Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.

2. Kĩ năng:

 HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình.

3. Thái độ:

 HS đồng tình ủng hộ, biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán phản đối những hành vi tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.

4. NL cần hướng tới:

 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Kế hoạch bài học

- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;

- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;

- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- HS đọc, tìm hiểu trước bài học

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.

Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi

B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm cặp đôi - Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

- Kĩ thuật động não

D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các họat động

A. HĐ khởi động

1. Mục tiêu:

- HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.

- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cộng đồng,cặp đôi

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

 

doc 102 trang cucpham 30/07/2022 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 1 – Bài 1
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.
2. Kĩ năng:
 HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình.
3. Thái độ:
 HS đồng tình ủng hộ, biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán phản đối những hành vi tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
4. NL cần hướng tới: 
 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các họat động
A. HĐ khởi động
1. Mục tiêu: 
- HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng,cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Em hiểu câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh ntn?
 “Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
               Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
               Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
               Thiếu một mùa, thì không thành trời,
               Thiếu một phương, thì không thành đất.
               Thiếu một đức, thì không thành người” 
- HS tiếp nhận và thực hiện yêu cầu
- HS: trao đổi cặp đôi và tb
- Dự kiến sp: câu trả lời của HS( phẩm chất cần có của mỗi con người giống như quy luật tất yếu của tự nhiên. Mỗi người, nhất là những người có vị trí ảnh hưởng đối với xã hội, đối với cộng đồng phải luôn phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện và thực hành theo 4 đức: cần, kiệm, liêm, chính; thiếu một đức tính cũng không thành người.)
*Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống và dẫn dắt vào bài
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày- trò
 Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) .
1. Mục tiêu: HS hiểu được những việc làm thể hiện chí công vô tư
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- TB miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
 các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận các vấn đề.
=> Thảo luận lớp các câu hỏi có ở phần gợi ý 
? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như thế nào trong việc dùng người và giải quyết công việc? Qua đó em hiểu gì về Tô Hiến Thành?
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh? Theo em điều đó đã tác động như thế nào đến tình cảm của nhân dân ta với Bác?
- Học sinh: Làm việc
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: + Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn cứ vào việc ai là ngừơi gánh vác được công việc chung của đất nước.
 => Điều đó chứng tỏ ông thực sự công bằng, không thiên vị.
- Hs: Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của nhân dân.
=> Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Gv: Nhận xét - bổ sung => Kết luận
Việc làm của Tô Hiến Thành và Hồ Chủ Tịch có chung một phẩm chất rất đáng quý. Đó là “chí công vô tư”
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (19’)
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện
2. Phương thức thực hiện:
- Trải nghiệm
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Qua đây em hiểu thế nào là chí công vô tư?
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư 
? Qua đó em thấy chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào với cá nhân và tập thể (xh)
? Để trở thành người chí công vô tư chúng ta phải làm gì ?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
 Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người
- Qua lời nói: bênh vực lẽ phải, bảo vệ chân lí,....
- Qua hành động : Dạy học miễn phí, cho điểm công bằng.....
Gv: Nếu một người luôn luôn cố gắng vươn lên bằng tài năng sức lực của mình một cách chính đáng để đem lại lợi ích cho bản thân (như mong làm giầu, đạt kết quả cao trong học tập... thì đó có phải là hành vi của sự chí công vô tư ko ? - có)
? Trái với chí công vô tư là gì ? Cho ví dụ ?
Hs : tự tư tự lợi, ích kỷ, tham lam – nâng đỡ con cháu kém tài, đức đảm nhận những vị trí quan trọng.
Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư tự lợi, giả danh chí công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt. 
Có những kẻ miệng nói có vẻ chí công vô tư nhưng hành động và việc làm lại thể hiện sư ích kỷ, tham lam đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả không phải là những con người chí công vô tư thực sự . (trù dập, tham ô...)
Gv: Mỗi người chúng ta không những phải có nhận thức đúng đắn để có thể phân biệt được các hành vi thể hiện sự chí công vô tư (Hoặc không chí công vô tư) mà còn cần phải có thái độ ủng hộ , quý trong người chí công vô tư, phê phán những hành vi vụ lợi thiếu công bằng.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1.Chí công vô tư:
 Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người.
2. Biểu hiện của chí công vô tư:
+ Thể hiện sự công bằng, không thiên vị.
+ Giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
3. Ý nghĩa của chí công vô tư
 - Với xã hội : Thêm giàu mạnh , công bằng, dân chủ
 - Với cá nhân: Được mọi người tin yêu
4. Rèn luyện chí công vô tư
- Ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư
- Phê phán hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
C. HĐ luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
? Đọc, giải thích câu ca dao 
“Trống chùa ai vỗ thì thùng
Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng”
(phê phán những việc làm vì lợi ích cá nhân, tham lam, vị kỉ, lấy của chung làm của riêng)
GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.
GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm.
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS
* Dự kiến sản phẩm
Bài 1. 
- d,e: chí công vô tư. Vì Lan và Nga giải quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung
- a,b,c,đ : không .
Bài 2.
- Tán thành: d,đ
- Không tán thành: a,b,c.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
->Giáo viên chốt kiến thức 
D. HĐ vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Hãy kể những biểu hiện chí công vô tư và không chí công vô tư của em, bạn em và những người xung quanh. Đề xuất cách rèn luyện để có chí công vô tư
- HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân, cặp đôi
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS
*Báo cáo kết quả: Thuyết trình
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến th ... giá
- > Nhờ đó mà con người biết cư xử có đạo đức, có VH, từng bước trong mọi tình hướng
Câu 3: Học sinh rèn luyện tính tự chủ ntn?
Câu 4: Thế nào là dân chủ và kỉ luật? Vì sao dân chủ và kỉ luật phải đi kèm với nhau?
Câu 5: Tại sao các DT trên TG phải xd và củng cố tình hữu nghị và hợp tác.
-> Duy trì, bảo vệ hoà bình, cùng giúp đữ nhau phát triển kt, xh
-> Quyền của con người được đảm bảo
-> Chủ quyền độc lập các dt được tôn trọng
Câu 6: Học sinh làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống VH DT 
Câu 7: HS rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn?
Câu 8: Để làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả, mỗi người cần phải làm gì?
- Nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ lđ tự giác, có kỷ luật, năng động, sáng tạo
C.HĐ luyện tập: 
1. Mục tiêu: HS luyện tập
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: - Thi giữa các tổ trong 5 phút tìm ra tổ nào kể được nhiều truyền thống tốt đẹp nhất
? Bên cạnh đó còn những tồn tại, tục lệ cổ hủ nào? 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Bài 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư?
A. Làm việc vì lợi ích chung 
B. Giải quyết công việc công bằng
C. Chỉ chăm lo cho lợi ích của mình 
D. Không thiên vị
Đ. Dùng tiền bạc, của cải của nha nước cho việc cá nhân
Câu 2. Kể tên những tấm gương tiêu biểu về chí công vô tư mà em biết ở địa phương
Câu 3: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào em đã gặp ở địa phương?
a)	Làm giàu = sức lao động chính đáng
b)	Hiến đất để xây trường học
c)	 Lấy đất công bán thu lợi riệng
d)	 Bố trí viêc làm cho con, cháu họ hàng
đ) Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại
e)	Trù dập những người tốt
D.HĐ vận dụng
Hãy xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện theo chủ đề em chọn
E.HĐ tìm tòi, mở rộng
Tìm đọc thêm một số tấm gương theo các chủ đề đã tìm hiểu
 Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Ngày dạy: 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu bài học.
- Hiểu vì sao phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình; nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
- Hiểu được thế nào là kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao cần phải kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Hiểu thế nào là dân chủ và kỷ luật, tự chủ, chí công vô tư, hợp tác cùng phát triển.
B. Chuẩn bị:
+ GV: bảng phụ, đề kiểm tra
+ HS: Giấy kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động :
- Sĩ số: 
- Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
* Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới:
 Ma trận đề:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Nêu khái niệm Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ	
1
0,25
2.5
1
0.25
2,5
2. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dt
vì sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
0,5
1
0,5
1
1
2
20%
3. Bảo vệ hoà bình
Nêu một số hành vi về bạo lực học đường được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
Hiểu được thế nào là bảo vệ hoà bình
- Hiểu vì sao phải chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
2
0,5
1
0,5
1
2,5
4
3
30%
4. Tự chủ
Biết được biểu hiện tự
Hiểu được thế nào là tự chủ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,5
1
0,5
5%
5.Dân chủ và kỉ luật
Hiểu dân chủ và kỉ luật
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0.25
1
0,25
2,5%
6. Hợp tác cùng phát triển
Biết được thời gian VN nhập tổ chức ASEAN
Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển 
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,25
1
0,25
2
0,5
5%
7.Lý tưởng sống của thanh niên
Biểu hiện lí tưởng sống của thanh niên
TS câu
TS điểm
1
0,25
1
2,5
8.Năng động ,sáng tạo.
Khái niệm năng động ,sáng tạo.
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5
9.Làm việc có năng suất ,chất lượng ,hiệu quả.
Làm việc có năng suất ,chất lượng ,hiệu quả.
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ
1
3
30%
1
3
30%
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ
6
1,5
15
4
1,5
15
1,5
3
30
0,5
1
10
1
3
30%
13
10
100%
B. Đề bài
Phần I: TNKQ (2,5đ)
Câu 1: Những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện lòng yêu hoà bình? (khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Tôn trọng người khác tôn giáo với mình
B. Sống khép mình để không mẫu thuẫn với người khác.
C. Dùng thương lượng giải quyết mẫu thuẫn cá nhân
D. Khoan dung với mọi người xung quanh.
Câu 2: Theo em những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện tính tự chủ? 
A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc.
B. Không chịu được ý kiến phê bình của người khác.
C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp.
D. Không bị cám dỗ bởi những ngu cầu tầm thường.
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây thể hiện lí tưởng sống của thanh niên cao đẹp,đúng đắn. ?
A.Không có kế hoạch phấn đấu ,rèn luyện bản thân.
 B.Không chịu được ý kiến phê bình của người khác khi mình mắc lỗi
C.Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp
D.Lễ độ, lịch sự đúng mực trong mọi hoàn cảnh
 Câu: 4. Em tán thành với quan điểm nào sau đây thể hiện phẩm chất chí công vô tư ?
A.Chỉ những người có địa vị, chức quyền mới cần chí công vô tư
B.Chí công vô tư chỉ thiệt cho mình
C.Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp của tất cả mọi người
D.Chí công vô tư chỉ là lời nói suông
Câu 5:. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là:
A. Chỉ có những nước giàu có mới tạo nên mối quan hệ hữu nghị
B. Quan hệ bạn bè thân thiết giữa nước này với nước khác.
C. Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á.
D. Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á và Châu Âu.
Câu 6. Hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày? 
A. Biết lắng nghe ý kiến người khác.
B. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn cá nhân.
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình.
D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc, các màu da.
Câu 7. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức quốc tế nào?
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), tổ chức y tế thế giới (WHO).
B. Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP). 
C. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF), tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các nước EU.
Câu 8. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 28.7.1994	C. 28.7.1996
B. 28.7.1995	D. 28.7.1997
Câu: 9.Việc làm nào sau đây không thể hiện tính dân chủ?
A.Vào đầu năm học nhà trường cho học sinh học nội qui của trường
B. Học sinh được thảo luận và xây dựng phương hướng hoạt động của lớp
C.Đầu năm ông giám đốc nhà máy cho phổ biến kế hoạch của ông cho công nhân
D. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan của bộ máy nhà nước
Câu 10.Năng động sang tạo là:
 A. Biết lắng nghe ý kiến người khác.
B.Tích cực,chủ động ,dám nghĩ,dám làm..
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình.
D.Chỉ làm theo những điều đã dược hướng dẫn,chỉ bảo.
Phần II. Tự luận (7,5đ)
Câu 1: Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? Theo em, học sinh có thể làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? 
Câu 2: Vì sao chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình ? Bản thân em có thể làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình ? (nêu 4 việc làm cụ thể)
Câu 3: Cuối năm học, Hà bàn: Muốn ôn thi đỡ vất vả, cần chia ra mỗi người làm một đáp án một môn, rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy, khi cô giáo kiểm tra, ai cũng đủ đáp án. Nghe vậy nhiều bạn khen đó là cách làm hay, vừa năng suất, vừa có chất lượng mà lại nhàn thân.
Em có tán thành với cách làm đó không ? Vì sao?
 C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 I . Trắc nghiệm khách quan ( 2,5 điểm )
Học sinh làm mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu7
Câu 8
Câu 9
Câu 10 
B
B
D
C
C
A
D
B
9
B
II. Tự luận ( 7,5 điểm ) 
Câu 1: (2 điểm)
a. Vì truyền thống tốt đẹp của dtộc là vô cùng quý giá, góp phần vào quá trình phát triển của dtộc và của mỗi cá nhân. Kế thừa .....là góp phần giữ vững bản sắc của dtộc VN. (1đ)
b. Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dtộc, hs cần tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dtộc, tuyên truyền các giá trị truyền thống, lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dtộc. (1đ)
Câu 2: (2,5 điểm), hs nêu được các ý cơ bản sau.
a. Chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình vi:
- Hoà bình là cơ sở đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, chiến tranh là thảm hoạ gây đau thương cho con người. (0,5đ)
- Hiện nay, nhiều nơi trên thế giới vẫn dang xảy ra chiến tranh, xung đột, Nước ta tuy đang hoà bình nhưng nhiều thế lực thù địch vẫn đang tìm cách phá hoại cuộc sống bình yên đó. (0,5đ)
b. Hs nêu 4 việc làm: ( 1,5đ)
- Tôn trọng và lắng nghe người khác.
- Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi người xung quanh.
- Khi có mâu thuẫn với người khác thì chủ động gặp gỡ, trao đổi để kịp thời giải quyết mâu thuẫn.
- Không phân biệt bạn bè
- Khuyên can, hoà giải khi thấy bạn bè xích mích, cãi nhau
- ................
Câu 3: (3 điểm)
- Không tán thành	(0,5đ)
- Giải thích:
Việc làm của Dũng tưởng như tiết kiệm thời gian, làm việc có năng suất, nhưng thực ra không có năng suất. Vì:(0,5đ)
+ Mỗi người chỉ làm một đáp án nên đây không phải việc làm có năng suất.(0,5đ)
+ Đây là việc xấu vì nó biểu hiện sự dối trá, đối phó với cô giáo.(0,5đ)
+ Mục đích của cô giáo yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn nhằm để học tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn.(1đ)
3. Học sinh làm bài:

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc