Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ).
- Nêu được ý nghĩa quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ).
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét đánh giasvieecj thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
- Thực hiện tốt các nhóm quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3. Thái độ :
- Tôn trọng quyền của mình và mọi người
- HS tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước.
- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: bộ tranh GDCD bài 12, phiếu học tập,
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
- Tư liệu hình ảnh về việc thực hiện tốt và chứa tốt quyền trẻ em
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 19 – Bài 12 CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ). - Nêu được ý nghĩa quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ). 2. Kỹ năng: - Biết nhận xét đánh giasvieecj thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. - Thực hiện tốt các nhóm quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. 3. Thái độ : - Tôn trọng quyền của mình và mọi người - HS tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học: bộ tranh GDCD bài 12, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. Tư liệu hình ảnh về việc thực hiện tốt và chứa tốt quyền trẻ em III. Tiến trình tổ chức hoạt động: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm - Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy độngn vốn hiểu biết của HS về quyền trẻ em 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: trong cuộc sống các em đã đc hưởng những quyền lợi gì - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: quyền đc đi học, quyền đc chăm sóc, đc bảo vệ sức khỏe, được vui chơi giải trí... *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: UNESCO nhấn mạnh rằng “ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” Đã khẳng định vai trò của trẻ em trong xã hội loài người. Ngạn ngữ Hi Lạp cũng khẳng định “Trẻ em là niềm tự hào của con người”, ý thức được điều đó, LHQ đã xây dựng công ước về quyền trẻ em. Vậy công ước đó gồm những quy định gì về quyền trẻ em, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc 1. Mục tiêu: Hiểu đc cuộc sống của TE của làng TE SOS để từ đó thấy được TE đã đc hưởng những quyền gì 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình baỳ miệng - Phiếu học tập của nhómcặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội. GV: Nêu câu hỏi: ? Tết ở làng SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em thể hiện ở truyện trên? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viênquan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm + TE được học hành, được chăm sóc sức khỏe, đc che chở, bảo vệ....... + TE mồ côi trong làng trẻ SOS sống rất hạnh phúc *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: Chốt lại và kết luận: Trẻ em trong làng TE SOS Hà Nội sống rất hạnh phúc, đó cũng là quyền của TE không nơi nương tựa được Nhà nước bảo vệ, chăm sóc. (Điều 20 của Công ước). Hoạt động 2:(6’): Giới thiệu khái quát về công ước. 1. Mục tiêu: HS nắm được những qui định cảu nhà nước về quyền trẻ em 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Hs trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: nghiên cứu về công ước LHQ về quyền TE- GV đã phát trước và trả lời câu hỏi: Trình bày khái quát về công ước của LHQ về quyền TE? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời - Giáo viên: lắng nghe - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả * Khái quát về Công ước. - Năm 1989, Công ước LHQ về quyền TE ra đời. - Năm 1990, Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước. - Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: Giải thích. + Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền TE. Các nước kham gi công ước phải đảm bảo cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền TE ghi trong Công ước. + Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để đảm bảo quyền TE ở Việt Nam. Đến 1999 có 191 quốc gia thành viên. - Công ước gồm lời mở đầu và 3 phần (54 điều). Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu các quyền của TE. 1. Mục tiêu: Giúp HS hiểu đc các quyền cơ bản của TE 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm- 4 nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. . 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu:: Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu rời có ghi quyền của TE và bộ tranh rời tương ứng với các quyền - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinhDán tranh tương ứng với quyền của TE. - Giáo viên: quan sát, theo dõi - Dự kiến sản phẩm: HS dán đúng đc 4 nhóm quyền *Báo cáo kết quả: GV sẽ gọi 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá HS: Nhận xét xem sự sắp xếp có hợp lí không? Có cần thay đổi gì không: - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 4(10’): Giúp HS phân biệt các nhóm quyền TE 1. Mục tiêu: Giúp Hs phân biệt 4 nhóm quyền của TE 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Giới thiệu 4 nhóm quền TE, giải thích từng nhóm quền, ghi lên bảng 4 nhóm quyền. ? Lựa chọn các quyền sắp xếp vào các nhóm quyền. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát , theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Hs chọn các quyền tương ứng với 4 nhóm quyền *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: Chốt lại đáp án đúng, tóm tắt nội dung từng nhóm quyền. I. Truyện đọc. - Nhận xét: TE mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc. * Khái quát về Công ước. - Năm 1989, Công ước LHQ về quyền TE ra đời. - Năm 1990, Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước. - Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE. II. Bài học 1. Các nhóm quyền trẻ em: a. Nhóm quyền sống còn: Là những quyền: - Quyền được sống, được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại: Nuôi dưỡng chăm sóc sức khoẻ... b. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền: - Bảo vệ TE khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bóc lột và bị xâm hại. c. Nhóm quyền phát triển: - Đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển 1 cách toàn diện: Học tạp, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá... d. Nhóm quyền tham gia: - Được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của TE: Bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. 3. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs: ? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Bài a: Bài b Bài c *Báo cáo kết quả: - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, sắm vai 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Bạn A là 1 học sinh học khá của lớp nhưng thời gian gần đây A học tập sút kém hẳn, đến lớp bạn không tập trung học. Bạn còn hay bỏ giờ, trố ... ời khác. - Thực hiện tốt bổn phận của mình. - Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình. 3. Công dân nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. * Khái niệm: - Công dân là người dân một nước. - Căn cứ vào Quốc tịch để xác định công dân của một nước. - Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam - Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều bình đảng về quyền có quốc tịch Việt Nam. 4. Quyền và nghĩa vụ học tập: * Ý nghĩa của việc học tập: - Đối với bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, để phát triển toàn diện, trỏ thành người có ích cho gia đình và xã hội. - Đối với gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình no ấm, hạnh phúc. - Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên những con người lao động mới có đủ những phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng đất nước giàu mạnh. * Pháp luật nước ta quy định: " Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân". + Mọi công dân có thể học không hạn chế từ tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học; có thể học bất cứ nghành nghề nào thích hợp với bản thân, tùy điều kiện có thể, có thể học bằng nhiều hình thức và học suốt đời. + Trẻ em từ 6 – 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc tiểu học. + Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt ở bậc giáo dục tiểu học. * Trách nhiệm của HS - Có ý thức quan tâm đến việc học tập của bản thân - Tự giác chấp hành nội qui học tập. - Biết phê phán và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong học tập. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của mình. 4. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm: * Nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm * Trách nhiệm của công dân * VD: - Đánh bạn - Xúc phạm bạn - Nói xấu bạn với người khác. + Giải pháp: - Gặp gỡ các bạn, phân tích để bạn thấy vậy là sai. - Nếu bạn vẫn tiếp tục vi phạm báo GVCN và bố mẹ biết để kịp thời ngăn chặn những hành vi đó. 5. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. * Nôi dung cơ bản. * Trách nhiệm của công dân - Tôn trọng chỗ ở của người khác. - Biết bảo vệ chỗ ở của mình - Phê phán tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm nơi ở của người khác. 6. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: * Nội dung cơ bản: - Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.. * Trách nhiệm của công dân - Biết tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. - Biết bảo vệ quyền của mình. - Phản đối, phê phán những hành vi xâm phạm quyền của người khác. 3. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs: - GV hướng dẫn HS xem lại 1 số dạng bài tập trong SGK và SBT tình huống. - HS xem lại các dạng bài tập có thể nêu ý kiến thắc mắc để GV giải đáp. - GV lưu ý thêm cho HS các dạng BT tình huống, nối ý, trắc nghiệm. * Bài tập tình huống : Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi. - Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ? - Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm *Cường đã mắc những sai phạm sau: - Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn. - Chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi. Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình. *Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ: - Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. Là vi phạm pháp luật. - Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, sắm vai 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ *Lồng ghép GDQP-AN: -Nêu một số ví dụ về hành vi liên quan đến quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: HS:Trả lời. +Có người nhờ em chuyển đến bạn mình một bức thư. Chuyển thư ngay cho bạn, tuyệt đối không mở ra xem hoặc cho người khác xem. + Nhắc nhở bạn khi bạn nghe trộm điện thoại của người khác. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu 1 nhóm lên sắm vai tình huống trên *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Tìm ở địa phương những biểu hiện tốt, chưa tốt trong việc thực hiện các quyền đc bảo đảm an toàn vè bí mật.. - Làm các bài tập SGK; - Chuẩn bị bài: Kiểm tra 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ôn tập theo đề cương giờ sau kiểm tra học kì. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: -Hệ thống lại các kiến thức đã học trong HKII. 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3.Thái độ : - Tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: -Năng lực: +Năng lực tự học; +Năng lực giải quyết vấn đề; +Năng lực tự nhận thức; +Năng lực thu thập, xử lí thông tin; - Phẩm chất: +Trung thực, tự lập, tự chủ. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án... 2. Học sinh: -Ôn tập theo đề cương; - Dụng cụ học tập... III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: - Hình thức kiểm tra: Tự luận - Thời gian làm bài: 45 phút. A.MA TRẬN: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cao Cộng TNKQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL 1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Trình bày được nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân theo quy định của phát luật Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 20 20% 1 2 20% 2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm Giải quyết một tình huống cụ thể và đưa ra cách ứng xử phù hợp. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 4 40% 1 4 40% 3.Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín -Lấy được ví dụ về hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín -Vận dụng kiến thức để giải quyết một tình huống cụ thể. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/2 2 20% 1/2 2 20% 1 4 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1/2 2 20% 1+1/2 6 60% 3 10 1 100% B.ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (2điểm): Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? Câu 2 (4điểm): Tình huống: Trên đường đi học về, An đang đạp xe thì vô tình đi vào bãi nước, làm nước bắn lên quần áo của Nam, khi Nam đang đi bộ bên lề đường. Dù An đã xin lỗi nhưng Nam vẫn rất tức giận nên đã chửi An và đánh An. a. Theo em hành vi của Nam là đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu em là Nam, trong tình huống này em sẽ làm gì? Câu 3 (4điểm): a. Em hãy lấy bốn ví dụ về hành vi vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín mà em biết? b. Nếu thấy bạn xem trộm thư của người khác em sẽ làm gì? C.ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM: Câu Đáp án Biểu điểm 1 Pháp luật nhà nước CHXHCN Việt Nam quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân như sau: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. 2 điểm 2 a.Theo em hành vi của Nam là sai. Bởi vì: + Chửi bạn là xúc phạm đến nhân phẩm và danh dự của bạn. + Đánh bạn là xâm phạm đến thân thể, sức khỏe của bạn. + Hành vi vi phạm pháp luật. b. Nếu em là Nam, trong tình huống này em sẽ: + Chấp nhận lời xin lỗi của An, vui vẻ với bạn. 4 điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 3 a. Bốn hành vi vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là: + Chiếm đoạt thư tín, điện tín của người khác. + Tự ý mở thư tín, điện tín của người khác. + Nghe trộm điện thoại của người khác. + Xem trộm nhật kí của người khác. b. Thấy bạn xem trộm thư của người khác em sẽ: +Nhắc nhở bạn không được làm vậy, phân tích để bạn thấy đó là hành vi vi phạm pháp luật. + Nếu bạn không nghe có thể nhờ thầy cô hoặc gia đình phân tích để bạn hiểu. 4 điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 4.Củng cố: - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5.Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị nội dung bài: Thực hành ngoại khóa, các vấn đề địa phương và các nội dung đã học (T1) - Tìm hiểu về trật tự, an toàn giao thông ở Phú Thọ trong những năm gần đây.
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc