Giáo án Hình học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
§1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
- Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình.
2. Về năng lực:
- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
- Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động (giới thiệu chương)
- Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học
Nội dung Sản phẩm
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm?
- Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí tương đối của một đoạn thẳng và đường thẳng? - Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm
- Định nghĩa đoạn thẳng SGK.
Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau, song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Ngày soạn Dạy Ngày Lớp Tiết Chương II: GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. - Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (giới thiệu chương) - Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học Nội dung Sản phẩm - Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm? - Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí tương đối của một đoạn thẳng và đường thẳng? - Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm - Định nghĩa đoạn thẳng SGK. Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau, song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Nửa mặt phẳng bờ a (1) Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào? GV: Chốt lạiÒ Nhận xét -Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng - M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng GV: Cho HS làm?1 theo nhóm H/s: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Nửa mặt phẳng bờ a - Trang giấy ; mặt phẳng bảng.. là hình ảnh của mặt phẳng - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau - M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M & P (N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) b. a không cắt MN; a cắt MP HOẠT ĐỘNG 2. Tia nằm giữa hai tia (1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia - Cho HS làm?2SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Tia nằm giữa hai tia Nhận xét: MOx; NOy Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz nằm giữa Ox & Oy ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Học kỹ lại lý thuyết : - Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 ® 5 (SBT - T52) Ngày soạn Dạy Ngày Lớp Tiết §2. GÓC I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: - Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs. Nội dung Sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc. H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì? GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy góc là gì? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hs nêu khái niệm Tia như sgk. Hs nêu dự đoán. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm góc (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước. (5) Sản phẩm: Khái niệm góc, một số ví dụ về góc trong thực tế. Nội dung Sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV Cho HS quan sát hình 4 SGK/74 vẽ sẵn ở bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Góc là gì? - GV: Lưu ý:Trường hợp tổng quát thì hai tia không đối nhau, không trùng nhau. - GV: Đưa ra định nghĩa chính xác. - GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa. - HS: Nhắc lại định nghĩa. - GV: Vẽ hình và giới thiệu đỉnh và hai cạnh của góc. - GV: Chỉ cách đọc và kí hiệu của góc Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. 1. Góc: a) Định nghĩa: (SGK) O là đỉnh Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. b) Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. Góc MON hoặc góc NOM. c) Kí hiệu: , ,; , HOẠT ĐỘNG 2. Góc bẹt, vẽ góc (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm góc bẹt và biết vẽ góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước (5) Sản phẩm: Hs vẽ được góc. Nội dung Sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Gọi 1 hS vẽ tia Ox, vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox. - GV: Giới thiệu: Hai cạnh Ox và Oy là hai cạnh của góc bẹt xOy. - GV: Góc bẹt là gì? - GV: Cho HS làm ?1 - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế. - HS: lấy ví dụ. - GV: Nêu cách vẽ góc. - GV: Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Người ta vẽ thêm các vòng cung nhỏ để phân biệt các góc chung đỉnh. - GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu khác ứng vói góc B1, B2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức NLHT: NL tư duy, NL vẽ góc 2. Góc bẹt: - Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc: HOẠT ĐỘNG 3. Điểm nằm bên trong góc (1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện khi nào thì một điểm nằm bên trong góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả suy luận và trả lời của hs Nội dung Sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu HS vẽ góc xOy và vẽ tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. - GV: Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy? - HS: Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. - GV: Nhận xét và đưa ra kết luận chính xác Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức NLHT: NL vẽ hình, NL xác định điểm nằm trong góc 4. Điểm nằm bên trong góc: Điểm M nằm bên trong góc xOy nên tia OM nằm giữa tia Ox và Oy. 3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước (5) Sản phẩm: Giải các bài toán liên quan đến góc. Nội dung Sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài tập 6.7 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc. b) S; SR và ST Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST. c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Lời giải 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: 8, 9,10 SGK/76 - Đọc trước bài : Số đo góc. Ngày soạn Dạy Ngày Lớp Tiết §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 1800. Nhớ định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù - Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm) b) Đọc tên và viết tất cả các kí hiệu của các góc trong hình bên (6 điểm) Đáp án: a) sgk (4đ) b) , , (đúng mỗi góc ... uyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II) 1. Định nghĩa các hình (T95) 2. Các tính chất (T96) 3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96). Ngày soạn Dạy Ngày Lớp Tiết ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lôgíc toán học. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . 2. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Gv treo bảng phụ ghi bài tập Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Bài tập 1: Điền từ (cụm từ) thích hợp và chỗ a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ........... của hai nửa mặt phẳng ............ b) Số đo của góc bẹt là ..................... c) Nếu ................. thì ÐxOy = ÐxOz + ÐzOy d) Tia phân giác của một góc là ....................... Bài tập 2: Phát biểu nào đúng(Đ), sai(S) trong các câu dưới đây: a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông . b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy . c) Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau . d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 . e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung . f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC GV nhận xét và yêu cầu học sinh ghi vở. GV : Đưa ra bảng phụ ghi nội dung các tính chất chưa hoàn chỉnh , yêu cầu HS HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống. GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào chỗ trống HS : Dưới lớp cùng làm và nhận xét , hoàn thiện bài. GV : Chốt lại và chính xác kết quả. HS : Giải thích các câu sai trong bài 2 a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng < 180o d) Hai góc kề nhau...và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau. e) thiếu A, B, C không thẳng hàng. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Dạng toán trắc nghiệm củng cố lí thuyết HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập ra bảng nhóm Bài 1 .bờ chung.. đối nhau .. 1800 ..tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.. ..tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau Bài 2: Đ Đ S Đ S S Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. b) Số đo của góc bẹt là 180o. c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. Bài 2: Tìm câu đúng , sai a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai) b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy = zÔy ( Đúng) c) Tia phân giác xÔy là tia tạo với 2 tia O x, Oy hai góc bằng nhau. ( Đúng) d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung . ( Sai) e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA . ( Sai) GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 3 và 4 : GV gọi học sinh lên bảng, sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ? Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ? Bài tập 5 và 6 : Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy -Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được số đo của một góc còn lại . HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó . HS : Đọc đầu bài SBT/ 58 + Nêu trình tự vẽ hình + Gọi 1 HS lên vẽ hình + HĐN * GV: Hãy vân dụng kiến thức đã học thảo luận lời giải bài 33/SGK. Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm . Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Dạng toán vẽ hình, tính toán Hs lên bảng vẽ hình Bài 5 Bài 6 Bài 33 – SBT/ 58 Vì xÔz = 30o < xÔy = 80o Nên tia Oz nằm giữa 2 tia O x và Oy xÔz + zÔy = xÔy zÔy = xÔy – xÔz = 80o – 30o = 50o + Vì tia Om là tia phân giác của zÔy nên zÔm = mÔy = zÔy : 2 = 50o:2=25o + Vì zÔm = 25o < xÔz = 30o Nên xÔm = xÔz + zÔm =30o+25o=55o 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: Ôn lại các kiến thức của chương và các bài tập đã làm Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập . Tiết sau : Kiểm tra cuối chương Ngày soạn Dạy Ngày Lớp Tiết ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết) - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu suy luận đơn giản. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . Hình 1 Hình 2 Hình 1 Hình 6 Hình 7 Hình 6 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 7 Hình 8 Hình 9 Hình 10 2. Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dụng Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: a) Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 400. b) Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho ví dụ. - HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 2: - Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm. - Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC. - Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác ABC, sau đó vẽ theo các bước đã nêu. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : + = - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 1: a) Định nghĩa góc. b) Góc 1200 và góc 600 là hai góc bù nhau. Bài 2: Bµi 3: a) §óng. b) Sai. c) Sai. d) §óng. GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho = 300 ; = 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) So sánh góc xOt và góc tOy. c) Hỏi tia Ot có là phân giác của không ? Giải thích ? - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS: Lần lượt lên bảng giải. - GV: Nhận xét và sửa sai nếu có. Bài 5: Vẽ 2 góc kề bù và Biết = 700. Gọi Ot là tia phân giác của , Ot’ là tia phân giác của . Tính;; - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS: Lần lượt lên bảng giải. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 4: Vẽ hình Giải a) Có = 300 ; = 600 Vì < nên Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy. b) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Vậy = c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và = nên Ot là phân giác của góc xOy. Bài 5: Ta có : + = 1800 (2 góc kề bù) = 1800 – 700 = 1100 Vì Ot’ là tia phân giác của = = =.1100 = 550 Vì Ot là tia phân giác của xÔy == =.700= 350 Vì Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’ + += 1800 = 1800- 350 – 550 = 900 + Lại có : ’ + = 1800 (2 góc kề bù) = 1800- 550 = 1250 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Ôn tập những nội dung đã học - Làm bài tập 11.1 11.10/SBT tr97, 98, 99.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc