Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 1

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.

- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

2. Thái độ:

- Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

3. Kĩ năng:

- Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể

- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể .

- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.

4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh (nếu có) phiếu học tập,

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

- Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.

III. Tiến trình các hoạt động dạy và học

 

doc 110 trang cucpham 30/07/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 1

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 1 – Bài 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ:
- Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể .
- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh (nếu có) phiếu học tập, 
Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. 
III. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống.
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
3. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
4. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
1. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về chăm sóc, rèn luyện thân thể
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
GV đưa câu hỏi trao đổi: Hè về các em thường được đi những đâu và em có cảm nhận như thế nào sau chuyến đi đó? Em thấy sức khỏe, tinh thần của mình ra sao?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những cảm nhận của mình sau chuyến đi
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: Vui, thích thú vì mở mang hiểu biết ; tinh thần thoái mái, người khỏe lên, hoạt bát...
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
	GV: Vậy các em thấy để sức khỏe, tinh thần tốt chúng ta cần phải biết làm những việc như thế nào ngoài những ý kiến các em vừa nêu phần trên. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nau nhé.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động: Tìm hiểu truyện đọc 
1. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của sức khoẻ, cách rèn luyện sức khoẻ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhómcặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc truyện "Mùa hè kỳ diệu"
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận và trả lời.
?/ Điều kỳ diệu gì đã đến với Minh trong mùa hè qua?
?/ Vì sao Minh có được sự kỳ diệu đó?
?/ Nếu là Minh, em có rèn luyện như vậy không, vì sao?
? Vậy em hiểu sức khỏe là như thế nào? Mọi người nên biết làm gì để đảm bảo sức khỏe?
 - Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
Dự kiến:
- Điều kỳ diệu của Minh: Chân tay săn chắc, dáng đi nhanh nhẹn, cao hẳn lên và đã biết bơi.
- Vì Minh đã kiên trì tập luyện: chiều nào cũng đi bơi, nước vào cả mồm, mũi, tai...
- Đồng ý với cách rèn luyện của Minh. Vì sức khoẻ rất quan trọng. muốn có sức khoẻ thì phải tập luyện kiên trì.
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý
1. Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của việc rèn luyện thân thể, biết cách tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
Cách tiến hành:
- GV chia HS thành 2 nhóm thảo luận
- HS thảo luận, cử đại diện lên trình bày.
- GV kẻ bảng, HS các nhóm điền vào bảng của mình.
Nhóm 1+3: Tìm 5 biểu hiện biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
Nhóm 2+4: Tìm 5 biểu hiện chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Chủ đề:
+ Nhóm 1: Sức khoẻ đối với học tập.
+ Nhóm 2: Sức khoẻ đối với lao động.
+ Nhóm 3: Sức khoẻ với vui chơi giải trí.
- Sau thảo luận, các nhóm trưởng lên trình bày.
? Nếu không rèn luyện tốt sức khoẻ thì hậu quả sẽ như thế nào?
?/ Sức khoẻ sẽ đem lại những lợi ích gì cho mỗi chúng ta?
 - Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
Dự kiến:
- Học tập uể oải, mệt mỏi, không tiếp thu được bài giảng, về nhà không làm bài -> kết quả kém.
- Công việc khó hoàn thành, có thể phải nghỉ làm, ảnh hưởng đến tập thể, giảm thu nhập.
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nản, không có hứng thú tham gia các hoạt động khác.
* Liên hệ: Em hãy sưu tầm những tấm gương ở lớp, trường biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
*Báo cáo kết quả: nhóm cử đại diện trình bầy
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chốt.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
Bài a:Chọn ý 1,2,3,5
Bài b: Vệ sinh cá nhân, giặt quần áo, giúp gia đình, thể thao...
Bài c: Tác hại: gây ho, đau họng, đau gan, đau dạ dày, gây ung thư...
*Báo cáo kết quả: 
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Truyện đọc
Mùa hè kỳ diệu
2. Nội dung bài học.
a. Sức khoẻ là vốn quí nhất của con người. Mỗi người phải biết giữ gìn về sinh cá nhân, ăn uống điều độ. Hằng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn.
b. Biểu hiện:
Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể
Chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể
- Áo quần sạch sẽ.
- Đầu tóc gọn gàng.
- Cắt ngắn móng tay, chân.
- Tập thể dục thường xuyên.
- Hút thuốc lá.
- Uống rượu, bia.
- Lười tắm rửa.
- Thường xuyên dậy muộn
- Không tập thể dục.
c. Ý nghĩa.
- Sức khoẻ là vốn quý của mỗi người.
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập và lao động có hiệu quả.
3 Bài tập.
BT a. HS lên bảng thực hiện.
BTb. HS tự bộc lộ.
BTc. HS tự bộc lộ.
BT d. HS tự lập kế hoạch.
4. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân,
3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Bạn A là 1 học sinh học khá của lớp nhưng thời gian gần đây A học tập sút kém hẳn, đến lớp bạn không tập trung học, hay mệt mỏi, đau đầu thường xuyên.Thấy vậy, cô giáo hỏi về thời gian học của bạn ở nhà và được các bạn gần đó cho biết; bạn thức khuya chơi điện tử, có hôm bố mẹ đi làm về muộn cả chiều chơi ko học gì cả. Em là bạn thân em sẽ làm thế nào/
- GV dùng bảng phụ bài tập tình huống:
Nam là một HS ngoan, gia đình khá giả nên Nam rất sung sướng. Lợi dụng điều đó, Phúc là một thanh niên mới lớn đã dụ dỗ Nam hút Hêrôin.
- Em hãy dự kiến các tình huống có thể xảy ra đối với Nam.
- Là Nam, em sẽ làm thế nào, vì sao?
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm:
+ Em sẽ nói với bố mẹ bạn về sự thật ham chơi điện tử củabạn...
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu hs trình bầy
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ các cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 	
- Tìm cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích
Và địa phương đã có hoạt động hè ra sao? 
 Tự lập kế hoạch rèn luyện thân thể.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về sức khoẻ.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
- *Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu hs trình ...  Kính trọng ông bà cha mẹ
- Đi thưa về gửi
3. Hoạt động luyện tập
-Mục tiêu: HS làm BT, liên hệ bản thân.
-PT: cá nhân
-SP: trả lời miệng
-Phương án đánh giá: hs, gv
-Tiến trình HĐ
- GV đưa ra bài tập
- HS làm bài tập theo yêu cầu
Bài 1: Em đã có việc làm nào thể hiện rằng em đã tôn trọng kỷ luật ở trường lớp?
Bài 2: Em sẽ ứng xử ntn nếu trong một buổi họp Đội, em đến muộn, nếu trong một buổi học thêm em đến muộn?
4. Hoạt động vận dụng
-Mục tiêu: HS vận dụng được những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
-PT: cá nhân
-SP: trả lời miệng
-Phương án đánh giá: hs, gv
-Tiến trình HĐ
HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
-Mục tiêu: HS sưu tầm được 1 số câu chuyện hoặc tấm gương về KT đã được học.
-PT: cá nhân
-SP: trả lời miệng
-Phương án đánh giá: hs, gv
-Tiến trình HĐ
- Sưu tầm các câu chuyện, tấm gương liên quan đến các nội dung đã học
- Học và nắm các nội dung ôn tập, đặc biệt chú ý các nội dung: Biết ơn, Sống chan hoà với mọi người, Lịch sự, tế nhị, Tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội, Tôn trọng kỷ luật.
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 17
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu cần đạt:
 1.Kiến thức: Củng cố, khái quát kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra theo yêu cầu.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành viết bài, vận dụng kiến thức vào thực tế.
 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần làm bài độc lập, tự giác, trung thực.
 4.Năng lực: Rèn kĩ năng tư duy logic, sáng tạo trong bài KT đạt kết quả cao.
II. Chuẩn bị:
 GV: soạn bài; 
HS: học và chuẩn bị giấy KT.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra sự chuẩn bị giấy KT của học sinh
3.Học sinh làm bài KT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Thời gian làm bài: 45 phút 
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ 
THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC KẾT HỢP VỚI MA TRẬN ĐỀ
 Cấp 
 độ
Tên 
Chủ đề 
Năng lực
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Quan hệ với bản thân
1. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
3.Tiết kiệm
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự nhận thức 
- Kể được biểu hiện của các giá trị đạo đức. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
Chủ đề 2: Quan hệ với người khác
1. Lễ độ
2. Sống chan hòa với mọi người
3. Biết ơn
4. Lịch sự, tế nhị
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự nhận thức và điều chỉnh hành vi
- Kể được biểu hiện của các giá trị đạo đức. 
- Nêu được ý nghĩa giá trị đạo đức. 
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác
- Xử lí tình huống và điều chỉnh hành vi phù với các giá trị đạo đức. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
3
0,5
5%
2/5
0,5
5%
1
2,0
20%
1
2,0
20%
4+2/5
5,25
52,5
Chủ đề 3: Quan hệ với công việc
1. Siêng năng, kiên trì
2. Mục đích học tập của học sinh
3. Tôn trọng kỉ luật
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự nhận thức và điều chỉnh hành vi
- Kể được biểu hiện của các giá trị đạo đức. 
- Nêu được ý nghĩa các giá trị đạo đức. 
- Xử lí tình huống và điều chỉnh hành vi phù với các giá trị đạo đức. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
0,5
5%
1/5
0,25
2,5%
1
2,0
20%
3+1/5
3,0
30
Chủ đề 4: Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhân loại
Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội
- Kể được biểu hiện của giá trị đạo đức. 
- Nêu được ý nghĩa giá trị đạo đức. 
- Xử lí tình huống và điều chỉnh hành vi phù với các giá trị đạo đức. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1/5
0,25
2,5%
1
1,0
10%
2+1/5
1,5
15
Chủ đề 5: Quan hệ với môi trường tự nhiên
Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
- Nêu được ý nghĩa giá trị đạo đức. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1/5
0,25
2,5%
1+1/5
0,5
5
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 7
Số điểm: 1,75
17,5%
Số câu: 1
Số điểm: 1,25
12,5%
Số câu: 4
Số điểm: 7,0
70%
12
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: GDCD 6
Thời gian làm bài 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm - mỗi câu đúng đạt 0,25đ)
Đọc kĩ đề và chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm của mình 
Câu 1: Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì? 
A. Xem ti vi thường xuyên . 
B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe. 
C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng. 
D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân.
Câu 2: Hành vi thể hiện việc sống chan hòa với mọi người là:
A. Không góp ý cho ai cả vì sợ mất lòng
B. Không dám phát biểu vì sợ bạn cười.
C. Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn
D. Không tham gia hoạt động của lớp
Câu 3: Những hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật? 
A. Đi xe đạp hàng ba. 
B. Đọc báo trong giờ học.
C. Đá bóng dưới lòng đường. 
D. Đi học đúng giờ . 
Câu 4: Việc làm thể hiện sự biết ơn là
A. Ra đường, gặp thầy cô giáo em không chào
B. Em luôn cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng
C. Tết đến, em không đi viếng mộ ông bà
D. Em thích bẻ cây xanh trong trường
Câu 5: Hành vi nào biểu hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Lan ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp.
C. Trời mưa không đi sinh hoạt Đội.
D. Chăm chỉ học để tiến bộ, không tham gia hoạt động khác.
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị? 
A. Cử chỉ điệu bộ kiểu cách.
B. Nói chuyện ngon ngọt với người khác. 
C. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt
D. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp. 
Câu 7: Mục đích học tập của học sinh để làm gì?
A. Học để khỏi hổ thẹn với bạn bè.
B. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ.
C. Học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
D. Học để có bạn cùng chơi.
Câu 8: Nối cột A với cột B sao cho đúng.
A
B
Nối
1. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
2. Sống chan hòa với mọi người
3. Lịch sự, tế nhị
4. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội
5. Mục đích học tập của học sinh
A. Thể hiện sự tôn trọng, sự quan tâm đối với mọi người.
B. giúp ta mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được kĩ năng cần thiết của bản thân, được mọi người quý mến, giúp đỡ.
C. giúp ta luôn được mọi người quý mến, giúp đỡ.
thể hiện là người có văn hóa, có đạo đức, được mọi người quý mến.
D. giúp ta có những thứ cần thiết cho cuộc sống, đáp ứng nhu cầu tinh thần, là môi trường sống của con người.
E. góp phần hình thành nên những con người phát triển đầy đủ, sống có văn hóa, đạo đức .
G. giúp con người luôn biết cố gắng, có nghị lực vượt qua khó khăn, vươn lên trong học tập, thành công trong cuộc đời.
1.-
2.-
3.-
4.-
5.-
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho tình huống sau:
 My rủ Phương đi xem bóng đá để cổ vũ cho đội của trường. Phương từ chối không muốn đi vì muốn ngủ. Mi phải đi rủ các bạn khác.
 a. Em có nhận xét gì về việc làm của Mi và sự từ chối của Phương?
 b. Theo em, là học sinh chúng ta phải có ý thức như thế nào trong việc tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức?
Câu 2 (2,0 điểm). Mai và Hồng ngồi cùng bàn đầu. Trong giờ kiểm tra, thấy Mai loay hoay mãi không làm được bài tập khó, Hồng liền đưa bài của mình cho Mai chép. Cô giáo phát hiện và cho cả hai bạn bài điểm kém. Hồng tấm tức nói với các bạn cùng lớp: Tớ giúp bạn chớ có vi phạm gì đâu! 
a/ Hành vi của Hồng có tôn trọng kỉ luật không? Vì sao? 
b/ Em sẽ nói gì với Hồng khi bạn ấy tâm sự với em về chuyện này? 
Câu 3 (2,0 điểm). Hoa là học sinh giỏi của lớp 6B nhưng Hoa không tham gia các hoạt động của lớp, của trường vì sợ mất thời gian, ảnh hưởng đến kết quả học tập của bản thân.
 a/ Em hãy nhận xét hành vi của Hoa?
 b/ Nếu là bạn của Hoa, em sẽ làm gì?
Câu 4 (1,0 điểm). Em hãy cho biết những việc làm nào thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày?
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: GDCD 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
 Ghi chữ cái của câu trả lời đúng vào ô trống:
 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
ĐÁP ÁN
B
 C
D
B
A
D
C
CÂU
8
ĐÁP ÁN
1-D
2-C
3-B
4-G
5-E
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. Mi là người tích cực, tự giác tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức, còn Phương là người không tích cực, tự giác trong các hoạt động do nhà trường tổ chức. 
b. Là học sinh phải có ý thức tự giác tham gia các hoạt động do lớp, trường và địa phương tổ chức. Vì tham gia các hoạt động đó giúp bản thân rèn được những kỹ năng sống cần thiết cho bản thân, mở rộng được sự hiểu biết về mọi mặt..
1,0
1,0
2
a/ - Hành vi của Hồng không tôn trọng kỉ luật. 
 - Vì đây là giờ kiểm tra mà Hồng đưa bài cho Mai chép là sai, vi phạm nội qui trường lớp. Kiểm tra là để đánh giá khả năng học tập của mình nên bài của ai nấy làm. 
 b/ - Em sẽ nói với Hồng là bạn không nên làm vậy trong giờ kiểm tra mà ta nên giúp bạn trong giờ học bình thường, nhưng phải giảng cho bạn hiểu để bạn ấy tự làm bài. Như thế bạn học mới tiến bộ. 
0,5
0,5
1,0
3
a/ Nhận xét:
- Hµnh vi cña Hoa lµ kh«ng ®óng, lµ Ých kØ. 
- Bổn phận của mỗi học sinh là phải tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội, vì lợi ích chung, trong đó có lợi ích của bản thân.
- NÕu ai còng nh­ Hoa th× mäi ho¹t ®éng cña líp sÏ bÞ ngõng trÖ
b/ Nếu là bạn của Hoa em sẽ:
- Khuyên Hoa nên tham gia các hoạt động của lớp, của trường
- Giải thích để Hoa hiểu lợi ích của việc tham gia các hoạt động để mở mang hiểu biết, xây dựng được quan hệ, rèn luyện khả năng giao tiếp ứng xử, hợp tác tổ chức.
- Cùng các bạn trong lớp vận động và tạo cơ hội để Hoa tham gia các hoạt động của lớp
1,0 
1,0 
4
- Trong học tập: chăm chỉ, kiên trì phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập (đi học đều, học bài, làm bài đầy đủ...)
- Trong lao động, rèn luyện: tham gia lao động đều đặn, cố gắng làm việc để đạt kết quả tốt, chăm chỉ giúp đỡ cha mẹ công việc gia đình, nếp sống gọn gàng, ngăn nắp, không ham trò chơi vô bổ...
0,5
0,5
*Lưu ý: Đây chỉ là gợi ý chấm, tùy theo bài làm của học sinh, giáo viên chấm cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc