Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực.
3. Thái độ:
- Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực
4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị :
1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm
- Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
A/HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính trung thực
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề
- GV cung cấp bảng phụ có nội dung:
Trong những hành vi sau hành vi nào sai:
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng.
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: tất cả các hành vi đều sai
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 – Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị? 2. Kỹ năng : - Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh... - Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị 3. Thái độ: - Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học trực quan - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị 2. Phương thức thực hiện: - Trực quan - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Tranh ảnh - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi: ?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước? ? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Hồ. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: trang phục của Bác rất giản dị: cổ cao, cúc đóng gọn gàng *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình baỳ miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk GV: Nêu câu hỏi: Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện ntn? GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm -Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả màu và di dép cao su. + Tác phong: - Cười đôn hậu - Vẩy tay chào mọi người Thân mật như người cha đối với con. + Lời nói: đơn giản - HS:Nhận xét: + Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của sống giản dị. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Thế nào là sống giản dị ? GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong cuộc sống? HS: N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống? Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội. 1.Truyện đọc Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 2.Nội dung bài học: a. Sống giản dị: - Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. * Biểu hiện : không xa hoa, lãng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. * Trái với giản dị : - Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc, trống không... b. Ý nghĩa: - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. - Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông, giúp đỡ. c. Cách rèn luyện: - Lời nói : Dễ hiểu, thân mật, chân thật. - Thái độ: Cởi mở, chan hòa... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (SGK) HS trả lời Bài 2 (SGK) HS: GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”. 3.Bài tập: Bài 1 (SGK) - Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường. Bài 2 (SGK) - Biểu hiện giản dị: 2,5. - Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị. ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 – Bài 2 TRUNG THỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực. 3. Thái độ: - Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A/HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính trung thực 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - GV cung cấp bảng phụ có nội dung: Trong những hàn ... ối cảnh thực tế chỉ cách giúp bạn .Từ bối cảnh thực tế để giả quyết việc liên quan đến người khác Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/ 2 1,5 15% 1/ 2 0,5 5% 1/ 2 2 20% 1,5 4 40% 3. Bảo vệ di sản văn hóa Nêu được khái niệm di sản văn hóa vật thể, phi vật thể Kể tên được các di sản văn hóa và phân loại( ít nhất là 5 di sản Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/ 2 1,5 15% 1/ 2 1,5 15% 2 3 30% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3 30% 1,5 4,5 45% 1/ 2 0,5 5% 1/2 2 20% 3 10 100% ĐỀ BÀI Câu1: (3 điểm) Thế nào là di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể? Hãy kể tên di sản văn hóa của quê hương Hà Nam mà em biết cho biết nó thuộc loại di sản nào? Câu 2: (3 điểm) a. Cho biết nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời vào ngày tháng năm nào? Là thành quả của cuộc cách mạng nào? Do đảng nào lãnh đạo? b. Bộ máy nhà nước chia làm mấy cấp nêu tên cụ thể? Vẽ sơ đồ phân công theo tên cơ quan? Câu 3: ( 4 điểm) a. Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân hoặc gia đình em đến cơ quan nào và tới bộ phận nào để giải quyết? ( ít nhất 3 việc) b. Tình huống: Nhà An quyết định cả nhà đi vào thành phố Hồ Chí Minh để sinh sống, An cũng theo vào đó để học. Hè xong nhà An phải đi để còn xin đi học. Vậy gia đình An cần phải đến cơ quan nào để giải quyết? Hãy nêu giúp cách cho bạn nhé. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1( 3 điểm): Trình bầy đúng nội dung di sản văn hóa vật thể và phi vật thể mỗi khái niệm cho 0,75 điểm. - Kể được ít nhất 3 di sản cho 0,75 điểm và phân loại đúng cho 0,75 điểm. Câu 2: Nêu đúng các ý sau: a. - Nhà nước VN dân chủ cộng hòa ra đời vào ngày 2/9/1945 cho 0,5 điểm - Là thành quả của cuộc cách mạng tháng 8/1945 cho 0,5 điểm. - Do Đảng công sản VN Lãnh đạo cho 0,5 điểm. b. Bộ máy nhà nước chia làm 4 cấp: TƯ , tỉnh,thành phố; huyện, quận, thị xã; Xã phường, thị trấn cho 0,75 điểm. - Vẽ đúng sơ đồ cho 0.75 điểm BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Phân công Cơ quan hành chính Cơ quan kiểm sát Cơ quan quyền lực Cơ quan xét xử Câu 3: a.( 1,5 điểm) Kể đúng 3 việc ghi rõ cụ thể ban giải quyết cho mỗi việc 0,5 điểm. b. Xử lí đúng cho 2,5 điểm - Đến UBND xã xin cắt hộ khẩu trường hợp đã có nhà sẵn trong đó; còn không xin tạm vắng một thời gian sau đó chuyển hộ khẩu đến công an. - Để xin đi học cần đến trường học xin giấy chuyến trường và xác nhận của phòng giáo dục huyện. 4. Củng cố : - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu luật an toàn giao thông. I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Hãy khoanh tròn vào những ý mà em cho là đúng: Câu 1 (0,25đ). Biểu hiện nào dưới đây là làm việc có kế hoạch? A. Không bao giờ lập kế hoạch B. Không cần dự kiến trước kết quả C. Dự kiến kết quả, thời gian cho các việc, nổ lực thực hiện. D. Làm việc tuỳ tiện Câu 2 (0,25đ). Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: A. Sử dụng tiết kiệm, hợp lý B. Tái tạo những tài nguyên có thể tái tạo được C. Chăm sóc, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm D. Ra sức khai thác, sử dụng bằng mọi cách Câu 3 (0,25đ) Trong các hành vi sau đây hành vi nào xâm phạm quyền trẻ em? A. Đánh đập trẻ em. B. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng. C.Tổ chức cho trẻ em đi thăm quan D. Buộc trẻ em nghiện hút đi cai nghiện Câu4(0,25đ) Trong các hành vi sau đây hành vi nào gây ô nhiễm phá huỷ môi trường? A. Khai thác gỗ theo chu kỳ kết hợp cải tạo rừng B. Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc C. Đổ các chất thải công nghiệp trực tiếp vào nguồn nước D. Thu gom rác thải nơi công cộng Câu 5 (1 đ). Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải sao cho đúng nội dung bài học. (A) Việc làm cụ thể Nối (B) Quyền của trẻ em Việt Nam A. Học sinh được đi học 1+... 1. Quyền được khai sinh và có quốc tịch B.Trẻ em được tiêm chủng miễn phí 2+... 2. Quyền được học tập C. Không chửi bới, nhục mạ trẻ em 3+... 3. Quyền được bảo vệ, chăm sóc D.Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam được mang quốc tịch Việt Nam 4+... 4. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm E. Tôn trọng pháp luật Câu 6 (1đ). Điền từ thích hợp vào chỗ chấm () Di sản văn hoá gồm và Là sản phẩm tinh thần,vật chất có giá trị .được lưu truyền từ thế hệ này Ngày soạn: Ngày dạy: Dự phòng : GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VÀ KỸ NĂNG SỐNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị và kĩ năng sống, hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam. 2. Kĩ năng: HS biết cách tạo ra các trò chơi, lựa chọn trò chơi phù hợp và hiệu quả, kích thích tối đa sự cảm nhận giá trị ở người học. 3. Thái độ: HS mong muốn mang những điều tốt đẹp đến mọi người. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo -KN đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Kích thích tư duy IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học. - Trò chơi V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:(1’) 2/Kiểm tra bài cũ: (0’) 3/ Bài mới :(39’) a)Khám phá:(1’) Gv nêu lí do của tiết học b) Kết nối: (1’) GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: (25 phút) Thảo luận, phân tích khái niệm giá trị * Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm giá trị là gì * Cách tiến hành GV: theo em hiểu giá trị là gì? HS: Thảo luận nhóm đại diện các nhóm trình bày GV: chốt lại GV: Giá trị truyền thống là gì? HS: trả lời GV: nhận xét chốt lại GV: Theo em có những giá trị nào? HS: trả lời GV: nhận xét chốt lại I. KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ. Giá trị theo nghĩa chung nhất đó là cái làm cho một khách thể nào đó có ích, có nghĩa, đáng quý đối với chủ thể, được mọi người thừa nhận. Theo tài liệu “Giáo dục giá trị” khái niệm giá trị có thể hiểu: Một vật có giá trị khi nó được thừa nhận là có ích và mong muốn có được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của con người. Không chỉ có hàng hoá vật chất mà cả lý tưởng và những khái niệm đều có giá trị như: sự thật, công lý, lương thiện. a) Giá trị truyền thống: là những chuẩn mực, là thước đo cho hành vi đạo đức, cho những quan hệ ứng xử giữa người với người trong một cộng đồng, một gia cấp, một quốc gia, một dân tộc nhất định. Những giá trị của nó được chuyển giao, tiếp nối qua nhiều thế hệ và giá trị văn hoá truyền thống đó được giữ gìn, phát huy lên tầm cao mới. Qua hàng nghìn năm lịch sử, các giá trị văn hoá truyền thống Việt Nam như chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân văn, ý thức cộng đồng được lưu truyền, phát triển tạo thành một hệ giá trị mới của đan tộc Việt Nam. b) Các giá trị phổ quát: Có 12 giá trị sau: Giá trị Hoà bình Giá trị Tôn trọng Giá trị Yêu thương Giá trị khoan dung Giá trị Trung thực Giá trị Khiêm tốn Giá trị Hợp tác Giá trị hạnh phúc Giá trị Trách nhiệm Giá trị Giản dị Giá trị tự do Giá trị đoàn kết HĐ 2: (30 phút) Hiểu giáo dục kỹ năng sống *Mục tiêu: Giúp HS hiểu về kỹ năng sống là gì? *Cách tiến hành: GV: Giáo dục kỹ năng sống là gì? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: chốt lại Gv: Kỹ năng sống chia là 3 nhóm - Kỹ năng nhận thức - Kỹ năng đương đầu với cảm xúc - kỹ năng xã hội hay kỹ năng tương tác Tìm hiểu một số kỹ năng cơ bản sau: 1. Kỹ năng tự nhận thức: Làm thế nào để nhận biết mình là ai? Các em hãy suy tưởng Tronhg những lúc vui bạn thường nghĩ về ai? Khi buồn bạn muốn gặp ai, nói chuyện với ai? Nếu bị đưa ra đảo hoang, em chỉ được đưa theo 2 (sau đó 3,4,5 người) người thân,em muốn đó là ai? tại sao? Những ngày vui như sinh nhật em, đám cưới... ai sẽ có mặt mà không cần em mời? Khi bị ốm, em muốn người ngồi bên cạnh là ai? Trả lời xong các câu hỏi này, bạn sẽ nhận ra tình cảm của mình với mọi người, cũng như của mọi ngưòi đối với bạn. 2. Kỹ năng ra quyết định Hãy suy nghĩ và cân nhắc: Bạn muốn thi vào trường ĐH Mỹ thuật theo sở thích của mình. Bố mẹ bạn muốn bạn thi vào trường sư phạm ví bố mẹ có cơ hội tìm chổ làm tốt cho bạn.Vậy bạn sẽ ra quyết định thế nào. 3. Kỹ năng hợp tác - Cùng vẽ một bức tranh - Cùng nấu ăn - Trò chơi: Bóng chuyền II. KỸ NĂNG SỐNG Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục những kỹ năng mang tính cá nhân vầ xã hội để chuyển tải những gì mình biết, những gì mình cảm nhận và những gì mình quan tâm.Từ đó biết mình phải làm gì trong những tình huống khác nhau của cuộc sống. 1.Kỹ năng tự nhận thức: Kỹ năng tự nhận thức là khả năng một người tự nhận biết: mình là ai, sống trong hoàn cảnh nào, vị trí của mình trong mối quan hệ với người khác như thế nào, mình có thể thành công trong lĩnh vực nào... 2. Kỹ năng ra quyết định - Đạt được mục đích đã đề ra trong học tập - Tránh được những sai lầm có thể để lại hậu quả không tốt. 3. Kỹ năng hợp tác Mọi người biết là việc chung với nhau và cùng hướng về một mục tiêu chung c) Thực hành luyện tập (30 phút) Mục tiêu: cho HS chơi một số trò chơi giáo dục giá trị và kỹ năng sống Cách tiến hành: 1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu” GV: Hướng dẫn Mỗi bạn sẽ ngồi trên 1 ghế xếp thành hình vòng tròn.Mỗi bạn dùng 2 ngón trỏ của mình để giữ 2 đầu đũa.Cả nhóm đứng đậy xoay theo chiều kim đồng hồ,bắt buộc phải ngồi xuống mỗi ghế đi qua.Làm rơi đũa sẽ bị phạt.Hô mỗi lúc một nhanh. HS: bắt đầu tiến hành 2. Tôi tin bạn GV: Hướng dẫn -Có 2 nhóm: Nhóm sáng mắt và nhóm mù mắt. -Các bạn nhóm sáng mắt tuyệt đối giữ im lặng và dẫn các bạn nhóm mù mắt đi lung tung làm cho các bạn bị mất phương hướng, sau đó đưa các bạn trở lại vị trí cũ. -Nhóm bịt mắt phát biểu cảm xúc và đoán xem ai đã dẫm mình đi. HS: bắt đầu tiến hành 3. Nói và làm ngược GV: Hướng dẫn Xếp thành hình vòng tròn Quản trò hô: Cười thật to Người chơi phải làm ngược lại: Khóc thật to Quản trò nhảy lên Người chơi phải ngồi xuống Quản trò có thể thể hiện bằng hành động không cần nói, nếu người choi không làm ngược thì sé bị phạt HS: bắt đầu tiến hành III. THỰC HÀNH 1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu” 2. Tôi tin bạn 3. Nói và làm ngược 4 . Củng cố : Gv cho HS hệ thống kiến thức của bài. 5. Dặn dò: 6 . Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_theo_cv5512_chuong_trinh_ca.doc