Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. Mục tiêu cần đạt

 1. Về kiến thức:

- Hiểu thế nào là TNXH

- Nêu được tác hại của TNXH

2. Về kĩ năng:

- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội; biết phòg ngừa cho bản thân; tích cực tham gia các hoạt động phòng,chống các TNXH ở trường và địa phương.

3. Về thái độ:

Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội

4. Năng lực cần đạt:

 Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ

II. Chuẩn bị .

1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .

2. HS: đọc trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học .

 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.

a. HĐ khởi động:

- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

b. HĐ hình thành kiến thức mới

* HĐ1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề

- Phương pháp:Thảo luận nhóm ,đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.

* HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học.

- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: Chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.

c. HĐ luyện tập:

- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

d. HĐ vận dụng :

- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.

e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :

- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.

2. Tổ chức các hoạt động:

 HĐ 1. HĐ khởi động:

* Mục tiêu:

 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

 - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH

* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.

* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.

* Cách tiến hành:

- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát video . Cho biết đoạn video nói về tệ nạn gì ? Tệ nạn đó có nguy hiểm không? Nguy hiểm ntn vói cá nhân và cộng đồng?

- Dự kiến sp Hs: Đoạn video nói về tệ nạn ma túy. Đây là tệ nạn rất nguy hiểm cho các nhân và cộng đồng.

- Đánh giá sản phẩm: Đúng đây là tệ nạn rất nguy hiểm ngoài ra còn tệ nạn nào nữa chúng ta cùng vào bài hôm nay.

 

doc 66 trang cucpham 30/07/2022 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Ngày soạn: Ngày dạy: 
TIẾT 19 - BÀI 13
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I. Mục tiêu cần đạt 
 1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là TNXH
- Nêu được tác hại của TNXH
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội; biết phòg ngừa cho bản thân; tích cực tham gia các hoạt động phòng,chống các TNXH ở trường và địa phương.
3. Về thái độ:
Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội
4. Năng lực cần đạt:
 Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
II. Chuẩn bị .
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học .
 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
- Phương pháp:Thảo luận nhóm ,đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
* HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát video . Cho biết đoạn video nói về tệ nạn gì ? Tệ nạn đó có nguy hiểm không? Nguy hiểm ntn vói cá nhân và cộng đồng?
- Dự kiến sp Hs: Đoạn video nói về tệ nạn ma túy. Đây là tệ nạn rất nguy hiểm cho các nhân và cộng đồng.
- Đánh giá sản phẩm: Đúng đây là tệ nạn rất nguy hiểm ngoài ra còn tệ nạn nào nữa chúng ta cùng vào bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Giúp HS Nắm được các tình huống trong phần đặt vấn đề để rút ra nội dung bài học
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
* Phương thức thực hiện: Hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận theo những câu hỏi sau :
Câu 1. Tình huống 1 SGK.
Em đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ?
Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em làm thế nào ? 
Câu 2. Tình huống 2 SGK.
Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? (P,H chỉ vi phạm đạo đức, đúng hay sai )
Họ sẽ bị xử lý như thế nào? 
Câu 3 . 
Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài học gì ? 
Theo em cờ bạc, ma tuý, mại dâm có liên quan đến nhau không ? Vì sao ?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tổ chức thảo luận, cử thư ký ghi chép và một đại diện trả lời .
HS cả lớp nhận xét, tranh luận 
GV bổ sung thêm ý kiến 
Nếu nhờ cô giáo can thiệp em không sợ các bạn trả thù sao ? 
HS thảo luận các câu hỏi
? Nguyên nhân gây ra tệ nạn xh là gì?
? Biện pháp phòng tránh nó là gì?
Mục tiêu: Giúp HS Nắm đượcthế nào là tệ nạn xh 
 Kể tên một số tệ nạn xh 
Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình 
Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân 
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
* Phương thức thực hiện: Hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Thế nào là tệ nạn xh? 
? Kể tên một số tệ nạn xh ?
Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình ?
Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân ?
Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
GV : yêu cầu HS nhận xét đánh gía bổ xung
Theo tổ chức y tế thế giới thống kê trong số những người mắc các tệ nạn xã hội thì tới hơn 40% ở độ tuổi từ 14 - 24. (lao động và sinh đẻ)
Cả nước có 165 nghìn người nhiễm HIV , có 27 nghìn người tử vong vì HIV/AIDS . Dự báo cuối thập kỷ này có 350 nghìn người nhiễm HIV/AIDS 
- Tác hại của các tệ nạn xã hội .
- Đối với xã hội .
+ ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xã hội 
+ Suy thoái giống nòi.
+ Mất trật tự an toàn xã hội
- Đối với gia đình .
+ Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của mọi người
+ Gia đình tan vỡ
- Đối với bản thân 
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết
+ Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức.
+ Vi phạm pháp luật
Hoạt động 3 - Luyện tập: Hướng dẫn hs làm bài tập 
.GV tổ chức cho học sinh làm bài tập củng cố .
Bài tập nhanh : Trong các tệ nạn sau tệ nạn nào là nguy hiểm nhất (đánh dấu x vào câu trả lời đúng)
- Cờ bạc 
- Đua xe máy , xe đạp 
- Ma tuý 
- Mại dâm
- Nghiện rượi
- Coi cóp 
I. Đặt vấn đề. 
Nhóm 1.
- Ý kiến của An là đúng. Vì lúc đầu là chơi ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơi nhiều.
- Nếu các bạn chơi thì em sẽ ngăn cản 
- Báo cho các thầy cô giáo .
Nhóm 2.
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc và nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm đạo đức)
- Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức bán ma tuý.
- Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo quy định .
Nhóm 3. 
- Không chơi bài ăn tiền, không ham mê cờ bạc, không nghe kẻ xấu để nghiện hút.
- Ba tệ nạn này có liên quan chặt chẽ đến nhau.
- Nên tránh xa các tệ nạn này .
2- Nguyên nhân 
- HS liên hệ ở trường, địa phương về vấn đề này .(Có hơn 10 người nghiện hút.)
a- Nguyên nhân khách quan .
- Kỷ cương pháp luật chưa nghiêm 
- Kinh tế kém phát triển 
- Chính sách mở cửa, ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường.
- ảnh hưởng của các văn hoá phẩm đồi truỵ 
- Cha mẹ nuông chiều 
- Bạn bè rủ rê
b- Nguyên nhân chủ quan .
- Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích ăn ngon 
- Do tò mò thích cảm giác mới lạ 
- Do thiếu hiểu biết.
3- Biện pháp phòng tránh
a- Biện pháp chung .
- Nâng cao chất lượng cuộc sống 
- Tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức
- Giáo dục pháp luật 
- Cải tiến hoạt động của tổ chức Đoàn ..
- Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục GĐ-NT- XH 
b- Biện pháp riêng .
- Không che giấu, tàng trữ..
- Tuyên truỳền phòng chống tệ nạn xã hội
- Có cuộc sống lành mạnh
- Vui chơi lành mạnh
- Giúp đỡ các cơ quan phát hiện tội phạm 
- Không xa lánh, miệt thị người mắc
II. Nội dung bài học
1- Tệ nạn xã hội 
- Là những hành vi sai lệch với các chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2- Tác hại .
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Ảnh hưởng đến tinh thần và đạo đức 
- Gia đình tan nát
- Làm thiệt hại về kinh tế
- Trật xã hội bị rối loạn
- Suy thoái nòi giống, AIDS, chết .
Hoạt động 4: Vận dụng 
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để giải quyết các nội dung bài học
2. Phương thức thực hiện: Đặt câu hỏi làm bài tập
3. Sản phẩm hoạt động: Bài taapoj của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập sau
Khoanh vào phương án mà em cho là đúng
A.Tệ nạn ma túy và cờ bạc hiện nay là hiện tượng bình thường trong xã hội không có gì đáng lo ngại.
B.Chỉ cần mình không nghiện ma túy là được còn bạn bè, người thân trong gia đình có nghiện cũng không sao.
C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an.
D.Thử hít ma túy một chút cũng không có hại gì.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức của nội dung bài học
2. Phương thức thực hiện: Giao nhiệm vụ về nhà
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động : đặt câu hỏi
- Sưu tầm các hoạt động xã hội phòng chống các tệ nạn xã hội do trường hoặc địa phương tổ chức
Rút kinh nghiệm:
Tuần 20
Ngày soạn: Ngày dạy: 
TIẾT 20 - BÀI 13
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu cần đạt 
 1. Về kiến thức:
- Một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống TNXH .
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống TNXH. 
2. Về kĩ năng:
- Thực hiện tốt quy định của pháp luật về phòng, chống TNXH. 
- Tham gia các hoạt động phòng, chống các TNXH ở trường và địa phương .
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống TNXH. 
3. Về thái độ:
ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật về phòng, chống TNXH. 
4. Năng lực cần đạt:
 Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
II. Chuẩn bị .
1.GV: đọc tài liệu, kế hoạch bài học .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội:
- Phương pháp:Thảo luận nhóm ,đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
* HĐ 2: Trách nhiệm của công dân học sinh
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Sắm vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật sắm vai.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế hứng thú, tò mò khám phá của HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu về những quy định của pháp luật nước ta về phòng chống TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi tranh và thực hiện yêu cầu của GV.
* ... rên địa bàn Hà Nam?
? Qua tư liệu hóy cho biết HIV-AIDS
? Em cú suy nghĩ gì về nội dung bức thư trên ? 
? Em rút ra trách nhiệm của mình trong việc phòng chống nhiễm HIV-AIDS ở địa phương ?
? Chúng ta cần làm gì để xóa đi mặc cảm và thức tỉnh lương tri của những người còn thờ ơ trước căn bệnh này ?
Hoạt động 3: luyện tập
? Đọc bài tập ? Xác định yêu cầu ?
? Học sinh lên bảng làm ?
? HS nhận xét ?
GV sửa chữa, tổng kết 
Bài 3; PHÒNG CHỐNG NHIẾM HIV/AIDS Ở HA NAM
I. Đặt vấn đề 
1. Thông tin 
2. Những điều cần biết về HIV- AIDS 
3. Truyện đọc
II. Nội dung bài học
1. Tình hình HIV- AIDS ở Hà Nam
 - 108/116 xã có người nhiễm HIV_ AIDS
chủ yếu là nam giới trong độ tuổi lao động
2.Con đường lây nhiễm HIV- AIDS
- Quan hệ tình dục với người nhiếm HIV- AIDS
- Qua đường máu:
+ Bị truyền máu của người nhiễm HIV- AID sang người chưa bị HIV- AIDS
+ Dùng chung các dụng cụ tiêm chích, rạch da với người nhiễm HIV
+ Mẹ bị nhiễm HIV truyền qua cho con lúc có thai và khi sinh nở, lúc cho con bú
3. Trách nhiệm của học sinh 
- Nâng cao hiểu biết và cách phòng chống HIV_AIDS
- Không phân biệt đối xử với người có HIV-AIDS và gia đình dòng họ 
- Chia sẻ hỗ trợ và giúp đỡ người nhiễm HIV hòa nhập cộng đồng cộng nhau tham gia phòng chống nhiễm HIV- AIDS
III. Câu hỏi và bài tập 
Bài 1 :
Đánh dấu : 1,2,3,8
Bài 2 : 1,4,5- QHTD
 2,3,6,8- Đường máu
7: mẹ sang con
Bài 3
Chúng ta không nên kì thị người nhiễm HIV-AIDS là để họ không mặc cảm hòa nhập cộng đồng không hận đời truyền bệnh cho người khác
Bài 4 
Không để bị tấn công bằng kim tiêm 
Nếu bị tiêm bằng kim tiêm phải garo chỗ tiêm đi ngay đến bệnh viện gần nhất
B.Các bạn làm như vậy là sai là kì thị phân biệt . Em sẽ giải thích cho các bạn hiểu 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Viết bài tuyên truyền về phòng chống AIDS
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng 
- Tìm hiểu tình hình thực tế đại dịch HIV ở địa phương nơi em ở
Rút kinh nghiệm:
HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu?
Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ?
ở địa phương ta có người nhiễm HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại ngoại hình của họ ? 
Em có những để xuất, kiến nghị gì để môi trường học đường của chúng ta không có các TNXH này ? 
Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay mà em biết ? 
Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào không ? 
Em hãy cho biết những hậu quả mà các tai nạn trên gây ra ? 
Công dân có quyền sở hữu những gì ? 
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong các trường hợp sau: 
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác 
- Mượn xe đạp của người khác 
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng ký ? 
GV kết luận và chốt lại nội dung chính của buổi thực hành.
2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
- HS tự trình bày 
- Có ba con đường chính lây truyền 
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu
+ Tiêm chích ma tuý
- Chúng ta cần chủ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng 
- HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động)
- Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh 
- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trường
- HS tham gia ký cam kết không vi phạm
3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại
- Cháy nổ 
- Ngộ độc thực phẩm 
Một số nguyên nhân : 
- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định 
- Đốt pháo ngày tết
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC
* Hậu quả : HS nêu 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết tự lập là gỡ . Biểu hiện của tự lập, hành vi góp phần XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư, biểu hiện của tớnh kỷ luật.
- Lao động tự giác là gỡ . Ý nghĩa của việc lao động tự giác .Kể việc làm của bản thân thể hiện ý thức lao động tự giác và bảo vệ môi trường. í nghĩa, việc làm của CD trong giađ.
-Hành vi của HS khi chứng kiến hành vi vi phạm kỉ luật của bạn.
2. Kĩ năng: - HS biết những việc làm để sống tự lập,XD nếp sống văn hóa, bảo vệ môi trường,lao động tự giác,quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đỡnh.
- Phân biệt được những hành vi đúng hoặc sai của PL và KL.
3. Thái độ : - Tự giỏc ,nghiờm tỳc thực hiện việc : sống tự lập,XD nếp sống văn hóa, bảo vệ môi trường,lao động tự giác,quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đỡnh. - Tuõn thủ KL 
4. Năng lực hướng tới: Nhận thức, giải quyêt vấn đề, đánh giá, sáng tạo...
II. Chuẩn bị: -GV:SGK, SGV 8, đề kiểm tra
-HS: Đã ôn bài .
III. Hỡnh thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
IV. Ma trận.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Tự lập, lẽ phải, Liờm khiết, Giữ chữ tớn
TN
TL
TN
TL
CĐT
CĐC
Nhận biết tn là tự lập, lẽ phải, liờm khiết, giữ chữ tớn
- Hiểu được hành vi tự lập
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
SC = 4
SĐ = 1
TL = 10%
SC = 1
SĐ = 0,25
TL = 2,5%
SC = 5
SĐ =1,25
TL:12,5%
Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
-Hiểu được hành vi xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dânc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
SC = 1
SĐ = 0,25
TL = 2,5%
SC = 1
SĐ = 0,25
TL =2,5%
Quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đỡnh, Tôn trọng người khác
 Hiểu việc làm thể hiện quyền, nv của cháu đối với ông bà, tôn trọng người khác
Phõn tớch ý nghĩa bài cd, hiểu được quyền và nghĩa vụ của CD trong gđ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
SC = 2
SĐ = 0,5
TL = 5%
SC = 1
SĐ = 3
TL=30%
SC = 3
SĐ = 3,5
TL=35%
Lao động tự giác và sáng tạo, Môi trường
Biết lao động tự giác là gỡ
Hiểu vỡ sao cần lao động tự giác, bảo vệ môi trường
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
SC = 1
SĐ = 1
TL:10%
SC = 1
SĐ = 2
TL=20%
SC = 2
SĐ = 3
TL=30%
Kỷ luật
giảit được hành vi vi phạm kỷl
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
SC = 1
SĐ = 2
TL=20%
SC = 1
SĐ = 2
TL = 20%
T. Số câu
T.Số điểm
T.Tỉ lệ %
SC = 5
SĐ = 2
TL = 20%
SC = 5
SĐ = 3
TL = 30%
SC = 2
SĐ= 5
TL= 50%
SC = 12
SĐ = 10
TL=100%
V. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm ). Chép đáp án đúng vào bài làm:
- Cõu 1: Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xó hội. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai.
- Cõu 2. Điền từ cũn thiếu vào chỗ trống: Tự lập là tự  (1) tự giải quyết cụng việc của mỡnh, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mỡnh; khụng trụng chờ,(2) , phụ thuộc vào người khác.
- Câu 3: Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện:
A. Khụng hỏm danh, hỏm lợi.
B. Khụng bận tõm về những toan tớnh nhỏ nhen.
C. Tự chủ ở mọi lúc.
D. Cả ba đáp án trên.
- Cõu 4: Giữ chữ tín được biểu hiện như thế nào?
A. Coi trọng lũng tin của mọi người với mỡnh. B. Biết trọng lời hứa.
C. Biết tin tưởng nhau. D. Luụn tỡm ra cỏi mới.
- Cõu 5. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tớnh tự lập?
A- Tự giỏc làm mọi việc của bản thõn. C- Chờ mẹ nhắc mới đi học 
B- Chị luụn phải soạn sỏch vở cho. D- Giờ kiểm tra tự làm bài. 
- Câu 6: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?
A- Trẻ em tụ tập quỏn xỏ, la cà ngoài đường. 
B- Tổ chức cưới xin, ma chay linh đỡnh. 
C - Làm vệ sinh đường phố, làng, xúm. 
D - Nghe và tuyờn truyền giữ gỡn trật tự an ninh nơi ở.
- Câu 7: Việc làm nào thể hiện quyền và nghĩa vụ của cháu đối với ông, bà?
A- Anh chị em chỉ yêu thương nhau khi bố mẹ không còn.
B- Cháu cần cú bổn phận phải chăm sóc ông, bà.
C- Cha, mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
D- Chỏu phải yờu quý, kớnh trọng ụng bà.
- Cõu 8. Việc làm nào thể hiện sự tôn trọng người khác.
A. Nói xấu người khác. B. Lắng nghe mọi người nói.
C. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện. D. Trong giờ học cười nói tự do.
Phần II : Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1( 1đ): Thế nào là lao động tự giác? 
- Cõu 2 ( 2đ) . 
a, Vì sao phải lao động tự giác ? Học sinh phải làm gì để có tính lao động tự giác ?
b, Em đó làm gỡ để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?
- Câu 3( 2đ). Cho tình huống sau:
 Tuấn ngồi nói chuyện riêng trong giờ học, lớp trưởng nhắc nhở, Tuấn cói lớp trưởng và núi chuyện tiếp.
- Em có đồng tình với Tuấn không ? Vì sao ?
- Câu 4 (3đ). Phân tích ý nghĩa bài ca dao sau:
 Công cha như núi thái sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
 Một lòng thờ mẹ kính cha
 Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
 VI. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I : Trắc nghiệm ( 2 điểm ). Mỗi câu đúng được ( 0,25 đ)
Cõu 1: A. Cõu 2: làm lấy, dựa dẫm; Cõu 3: A, B; Cõu 4 : A, B, C. 
Cõu 5: A, D . Cõu 6: C, D. Cõu 7: B, D. Cõu 8: B, C
Phần II : Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1.(1 điểm )
- Là chủ động làm việc không cần ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài. (0,5đ )
- Cõu 2: ( 2 đ) 
 - Giúp ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục, phẩm chất và năng lực của mỗi cá nhân sẽ được hoàn thiện, phát triển không ngừng, chất lượng hiệu quả học tập lạo động sẽ ngày càng được năng cao. (1 đ )
- HS có kế hoặch rèn luyện lao động tự giác sáng tạo trong học tập, trong công việc (0,5 đ) 
- Bảo vệ môi trường: trồng cõy phủ xanh đất trống, vệ sinh đường làng ngừ xúm( 0,5đ)
- Câu 3. (2 điểm)
-Không đồng ý vì : Tuấn không có tính kỷ luật tốt, Tuấn đã vi phạm nội quy của trường của lớp: Tuấn đã nói chuyện trong giờ học, lại vi phạm nề nếp của một người học sinh cói lớp trưởng thể hiện thiếu sự tôn trọng bạn bè.
Câu 4. (3 điểm )
-Trình bày dưới hình thức một đoạn văn:
 + Công lao to lớn của cha mẹ là vô cùng không gì có thể kể xiết.
 + Con cái phải biết yêu quý , kính trọng, biết ơn cha mẹ . Phải biết chăm sóc, nuôi v dưỡng cha mẹ khi ốm đau...làm tròn nghĩa vụ, bổn phận của người làm con
VII. Nhận xột: - Điểm trên TB: Tỉ lệ %:
 - Điểm dưới TB: ..Tỉ lệ %:
VIII. Dặn dũ: - Tiếp tục ôn lại các phần đã học
- Chuẩn bị: bài Phũng chống tệ nạn xó hội..
+ Đọc và trả lời phần gợi ý ở mục đặt vấn đề trong sgk
+ Liên hệ thực tế phũng chống tệ nạn xó hội ở địa phương em.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc