Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học cả 2 - Năm học 2020-2021 - Ngô Thị Dịu

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Giúp HS hiểu được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.

 - HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình.

 2. Năng lực:

 - Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.

 - Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và các chuẩn mực đạo đức xã hội.

 -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân.

 3. Phẩm chất:

 - Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm.

 II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Thiết bị dạy học:

 - Màn chiếu/Tivi, laptop, giấy A0, bút lông, phiếu học tập.

2. Học liệu:

- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.

III. Tiến trình dạy học

1.Mô tả phương phápvà kĩ thuật thực hiện chuỗi các hoạt động trong bài học

Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học

1.Hoạt động khởi động - Dạy học nghiên cứu tình huống

 - KT đặt câu hỏi

- KT học tập hợp tác

2. Hoạt động hình thành kiến thức - DH theo nhóm

- DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề

- Thuyết trình, vấn đáp - KT đặt câu hỏi

- KT học tập hợp tác

3.Hoạt động luyện tập - DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề

- DH theo nhóm

- Đóng vai - KT đặt câu hỏi

- KT học tập hợp tác

4. Hoạt động vận dụng - DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề

- DH dự án - KT đặt câu hỏi

 

doc 24 trang cucpham 30/07/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học cả 2 - Năm học 2020-2021 - Ngô Thị Dịu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học cả 2 - Năm học 2020-2021 - Ngô Thị Dịu

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học cả 2 - Năm học 2020-2021 - Ngô Thị Dịu
TUẦN 20- TIẾT 20
Ngày soạn
11/1/2021
Kế hoạch dạy
Lớp
6b
Tiết( TKB)
Ngày
 /1/2021
Bài 12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (tiếp)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Giúp HS hiểu được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.
	- HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình.
	2. Năng lực:
	- Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
	- Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
	-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân.
	3. Phẩm chất: 
	- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm.
	II. Thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị dạy học:
 - Màn chiếu/Tivi, laptop, giấy A0, bút lông, phiếu học tập.
2. Học liệu:
- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1.Mô tả phương phápvà kĩ thuật thực hiện chuỗi các hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1.Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống
- KT đặt câu hỏi
- KT học tập hợp tác
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- DH theo nhóm
- DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề
- Thuyết trình, vấn đáp
- KT đặt câu hỏi
- KT học tập hợp tác
3.Hoạt động luyện tập
- DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề
- DH theo nhóm
- Đóng vai
- KT đặt câu hỏi
- KT học tập hợp tác
4. Hoạt động vận dụng
- DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề
- DH dự án
- KT đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động:
a.Mục tiêu:
- Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về quyền trẻ em
-Tạo tâm thế hứng thú cho HS
b. Nội dung:
Video,hình ảnh có liên quan đến quyền trẻ em
c.Sản phẩm hoạt động:
- Trình bày miệng
d. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ;
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề
GV chiếu hình ảnh, video những hành vi thực hiện tốt và chưa tốt về quyền trẻ em
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và suy nghĩ
- GV quan sát, động viên giúp đỡ khi HS gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm;
+ Hành vi thực hiện tốt
+ Hành vi thực chưa hiện tốt
*Báo cáo kết quả: HS báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
-> GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục c. Bổn phận của trẻ em đối với công ước LHQ 
a) Mục đích: 
	- Giáo viên đàm thoại để HS hiểu được bổn phận của mình đối với công ước LHQ.
b) Nội dung: 
- GV tổ chức đàm thoại để học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh hiểu được bổn phận của mình đối với công ước LHQ và ý thức thực hiện những hành động cụ thể trong cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên giao nhiệm vụ:
- Giáo viên đặt câu hỏi: 
-Em có biết nhà nước chúng ta thể hiện sự quan tâm đối với trẻ em khuyết tật n.t.n?
-Em hãy kể 1 số trường giành cho trẻ em khuyết tật mà em biết?
-Với trẻ có hoàn cảnh khó khăn thì n.t.n?
-Trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?
- Các em đó phải làm gì để thực hiện tốt quyền & nghĩa vụ học tập của mình?
Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
- Thảo luận chúng và nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận chung và trả lời câu hỏi.
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1 vài học sinh bất kỳ để trình bày nội dung. 
- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
Kết luận và nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức để học sinh ghi nội dung vào vở.
Trách nhiệm của nhà nước:
*Với trẻ khuyết tật:
-Có thể học ở những trường giành riêng cho họ
-Trường mù Nguyễn Đình Chiểu,trường câm điếc Xã Đànlớp học tình thương cho trẻ tật nguyền
* Với trẻ có hoàn cảnh khó khăn:
-Ngày đi làm tối đi học
-Vừa học vừa làm
-Tự học(sách,báo,truyền hình)
-Học ở lớp tình thương
- Bổn phận của trẻ em: 
+ Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác.
+ Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
GV*Đ 9 –Luật giáo dục:
“Nhà nước tạo đk cho các em học hành:mở mang hệ thống trường lớp,miễn học phí cho trẻ em tiểu học,giúp đỡ trẻ em khó khăn”
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
 Hoạt động 3: Luyện tập 
	a) Mục đích: 
	- Học sinh vận dụng những kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK.
b) Nội dung: 
	GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập a, b, c, d, e – SGK.
c) Sản phẩm: Học sinh đưa ra câu trả lời, dựa trên sự hiểu biết của bản thân và kiến thức vừa học. 
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giáo viên cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đối chiếu và so sánh kết quả của cả lớp để từ đó có căn cứ điều chỉnh nội dung dạy học.
GV cung cấp thông tin:
GV đưa ra số liệu về tình trạng xâm phạm các quyền trẻ em:
Báo động từ những con số:
250 triệu trẻ em từ 5-14 tuổi bị bóc lột sức lao động trên thế giới.Trong số này gần 50% trẻ em phải làm viếcuốt ngày.
200 triệu trẻ em sống ngoài đờng phố, trong đó 40% trẻ em sống trong các đô thị lớn
(Tạp chí Thế giới mới-số 29)
Gần 160 triệu trẻ em trên thế giới bị suy dinh dỡng
Vào năm cuối cùng của thế kỉ XX, thế giới vẫn còn 125 triệu trẻ em, phần lớn trong đó là gái, không đợc đến trờng.
(Báo Giáo dục& thời đại ngày 3-4-2000
Hoạt động 4: Vận dụng 
	a) Mục đích: 
	- Học sinh vận dụng kiến thức đã được hình thành ở các hoạt động trên để giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến suy nghĩ và khả năng của chính học sinh.
b) Nội dung: 
	- Tìm hiểu những hành vi thực hiện quyền trẻ em và vi phạm quyền trẻ em của những người xung quanh em.
c) Sản phẩm: 
Học sinh ghi ra giấy và chia sẻ với lớp. Học sinh còn lại nhận xét.
d) Tổ chức thực hiện
	- Chuyển giao nhiệm vụ: 
?Các em hãy nhớ lại và ghi vào tập những hành vi thực hiện quyền trẻ em và vi phạm quyền trẻ em của những người xung quanh em.
? Em hãy điều tra số liệu các bạn trong trường chưa được thực hiện đúng các quyền của TE?
 - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm bài tập.
+ Đọc yêu cầu
+ Về nhà suy nghĩ , đi điều tra số liệu và trả lời
 - Báo cáo, thảo luận: HS đối chiếu so sánh kết quả, chia sẻ và góp ý cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét.
=========================
TUẦN 21- TIẾT 21
Ngày soạn
17/1/2021
Kế hoạch dạy
Lớp
6b
Tiết( TKB)
Ngày
 30 /1/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 13
CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( tiết 1)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Công dân là người dân của một nước mang quốc tịch của nước đó.
	- Công dân VN là người có quốc tịch Việt Nam.
	- Biết phân biệt công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với công dân nước khác.
	2. Năng lực: 
	- Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
	- Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
	- Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
	- Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước.
	3. Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm.
	II. Thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị dạy học:
 - Màn chiếu/Tivi, laptop, giấy A0, bút lông, phiếu học tập.
2. Học liệu:
- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1.Mô tả phương phápvà kĩ thuật thực hiện chuỗi các hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1.Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống
- KT đặt câu hỏi
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- DH dự án
- DH theo nhóm
- DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề
- Thuyết trình, vấn đáp
- KT đặt câu hỏi
- KT học tập hợp tác
3.Hoạt động luyện tập
- DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề
- DH theo nhóm
- Đóng vai
- KT đặt câu hỏi
- KT học tập hợp tác
4. Hoạt động vận dụng
- DH nêu vấn đề và giải quết vấn đề
- KT đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục đích: 
- Giới thiệu bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, tạo ra vấn đề để dẫn dắt vào bài học.	
b) Nội dung: 
	- GV cho HS nghe bài hát ngợi ca quê hương, đất nước để tìm hiểu về tình cảm yêu thương dành cho đất nước Việt Nam.
	c) Sản phẩm: 
	- HS nghe bài hát và trả lời câu hỏi. Bước đầu tiếp cận đến với đất nước Việt Nam và có ý thức tìm hiểu về nước CHXHCN Việt Nam.
	d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chuẩn bị trước bài hát và bật cho học sinh nghe.
Câu hỏi: Cảm xúc của học sinh khi nghe bài hát?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ chung.
- Báo cáo và thảo luận: HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta nên tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vịêt Nam. Vậy công dân là gì? Những người như thế nào được công nhận là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? để trả lời câu hỏi này chúng ta tìm hiểu bài 13.
Hoạt động 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
	Nội dung 1. 
Tình huống ( HD HS tự đọc)
a) Mục đích: 
	- Giáo viên giúp học sinh hiểu thế nào là công dân Việt Nam.
b) Nội dung: 
- GV cho HS tự đọc tình huống trong SGK và tìm hiểu điều kiện để trở thành công dân Việt Nam.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh biết được điều kiện để trở thành công dân Việt Nam và người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho HS tự đọc phần tình huống và trả lời câu hỏi sau:
a. Theo em, bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? Vì sao?
b. Làm bài tập b/sgk trang 32
- Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
+ Tự đọc tình huống và trả lời câu hỏi.
T ...  gì? 
	- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân.
- Báo cáo, thảo luận: HS đối chiếu so sánh kết quả, chia sẻ và góp ý cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét.
===========================
TUẦN 23- TIẾT 23
Ngày soạn
/1/2021
Kế hoạch dạy
Lớp
6b
Tiết( TKB)
Ngày
 /1/2021
Bài 14
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Giúp HS biết được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.
	- HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thông.
	2. Năng lực: 
	- Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
	- Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
	3. Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm.
	II. Thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị dạy học:
 - Màn chiếu/Tivi, laptop, giấy A0, bút lông, phiếu học tập.
2. Học liệu:
- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống.
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
3. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
4. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục đích: 
- Giới thiệu bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, tạo ra vấn đề để dẫn dắt vào bài học.	
b) Nội dung: 
	- GV cho HS xem một số hình ảnh để học sinh biết được thực trạng giao thông ở Việt Nam trong thời gian gần đây. 
	c) Sản phẩm: 
	- HS biết được tình hình giao thông ở Việt Nam trong thời gian gần đây và tác động đến suy nghĩ của học sinh về quyền và nghĩa vụ của công dân khi tham gia giao thông.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chuẩn bị trước một số hình ảnh trình chiếu lên màn hình tivi và đặt câu hỏi để học sinh trả lời:
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình giao thông ở nước ta hiện nay?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi để giải quyết vấn đề.
- Báo cáo và thảo luận: HS trả lời câu hỏi và học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Qua các hình ảnh trên ta thấy tình hình giao thông ở nước ta diễn ra hết sức phức tạp, phương tiện giao thông ngày càng gia tăng, nhưng tình trạng chưa am hiểu luật dẫn đến vi phạm luật rất nhiều kể cả thanh thiếu niên và người lớn.
Hôm nay để tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông cũng như cách phòng tránh tai nạn và tuyên tuyền cho mọi người biết cách tham gia giao thông an toàn chúng ta tìm hiểu qua nội dung tiết học hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
	Nội dung 1. Thông tin, sự kiện
a) Mục đích: 
	- Giáo viên giúp học sinh biết được thông tin về những vụ tai nạn giao thông ở Việt Nam trong thời gian gần đây. Từ đó học sinh tìm ra được nguyên nhân của những vụ tai nạn và tự liên hệ bản thân.
b) Nội dung: 
- GV cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK hoặc giáo viên cập nhật số liệu mới để học sinh nhận xét số liệu và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: 
-HS hiểu được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho HS tự đọc phần thông tin, sự kiện và chiếu thông tin cập nhật lên màn hình tivi, đặt câu hỏi và chia lớp thành 4 nhóm để HS thảo luận các câu hỏi sau:
Nhóm 1. Em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông qua số liệu thống kê?
Nhóm 2. Theo em, những nguyên nhân nào dẫn đến TNGT như hiện nay? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?
Nhóm 3. Theo em chúng ta cần phải làm gì để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông?
Nhóm 4. Em rút ra được bài học gì cho mình?
- Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
+ Đọc thông tin, sự kiện và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc nhóm.
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1-2 học sinh bất kỳ trình bày, học sinh các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận để rút ra các nội dung mà giáo viên đã đặt ra.
Kết luận và nhận định
- Giáo viên nhận xét và định hướng học sinh nêu:
Nhóm 1: Như vậy, tình hình tai nạn giao thông hiện nay so với những năm trước có giảm nhưng hậu quả do tai nạn giao thông gây ra thì hết sức trầm trọng, cụ thể: số người chết ngày càng tăng, hầu hết số người chết và người bị thương đều nằm trong độ tuổi lao động làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế, làm thiệt hại hàng trăm tỉ đồng.
Nhóm 2: Nguyên nhân
- Dân số tăng nhanh.
- Phương tiện giao thông ngày càng nhiều.
- Đường sá, cầu cống chưa đáp ứng kịp.
- Hiểu biết về pháp luật ATGT chưa cao.
- Ý thức chấp hành luật giao thông chưa tốt.
Nguyên nhân chính là do sự thiếu hiểu biết và ý thức chấp hành luật giao thông kém như: đua xe trái phép, vượt đèn đỏ, chở quá số người quy định, sử dụng chất kích thích khi tham gia GT, 
Nhóm 3: Biện pháp: tuyên truyền giáo dục ý thức chấp hành luật ATGT, nghiêm chỉnh chấp hành luật GT,  
Nhóm 4: TNGT gây ra những hậu quả hết sức nặng nề về người và tài sản, vì thế mỗi chúng ta cần phải nghiêm chỉnh chấp hành luật ATGT và tuyên truyền vận động người thân cùng thực hiện.
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
Nội dung 2. Nội dung bài học 
Mục a. Những quy định chung
a) Mục đích: 
	- Giúp học sinh biết được những quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn giao thông.
b) Nội dung: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc SGK, đàm thoại để trả lời câu hỏi tìm hiểu những quy định của pháp luật để đảm bảo ATGT.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh HS biết được một số quy định khi tham gia giao thông. 
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên giao nhiệm vụ:
- Giáo viên đặt câu hỏi: 
1. Pháp luật nước ta đã có những quy định gì đối với người tham gia giao thông?
2. Nêu những tín hiệu đèn giao thông mà em biết.
Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
- Dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Nêu ý kiến cá nhân.
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1 vài học sinh bất kỳ để trình bày nội dung. Cho HS khác nhận xét.
- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
Kết luận và nhận định
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả đàm thoại và chốt kiến thức để học sinh ghi nội dung vào vở.
1. - Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. Gồm:
+ Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
+ Tín hiệu đèn giao thông
+ Biển báo hiệu 
+ Vạch kẻ đường
+ Cọc tiêu hoặc đường bảo vệ
+ Hàng rào chắn
2. Tín hiệu đèn.
 Đèn xanh: được đi.
 Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu.
 Đèn đỏ: Cấm đi
GV giới thiệu thêm Điều 31,32 luật ATGT 2011.
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
a. Những quy định chung
- Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. Gồm:
+ Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
+ Tín hiệu đèn giao thông
+ Biển báo hiệu 
+ Vạch kẻ đường
+ Cọc tiêu hoặc đường bảo vệ
+ Hàng rào chắn
Hoạt động 3: Luyện tập 
	a) Mục đích: 
	- Học sinh vận dụng những kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK.
b) Nội dung: 
	GV cho HS trả lời câu hỏi bài trong SGK.
c) Sản phẩm: Học sinh đưa ra câu trả lời, dựa trên sự hiểu biết của bản thân và kiến thức vừa học. 
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giáo viên cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đối chiếu và so sánh kết quả của cả lớp để từ đó có căn cứ điều chỉnh nội dung dạy học.
Hoạt động 4: Vận dụng 
	a) Mục đích: 
	- Học sinh vận dụng kiến thức đã được hình thành ở các hoạt động trên để giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến suy nghĩ và khả năng của chính học sinh.
b) Nội dung: 
	- GV nêu ra tình huống có vấn đề và hướng dẫn học sinh dựng kịch bản sánh vai để thấy được sự thiếu hiểu biết của 1 số học sinh khi tham gia GT và những tác hại của TNGT.
c) Sản phẩm: 
Học sinh nêu ý kiến cá nhân về những hành vi của Nam. Thể hiện ý kiến khi mình là 1 trong 3 bạn mình sẽ ngăn cản và giải thích cho Nam hiểu về những quy định của luật ATGT và những tác hại do tai nạn GT gây ra khi chúng ta còn quá nhỏ tuổi để tự lái xe tham gia GT.
d) Tổ chức thực hiện:
	- Chuyển giao nhiệm vụ: 
	Tình huống: Vừa tan học, Nam rủ 3 bạn cùng học lớp 6C, đi xe máy về cùng và xem Nam biểu diễn bốc đầu xe.	
	HS diễn lại tiểu phẩm và đặt vấn đề cho các bạn giải quyết: Nhận xét hành vi của Nam. Nếu là 1 trong 3 người bạn của Nam em sẽ làm gì?	
	- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân.
- Báo cáo, thảo luận: HS đối chiếu so sánh kết quả, chia sẻ và góp ý cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét: Nam làm như vậy là sai quy định vì HS lớp 6 chưa đủ tuổi điều khiển xe gắn máy, việc bốc đầu dễ gây ra tai nạn GT, ảnh hưởng đến tính mạng của Nam và các bạn. Em nên khuyên Nam dừng ngay những hành động đó và tuyên truyền một số quy định của PL vừa học để Nam biết.
Duyệt G/án ngày /2021
Tổ trưởng
Tiêu Thị Hương Giang

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc