 7 
Bài 1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.
- Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.
2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.
3. Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo, Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp , gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước ,phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV vẽ hai tam giác lên bảng
- Yêu cầu HS tìm đặc điểm và tính chất giống nhau của hai tam giác
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Hai tam giác này có tổng ba góc đều bằng nhau.
? Em hãy dự đoán xem tổng đó bằng bao nhiêu
GV: Để biết câu trả lời của các em có đúng không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi
- Nêu kết quả tìm được
- Nêu dự đoán
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
1. Tổng ba góc của tam giác
- Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng thực hành đo góc, cắt ghép hình, suy luận và chứng minh định lí tổng ba góc của một tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thực hành, thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước đo góc, bảng phụ, kéo, tam giác bằng bìa,bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Thực hành đo góc, cắt, ghép góc của một tam giác, phát biểu và chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ một tam giác vào vở. 
- Đo 3 góc của tam giác vừa vẽ. 
- 2 HS lên bảng đo các góc của hai tam giác trên bảng.
- Tính tổng số đo 3 góc của mỗi tam giác.
- Nêu nhận xét về tổng số đo 3 góc của các tam giác ?
Cá nhân thực hiện ?1, nêu nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
- Chia nhóm thực hành ?2 SGK
- Nêu dự đoán về tổng các góc của D ABC.
HS thảo luận thực hành cắt ghép, nêu dự đoán về tổng các góc A, B, C của D ABC.
GV nhận xét, đánh giá
GV kết luận kiến thức bằng định lí
- Yêu cầu HS phát biểu định lí, vẽ hình, ghi GT, KL, tìm hướng c/m
Gợi ý: 
- Quan sát kết quả của phần thực hành, xét xem tổng 3 góc của tam giác ABC ghép lại thành góc gì ?
- Hai góc sau khi ghép có quan hệ gì với hai góc lúc đầu ?
- Suy ra cần vẽ thêm đường nào ?
- Áp dụng t/c 2 đt song song tìm các góc bằng nhau?
- Tổng 3 góc của D ABC bằng tổng 3 góc nào?
HS suy luận từ thực hành trả lời.
GV nhận xét, đánh giá
GV kết luận: hướng dẫn trình bày c/m.
1. Tổng ba góc của một tam giác
?1 Kết quả đo:
 = = 
 = = 
 = = 
 + + = 180o
 + + = 180o
?2 Thực hành
* Dự đoán: + + = 180o
* Định lí: ( sgk)
 GT D ABC
 KL + + = 180o
Chứng minh 
- Qua A vẽ đường thẳng d song song với BC.
d// BC => = , = (các góc sole trong)
Suy ra 
 + + = + + = 1800
2. Áp dụng vào tam giác vuông
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa tam giác vuông, định lí về hai góc nhọn trong một tam giác vuông
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
 Sản phẩm: Định nghĩa tam giác vuông, tính tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV vẽ tam giác ABC có góc A vuông lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở 
- GV giới thiệu đó là tam giác vuông
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa ?
HS thực hiện vẽ hình, nêu định nghĩa
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về định nghĩa tam giác vuông, giới thiệu cạnh góc vuông và cạnh huyền
- Yêu cầu HS làm ?3 theo cặp
- Qua ?3, trả lời: Hai góc nhọn của tam giác vuông có quan hệ gì với nhau ? Phát biểu thành định lí
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về định lí trong tam giác vuông.
2. Áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
Vẽ tam giác ABC 
( = 900)
BC: cạnh huyền
AB, AC: cạnh góc vuông
?3 + + = 180o
 + = 1800 – 
1800 – 900 = 900 
 và gọi là hai góc phụ nhau
Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
3. Góc ngoài của tam giác
- Mục tiêu: Nhận biết được góc ngoài của tam giác, nhớ quan hệ giữa góc ngoài với hai góc trong không kề với nó.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
 Sản phẩm: Định nghĩa góc ngoài của tam giác, định lí về tính chất góc ngoài.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng, yêu cầu HS vẽ góc kề bù với góc C
GV giới thiệu góc vừa vẽ là góc ngoài
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa từ cách vẽ
- Vẽ góc ngoài tại A; tại B
Yêu cầu hs làm ?4 theo cặp
So sánh với , với 
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
=>Ñònh lyù, Nhaän xeùt: (sgk)
3. Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là gcos kề bù với một góc của tam giác ấy
goùc ACx laø goùc ngoaøi 
taïi ñænh C cuûa tam 
giaùc ABC. khi ñoù,
 caùc goùc A, B, C 
goïi laø goùc trong cuûa tam giaùc 
 ?4 = 1800 – ; + = 1800- 
 = +Â
 > ; > 
Định lý : (sgk/107)
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố tổng 3 góc của tam giác, áp dụng trong tam giác vuông, tính chất góc ngoài của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
 Sản phẩm: Bài 1 , bài 2
Nội dung
Sản phẩm
Bài tập 1/107sgk: 
GV treo bảng phụ vẽ các hình 47, 48, 49, 50, 51
Yêu cầu:
- Nêu cách tính góc x;
- Chia lớp thành 5 nhóm thực hiện
HS thảo luận, tính kết quả
Đại diện 5 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
Bài 1 /107 sgk
Hình 47 : DABC có + + = 1800
Hay 900 + 550 + x = 1800
=> x = 1800 – ( 550 + 900) = 350
Hình 48 : DGHI có + + = 180
Hay 30 + x + 40 = 180
=> x = 180 –( 30 + 40 )
Hình 49: DMNP có + + = 180
Hay x + 50 + x = 180 hay 2x + 50 = 180
 => x = (180 – 50): 2 = 65
Hình 50: x = 1800 – 400 = 1400
y = 600 + 400 = 1000
Hình 51: x = 400 + 700 = 1100
y = 1800 – (400 + 1100) = 300
* Làm bài 2/108sgk
Yêu cầu: 
- Đọc bài toán, vẽ hình, ghi gt, kl
- Nêu các bước thực hiện, tính kết quả
HS thảo luận theo cặp, thực hiện nhiệm vụ
GV theo dõi, giúp đỡ: Dựa vào GT của bài toán cho, tính số đo góc A, rồi áp dụng tính chất góc ngoài tính hai góc cần tìm 
- HS trình bày cách thực hiện
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2/108sgk
G

DABC, = 800
 = 300 ; 
KL
Tính ; 
 (Góc ngoài của DADC)
(Góc ngoài của DADB)
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập tính góc
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu các kiến thức liên quan
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
Làm bài 2,4,5,6,7 / 108-109
Học thuộc định lí
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác là 1800, trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn là 900 , góc ngoài của tam giác
2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: tính toán: tính số đo các góc trong tam giác.và giải quyết một số bài tập
3. Phẩm chất: Học tập tích cực, tự giác, biết chia sẻ sản phẩm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Học sinh thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học: tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác,....
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, .....
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: thước, bảng phụ/ máy chiếu,...
Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
Nội dung
Sản phẩm
- Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của tam giác. (4đ) 
- Nêu định nghĩa, tính chất của góc ngoài tam giác. (6đ) 
- Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của tam giác như sgk/106
- Nêu định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác như sgk/107. 
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố định lí tổng ba góc của tam giác tính chất góc ngoài của tam giác và định lí áp dụng trong tam giác vuông.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi, cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Bài 3, bài 6, bài 7 sgk
Nội dung
Sản phẩm
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Làm bài 3/108sgk
- Vẽ hình, tìm mối liên hệ giữa các góc cần so sánh
- Áp dụng tính chất góc ngoài để so sánh.
HS thảo luận theo cặp, làm bài
- Trình bày cách làm
GV nhận xét, đánh giá 
Bài 6/109sgk
GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn các hình 55, 56, 57,58.
Chia lớp thành 4 nhóm làm bài.
HS thảo luận nhóm tính x
Gợi ý:
- Tìm mối quan hệ giữa các góc nhọn trong các tam giác vuông để suy ra
VD: H55: Tìm mối quan hệ giữa các góc A và AIH, B và BIK, từ đó suy ra x.
Töông töï 2 HS tính hình 56, 57, 58
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
Bài 7/109sgk
- HS đọc đề, GV vẽ hình.
 ... 
Bài 65 sgk/137:
GT
ABC : AB = AC 
 BH AC ; CKAC
KL
a) AK =AH 
b)AI là tia phân giác của
Giải :
a) Xét hai tam giác vuông ABH ( = 900 )Và ACK ( Có = 900 )
Ta có AB = AC, chung 
=> ABH =ACK (cạnh huyền – góc nhọn ) 
=> AH = AK ( 2cạnh tương ứng )
b) Xét AKI có = 900 và AHI có = 900 
Ta có AI cạnh chung , AK = AH (c/m trên
AHI = AKI cạnh huyền – cạnh góc vuông ) 
=> ( hai góc tương ứng )
Hay AI là tia phân giác của 
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
- Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm các bài tập 63, 64, 65, 66 sgk/136, 137.
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS biết thực hành xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B khi có 1 điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Rèn kĩ năng dựng góc, gióng đường thẳng. Rèn ý thức làm việc có tổ chức.
2. Năng lực: 
3. Phẩm chất: - Giúp hs yêu thích môn học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, dụng cụ thực hành
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, phân tích, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng 
- Sản phẩm: đồ dùng của hs
Nội dung
Sản phẩm
GV yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ, về phân công nhiệm vụ và dụng cụ.
GV kiểm tra cụ thể.
Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
Tổ trưởng phân công một bạn trong tổ làm thư kí để ghi báo cáo thực hành theo mẫu GV đã phát cho từ tiết học trước.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
(Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng)
- Mục tiêu: HS biết thực hành xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B khi có 1 điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng 
- Sản phẩm: hs đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B
Nội dung
Sản phẩm
GV cho hs tới địa điểm thực hành, phân công vị trí của từng tổ.
Với mỗi cặp điểm A- B nên bố trí 2 tổ cùng làm để đối chiếu kết quả. Hai tổ lấy điểm E1; E2 trên 2 tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành.
Quan sát, nhắc nhở giải đáp vướng mắc cho học sinh.
+ Kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ. 
+ Kiểm tra kết quả của các tổ.
Thao tác thực hành của hs
BÁO CÁO THỰC HÀNH 
Tổ... Lớp.....
Kết quả: AB = .....
Điểm thực hành của tổ (GV cho)
STT
Tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ
(3điểm)
Ý thức kỉ luật (3điểm)
Kĩ năng thực hành
(4điểm)
Tổng điểm
(10 điểm)
....
.......
.....
....
....
...
Nhận xét chung của tổ Tổ trưởng
Nhận xét, đánh giá. 
Mục tiêu: HS tự đánh giá hoạt động của nhóm ( kết quả thực hành, thái độ hợp tác của các bạn trong nhóm).
Phương pháp: Thảo luận nhóm
GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
Điểm thực hành của từng hs có thể thông báo sau.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
- Làm bài tập thực hành : bài 102 (sbt/110).
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương :
 + Làm các câu hỏi 1 ; 2 ; 3 ôn tập chương II.
 + Làm các bài tập 67 ; 68 ; 69 (sgk/140).
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ 
- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ; c/m tam giác vuông, cân, tam giác đều
3. Phẩm chất: Rèn ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, thước đo góc.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Ôn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân, tam giác đều; định lí Pitago
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
H: Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào ?
- HS nêu: tam giác cân, vuông, đều, vuông cân.
- Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
- Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo).
I. Một số dạng tam giác đặc biệt 
- Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2 góc ở đáy bằng nhau.
- Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau và bằng 600.
- Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông.
- Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh góc vuông bằng nhau.
* Định lý Pitago: 
Nếu tam giác ABC có = 900 thì 
Ngược lại nếu 
Thì = 900ACN cãa
2. Hoạt động 2: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài tập: 
Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
13m, 12m, 5m
8cm, 9cm, 15cm
HS thảo luận theo cặp giải bài 1 theo định lí Pitago đảo
2 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
HS thảo luận theo nhóm làm bài 2
Đại diện 2 nhóm lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
Bài 3: Bài tập 70 SGK
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.
? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều gì ?
- HS c/m tam giác AMB và tam giác ANC bằng nhau để suy ra.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ?
? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ?
- Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng nhau để suy ra BH = CK.
? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ?
- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH bằng tam giác ACK.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- HS đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
HS: Tam giác đều
Bài 69 (sgk/141).
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
GV vẽ hình theo đề bài, yêu cầu hs vẽ hình vào vở.
- Cho biết gt, kl của bài toán.
GV gợi ý hs phân tích bài :
AD a
AHB = AHC
AB = AC (gt); ; AH chung.
ABD = ACD (c.c.c)
Chốt: Qua bài tập này ta thấy: để c/m OK là tia phân giác của ta đã c/m bằng cách vận dụng các TH bằng nhau của 2 tam giác. Ngoài cách c/m này ra ta còn có cách c/m khác nữa? Đó là cách nào thì các em sẽ được biết ở những phần học sau.
Bài tập 69 chính là cách vẽ tia phân giác của một góc.
Treo bảng phụ bài tập 108 (SBT/111)
Hoạt động nhóm làm bài tập
Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
13m, 12m, 5m
8cm, 9cm, 15cm
Giải 
a) Tam giác có độ dài 3 cạnh 13m, 12m, 5m là tam giác vuông, Vì 132 = 52 + 122 
b) Tam giác có độ dài 3 cạnh 8cm, 9cm, 15cm không phải là tam giác vuông, vì: 82 + 92 152 , 152 + 82 92 , 152 + 92 82 
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
Giải
Hình a: x2 = 102 - 62 = 64 => x == 8
Hình b: x2 = 22 + 32 = 13 => x = 
Bài 3: Bài tập 70 (tr141-SGK)
O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK = O
; BM = CN = BC
KL
a) AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bài giải
a) DABM và DACN có
AB = AC (GT)
 (cùng = 1800 - )
BM = CN (GT)
DABM = DACN (c.g.c)
 DAMN cân
b) Xét D HBM và DKNC cú
 (theo câu a); MB = CN
 DHBM = DKNC (c.huyền – g.nhọn) 
BH = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) D ABM = D ACK HA = AK
d)(DHBM = DKNC) 
mặt khác (đối đỉnh) ; 
 (đối đỉnh) ; 
 DCBC cân tại O
 e) Khi thì DABC là tam giác đều
ta có DBAM cân vì BM = BA (gt)
Tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
Tương tự ta có 
 DOBC là tam giác đều.
Bài 69 (sgk/141).
gt
A a ; AB = AC
BD = CD.
kl
AD a.
ABD và ACD có :
 AB = AC (gt)
 BD = CD (gt) ABD = ACD 
 AD chung (c.c.c)
 (hai góc tương ứng)
Xét AHB và AHC, có :
 AB = AC (gt)
 (cmt)
 AH chung
 AHB = AHC (c.g.c)
 (hai góc tương ứng)
Mà = 1800 (hai góc kề bù)
 AD a.
Bài tập 108 (SBT/111)
Vẽ tia OK.
Xét và có:
Do đó 
Xét và có:
CD = AB (Theo hình vẽ)
(c/m trên)
mà 
Do đó CK = AK
Xét và có:
OK - chung
CK = AK (c/m trên)
OC = OA (Theo hình vẽ)
Nên 
Do đó .
Hay OK là tia phân giác của 
3. Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung
Sản phẩm
- Ôn tập các kiến thức đã học
- Làm các bài tập 68, 70, 71, 72, 73 Sgk/141
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_theo_cv5512_chuong_2_tam_giac.doc