Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?
2. Kỹ năng :
- Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh.
- Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị
3. Thái độ:
- Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị :
1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động - Dạy học trực quan
- Dạy học hợp tác - Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm
- Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị
2. Phương thức thực hiện:
- Trực quan
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Tranh ảnh
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề
GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi:
?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước?
? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Hồ.
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: trang phục của Bác rất giản dị: cổ cao, cúc đóng gọn gàng
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 – Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị? 2. Kỹ năng : - Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh... - Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị 3. Thái độ: - Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học trực quan - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị 2. Phương thức thực hiện: - Trực quan - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Tranh ảnh - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi: ?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước? ? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Hồ. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: trang phục của Bác rất giản dị: cổ cao, cúc đóng gọn gàng *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình baỳ miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk GV: Nêu câu hỏi: Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện ntn? GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm -Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả màu và di dép cao su. + Tác phong: - Cười đôn hậu - Vẩy tay chào mọi người Thân mật như người cha đối với con. + Lời nói: đơn giản - HS:Nhận xét: + Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của sống giản dị. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Thế nào là sống giản dị ? GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong cuộc sống? HS: N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống? Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội. 1.Truyện đọc Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 2.Nội dung bài học: a. Sống giản dị: - Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. * Biểu hiện : không xa hoa, lãng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. * Trái với giản dị : - Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc, trống không... b. Ý nghĩa: - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. - Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông, giúp đỡ. c. Cách rèn luyện: - Lời nói : Dễ hiểu, thân mật, chân thật. - Thái độ: Cởi mở, chan hòa... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (SGK) HS trả lời Bài 2 (SGK) HS: GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”. 3.Bài tập: Bài 1 (SGK) - Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường. Bài 2 (SGK) - Biểu hiện giản dị: 2,5. - Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị. ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 – Bài 2 TRUNG THỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực. 3. Thái độ: - Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A/HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính trung thực 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - GV cung cấp bảng phụ có nội dung: Trong những hàn ... h rèn luyện đức tính tự tin? Làm bài tập 3 Bài mới * Ôn tập lí thuyết: GV cung cấp một số câu hỏi cho học sinh làm đề cương Câu hỏi 1: Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa? a/ Sống giản dị: là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. b/ Ý nghĩa: - Người giản dị dễ được mọi ngưới quý mến. - Ai cũng muốn gần gũi dể thông cảm. - Giúp con người biết sống đúng mức, thắng thắng dễ chịu. - Giúp ta tập trung sức lực thời giờ vào việc làm có ích. - Tránh xa lối sống đua đòi ăn chơi có thể làm họ sa ngã Câu hỏi 2: Thế nào là trung thực? Liên hệ bản thân? a/ Trung thực:là luôn tôn trọng sự thật tôn trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. b/ Tự liên hệ ..... Câu hỏi 3: Tự trọng là gì? Vì sao mọi người cần phải có lòng tự trọng? Tìm 2 câu ca dao ( tục ngữ) nói về tự trọng? a/ Tự trọng: Là biết coi trọng, biết giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với với các chuẩn mực xã hội. b/ Vì sao mọi người cần phải có lòng tự trọng: - Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi con người - Mọi người đều cần có lòng tự trọng, bởi nhờ đó con người sẽ tránh được những việc làm xấu có hại cho bản thân, gia đình, xã hội góp phần nâng cao phẩm giá, uy tín của cá nhân, nhận được sự quý trọng của mọi người xung quanh . * Ca dao tục ngữ: .... Câu hỏi 4: Yêu thương con người là gì? Vì sao phải yêu thương con người? Nêu 2 câu ca dao (tục ngữ) về chủ đề yêu thương con người? a/ Yêu thương con người: Là quan tâm giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn b/ Biểu hiện: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. - Biết tha thứ, có lòng vị tha. - Biết hi sinh. c/ Ý nghĩa: - Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn phát huy. - Người biết yêu thương mọi người sẽ được mọi người yêu quý và kính trọng. Câu hỏi 5: Tôn sư trọng đạo là gì ?Vì sao phải tôn sư trọng đạo? a/ Tôn sư trọng đạo: - Là tôn trọng, kính yêu, biết ơn đối với thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. - Coi trọng và làm theo những điều thầy cô dạy bảo. - Có những hành động đền đáp công ơn của thầy cô giáo b/ Vì sao phải tôn sư trọng đạo: + Đối với bản thân: Trở thành người tốt có ích cho xã hội + Đối với xã hội: Thầy cô giáo có công dạy dỗ, cho chúng ta những bài học, kiến thức để bước vào đời. Đó là đạo lí tốt đẹp. Truyền thống quý báu của dân tộc Câu hỏi 6: Đoàn kết tương trợ là gì? Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ? Tìm ca dao (tục ngữ, danh ngôn) nói về chủ đề: Đoàn kết tương trợ? a/ Đoàn kết tương trợ: - Đoàn kết: Thông cảm chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. - Tương trợ: Là sự liên kết đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhau tạo nên sức mạnh lớn hơn để hoàn thành nhiệm vụ cuả mỗi người và làm nên sự nghiệp lớn. b/ Ý nghĩa: Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập vào cuộc sống với những người xung quanh và được người khác giúp đỡ. - Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn - Là truyền thống quí báu của dân tộc ta ... Câu hỏi 7: Khoan dung là gì? Ý nghĩa? a/ Khoan dung: là rộng lòng tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm. b/ Ý nghĩa: của lòng khoan dung: Là một đức tính quí báu của con người. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống và quan hệ giữa mọi người với nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu. Câu hỏi 8: Thế nào là gia đình văn hóa? Tại sao cần phải xây dựng gia đình văn hóa? a/ Gia đình văn hóa: là gia đình hòa thuận hạnh phúc tiến bộ , thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân. b/ Ý nghĩa: - Đối với cá nhân và gia đình: Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng, giáo dục mỗi con người. - Đối với xã hội: Gia đình là tế bào của xã hội, gia đình có hạnh phúc bình yên thì xã hội mới ổn định. Vì vậy xây dựng gia đình văn hóa là góp phần xây dựng xã hội văn hóa văn minh, tiến bộ hạnh phúc. Câu hỏi 9: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Chúng ta cần làm gì và không nên làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? a. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ: Là nối tiếp, phát triển, rạng rỡ thêm truyền thống. b. Chúng ta: - Chúng ta cần phải tôn trọng tự hào tiếp nối truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. Sống trong sạch lương thiện, tiếp thu cái mới, xóa bỏ cái cũ lạc hậu. - Không làm tổn hại đến thanh danh của gia đình dòng họ. Câu hỏi 10: Thế nào là tự tin? * Tự tin: là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. - Con người cần kiên trì, tích cực chủ động học tập hoạt động xã hội tập thể không ngừng vươn lên nâng cao năng lực nhận thức để có đủ khả năng hành động một cách chắc chắn; cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm - Làm các dạng bài tập - Giáo viên cho học sinh làm lại một số dạng bài tập: Nhận biết, sáng tạo, trắc nghiệm đúng sai, xử lí tình huống, .... - Giáo viên giải đáp một số bài tập khó 4. Củng cố - GV khái quát bài học, giải đáp những thắc mắc của học sinh 5. Dặn dò - Ôn lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị bài kiểm tra học kỳ IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18: Kiểm tra học kì I. Mục tiêu cần đạt : Học sinh nắm được 1. Kiến thức: - Huy động các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay để làm bài kiểm tra học kỳ - Giúp giáo viên thu nhận kết quả để tổng kết 2. Kĩ năng: - Xác định kiến thức trọng tâm để làm bài, làm các dạng bài tập II. Chuẩn bị - GV: Ra đề đáp án, biểu điểm - HS: Ôn tập các kiến thức đã học III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GDCD 7 ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý mà em cho là đúng. Câu 1. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự trung thực? Không nói điểm kém để bố mẹ khỏi buồn. Không nói khuyết điểm của bản thân. Nói với cô giáo là nhà có việc bận để nghỉ học đi chơi. Tự báo cáo với cô giáo về việc làm thiếu bài tập của mình.. Câu 2. Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của sự tự tin? Luôn cho rằng mình làm được mọi việc. Tin tưởng vào khả năng của mình và dám nghĩ, dám làm. Luôn cho rằng mình làm việc gì cũng đúng. Gặp bài tập khó không làm được, không cần nhờ bạn giúp đỡ. Câu 3. Theo em, câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây không nói về lòng yêu thương con người? Lá lành đùm lá rách. B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Trâu buộc ghét trâu ăn. D. Thương người như thể thương thân. Câu 4. Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của gia đình văn hóa? Giàu có, cha mẹ hay cải nhau. Đời sống vật chất đầy đủ, con cái ăn chơi sung sướng. Hòa thuận, con cái vâng lời cha mẹ. Anh em bất hòa Câu 5. Hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những ý kiến dưới đây? ( 1 điểm) Ý kiến Đúng Sai 1. Đoàn kết là sự liên kết của một nhóm người nhằm đối lập với những người khác. 2. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh to lớn chiến thắng mọi khó khăn, thử thách. 3. Đoàn kết giúp cho con người gần gũi, thân ái với nhau, tạo ra nhiều niềm vui trong cuộc sống. 4. Đoàn kết tạo nên những kinh nghiệm phối hợp, sự nhiệt tình, hăng hái để hoàn thành nhiệm vụ. Câu 6. Hãy nối cột A với cột B sao cho để có đáp án đúng? ( 1 điểm) A- Hành vi Nối B- Phẩm chất đạo đức 1. Nói thật với bố mẹ khi bị điểm kém. 1 ..... a. Sống giản dị. 2. Học thuộc bài để không bị điểm kém. 2 ..... b. Tự trọng 3. Nói năng ngắn gọn, dễ hiểu. 3 ..... c. Trung thực 4. Giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn 4 ..... d. Yêu thương con người.. II. TỰ LUẬN. ( 7 điểm) Câu 1.( 2 điểm ). Thế nào là tự trọng? Vì sao, ở mỗi người cần phải có lòng tự trọng? Câu 2. ( 2 điểm) a. Theo em, có phải gia đình giàu có thì lúc nào cũng hạnh phúc không? Vì sao? b. Để xây dựng gia đình mình trở thành một gia đình văn hóa, em cần phải làm gì? Câu 3. ( 3 điểm). Cho tình huống sau. Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây mực ra vở của Lan, Lan nổi cáu, mắng Hằng và cố ý vẩy mực vào áo Hằng.. a. Em có nhận xét gì thái độ, hành vi của Lan? b. Nếu là Lan, khi Hằng vô tình vẩy mực vào vở của mình, em sẽ xử sự như thế nào? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Môn: GDCD 7 I. Trắc nghiệm( 3đ) Mỗi đáp án đúng được (0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D B C C Mỗi đáp án đúng được (0,25 điểm) Câu 5: 2, 3, 4: Đ 1: S Câu 6 : 1- c; 2- b; 3- a; 4- d. II. Tự luận: ( 7 đ) Câu 1. (2đ) A. Tự trọng: . Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với các chuẩn mực xã hội b. Cần phải có lòng tự trọng vì: - Tự trọng là phẩm chất đạo đức cần thiết và cao quý của mỗi người. - Giúp con người có nghị lực để vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Nâng cao phẩm giá, uy tín của bản thân. Câu 2. (2đ). Yêu cầu học sinh nêu được: a. Gia đình giàu có không phải bao giờ cũng hạnh phúc: (0,5 đ) + Nếu gia đình giàu có mà vợ chồng chung thủy, yêu thương, giúp đỡ nhau, quan tâm, chăm sóc, giáo dục con cái thì gia đình đó mới hạnh phúc. (0,5 đ) + Nếu gia đình giàu có mà vợ chông không yêu thương, không quan tâm đến việc chăm sóc, giáo dục con cái thì gia đình đó không hạnh phúc. (0,5 đ) b. Liên hệ bản thân: chăm ngoan, học giỏi, vâng lời ông bà, cha mẹ...(0,5 đ) Câu 3. (3 đ) a. Lan là người không có lòng khoan dung, hay chấp nhặt và trả đũa người khác. (1,5 đ) b. Nếu là Lan khi bị Hằng vô tình dây mực ra vở, em sẽ bình tĩnh, khuyên Hằng nên cẩn thận trong mọi việc...(1,5 đ) 4. Củng cố - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài:" Sống và làm việc có kế hoạch" IV/ Rút kinh nghiệm: ..............................
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc