Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.

- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

2. Thái độ:

- Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

3. Kĩ năng:

- Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể

- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể .

- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.

4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh (nếu có) phiếu học tập,

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

- Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.

III. Tiến trình các hoạt động dạy và học

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học

1. Hoạt động khởi động - Dạy học nghiên cứu tình huống.

- Dạy học hợp tác - Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

2. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

3. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm

- Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

4. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

doc 212 trang cucpham 28/07/2022 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 1 – Bài 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ:
- Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể .
- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh (nếu có) phiếu học tập, 
Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. 
III. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống.
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
3. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
4. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
1. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về chăm sóc, rèn luyện thân thể
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
GV đưa câu hỏi trao đổi: Hè về các em thường được đi những đâu và em có cảm nhận như thế nào sau chuyến đi đó? Em thấy sức khỏe, tinh thần của mình ra sao?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những cảm nhận của mình sau chuyến đi
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: Vui, thích thú vì mở mang hiểu biết ; tinh thần thoái mái, người khỏe lên, hoạt bát...
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
	GV: Vậy các em thấy để sức khỏe, tinh thần tốt chúng ta cần phải biết làm những việc như thế nào ngoài những ý kiến các em vừa nêu phần trên. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nau nhé.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động: Tìm hiểu truyện đọc 
1. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của sức khoẻ, cách rèn luyện sức khoẻ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhómcặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc truyện "Mùa hè kỳ diệu"
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận và trả lời.
?/ Điều kỳ diệu gì đã đến với Minh trong mùa hè qua?
?/ Vì sao Minh có được sự kỳ diệu đó?
?/ Nếu là Minh, em có rèn luyện như vậy không, vì sao?
? Vậy em hiểu sức khỏe là như thế nào? Mọi người nên biết làm gì để đảm bảo sức khỏe?
 - Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
Dự kiến:
- Điều kỳ diệu của Minh: Chân tay săn chắc, dáng đi nhanh nhẹn, cao hẳn lên và đã biết bơi.
- Vì Minh đã kiên trì tập luyện: chiều nào cũng đi bơi, nước vào cả mồm, mũi, tai...
- Đồng ý với cách rèn luyện của Minh. Vì sức khoẻ rất quan trọng. muốn có sức khoẻ thì phải tập luyện kiên trì.
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý
1. Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của việc rèn luyện thân thể, biết cách tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
Cách tiến hành:
- GV chia HS thành 2 nhóm thảo luận
- HS thảo luận, cử đại diện lên trình bày.
- GV kẻ bảng, HS các nhóm điền vào bảng của mình.
Nhóm 1+3: Tìm 5 biểu hiện biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
Nhóm 2+4: Tìm 5 biểu hiện chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Chủ đề:
+ Nhóm 1: Sức khoẻ đối với học tập.
+ Nhóm 2: Sức khoẻ đối với lao động.
+ Nhóm 3: Sức khoẻ với vui chơi giải trí.
- Sau thảo luận, các nhóm trưởng lên trình bày.
? Nếu không rèn luyện tốt sức khoẻ thì hậu quả sẽ như thế nào?
?/ Sức khoẻ sẽ đem lại những lợi ích gì cho mỗi chúng ta?
 - Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
Dự kiến:
- Học tập uể oải, mệt mỏi, không tiếp thu được bài giảng, về nhà không làm bài -> kết quả kém.
- Công việc khó hoàn thành, có thể phải nghỉ làm, ảnh hưởng đến tập thể, giảm thu nhập.
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nản, không có hứng thú tham gia các hoạt động khác.
* Liên hệ: Em hãy sưu tầm những tấm gương ở lớp, trường biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
*Báo cáo kết quả: nhóm cử đại diện trình bầy
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chốt.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
Bài a:Chọn ý 1,2,3,5
Bài b: Vệ sinh cá nhân, giặt quần áo, giúp gia đình, thể thao...
Bài c: Tác hại: gây ho, đau họng, đau gan, đau dạ dày, gây ung thư...
*Báo cáo kết quả: 
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Truyện đọc
Mùa hè kỳ diệu
2. Nội dung bài học.
a. Sức khoẻ là vốn quí nhất của con người. Mỗi người phải biết giữ gìn về sinh cá nhân, ăn uống điều độ. Hằng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn.
b. Biểu hiện:
Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể
Chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể
- Áo quần sạch sẽ.
- Đầu tóc gọn gàng.
- Cắt ngắn móng tay, chân.
- Tập thể dục thường xuyên.
- Hút thuốc lá.
- Uống rượu, bia.
- Lười tắm rửa.
- Thường xuyên dậy muộn
- Không tập thể dục.
c. Ý nghĩa.
- Sức khoẻ là vốn quý của mỗi người.
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập và lao động có hiệu quả.
3 Bài tập.
BT a. HS lên bảng thực hiện.
BTb. HS tự bộc lộ.
BTc. HS tự bộc lộ.
BT d. HS tự lập kế hoạch.
4. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân,
3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Bạn A là 1 học sinh học khá của lớp nhưng thời gian gần đây A học tập sút kém hẳn, đến lớp bạn không tập trung học, hay mệt mỏi, đau đầu thường xuyên.Thấy vậy, cô giáo hỏi về thời gian học của bạn ở nhà và được các bạn gần đó cho biết; bạn thức khuya chơi điện tử, có hôm bố mẹ đi làm về muộn cả chiều chơi ko học gì cả. Em là bạn thân em sẽ làm thế nào/
- GV dùng bảng phụ bài tập tình huống:
Nam là một HS ngoan, gia đình khá giả nên Nam rất sung sướng. Lợi dụng điều đó, Phúc là một thanh niên mới lớn đã dụ dỗ Nam hút Hêrôin.
- Em hãy dự kiến các tình huống có thể xảy ra đối với Nam.
- Là Nam, em sẽ làm thế nào, vì sao?
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm:
+ Em sẽ nói với bố mẹ bạn về sự thật ham chơi điện tử củabạn...
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu hs trình bầy
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ các cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 	
- Tìm cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích
Và địa phương đã có hoạt động hè ra sao? 
 Tự lập kế hoạch rèn luyện thân thể.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về sức khoẻ.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
- *Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu hs trình ... ời khác.
- Thực hiện tốt bổn phận của mình. 
- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
3. Công dân nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Khái niệm:
- Công dân là người dân một nước.
- Căn cứ vào Quốc tịch để xác định công dân của một nước. 
- Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam 
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều bình đảng về quyền có quốc tịch Việt Nam.
4. Quyền và nghĩa vụ học tập:
* Ý nghĩa của việc học tập:
- Đối với bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, để phát triển toàn diện, trỏ thành người có ích cho gia đình và xã hội.
- Đối với gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình no ấm, hạnh phúc.
- Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên những con người lao động mới có đủ những phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng đất nước giàu mạnh.
* Pháp luật nước ta quy định: 
" Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân". 
+ Mọi công dân có thể học không hạn chế từ tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học; có thể học bất cứ nghành nghề nào thích hợp với bản thân, tùy điều kiện có thể, có thể học bằng nhiều hình thức và học suốt đời.
+ Trẻ em từ 6 – 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc tiểu học.
+ Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt ở bậc giáo dục tiểu học.
* Trách nhiệm của HS
- Có ý thức quan tâm đến việc học tập của bản thân
- Tự giác chấp hành nội qui học tập.
- Biết phê phán và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong học tập. 
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của mình.
4. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm: 
* Nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
* Trách nhiệm của công dân
* VD:
- Đánh bạn
- Xúc phạm bạn
- Nói xấu bạn với người khác.
+ Giải pháp:
- Gặp gỡ các bạn, phân tích để bạn thấy vậy là sai.
- Nếu bạn vẫn tiếp tục vi phạm báo GVCN và bố mẹ biết để kịp thời ngăn chặn những hành vi đó.
5. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
* Nôi dung cơ bản.
* Trách nhiệm của công dân
- Tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Biết bảo vệ chỗ ở của mình
- Phê phán tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm nơi ở của người khác.
6. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:
* Nội dung cơ bản:
- Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.. 
* Trách nhiệm của công dân
- Biết tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Biết bảo vệ quyền của mình.
- Phản đối, phê phán những hành vi xâm phạm quyền của người khác. 
3. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs:
- GV hướng dẫn HS xem lại 1 số dạng bài tập trong SGK và SBT tình huống.
- HS xem lại các dạng bài tập có thể nêu ý kiến thắc mắc để GV giải đáp.
- GV lưu ý thêm cho HS các dạng BT tình huống, nối ý, trắc nghiệm.
* Bài tập tình huống : 
 Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
- Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ?
- Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó?
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm
*Cường đã mắc những sai phạm sau:
- Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn. 
- Chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình.
*Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ: 
- Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. Là vi phạm pháp luật.
- Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn
4. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, sắm vai
3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
*Lồng ghép GDQP-AN: 
-Nêu một số ví dụ về hành vi liên quan đến quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm:
HS:Trả lời.
+Có người nhờ em chuyển đến bạn mình một bức thư. Chuyển thư ngay cho bạn, tuyệt đối không mở ra xem hoặc cho người khác xem.
+ Nhắc nhở bạn khi bạn nghe trộm điện thoại của người khác.
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu 1 nhóm lên sắm vai tình huống trên
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
- Tìm ở địa phương những biểu hiện tốt, chưa tốt trong việc thực hiện các quyền đc bảo đảm an toàn vè bí mật..
 - Làm các bài tập SGK;
 - Chuẩn bị bài: Kiểm tra
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ôn tập theo đề cương giờ sau kiểm tra học kì.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 33
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức:
-Hệ thống lại các kiến thức đã học trong HKII.
2.Kĩ năng: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3.Thái độ :
- Tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: 
+Năng lực tự học;
+Năng lực giải quyết vấn đề;
+Năng lực tự nhận thức;
+Năng lực thu thập, xử lí thông tin;
- Phẩm chất: 
+Trung thực, tự lập, tự chủ.
II. Chuẩn bị. 
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án...
2. Học sinh:
-Ôn tập theo đề cương;
- Dụng cụ học tập...
III. Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Thời gian làm bài: 45 phút.
A.MA TRẬN:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Cao
Cộng
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở 
Trình bày được nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân theo quy định của phát luật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
20
20%
 1
2
20%
2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, 
danh dự và nhân phẩm
Giải quyết một tình huống cụ thể và đưa ra cách ứng xử phù hợp.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
4
40%
1
4
 40%
3.Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
-Lấy được ví dụ về hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
-Vận dụng kiến thức để giải quyết một tình huống cụ thể.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/2
2
20%
1/2
2
20%
1
4
 40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1/2
2
20%
1+1/2
6
60%
 3
 10
1 100%
B.ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2điểm): 
Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
Câu 2 (4điểm): 
Tình huống: 
 Trên đường đi học về, An đang đạp xe thì vô tình đi vào bãi nước, làm nước bắn lên quần áo của Nam, khi Nam đang đi bộ bên lề đường. Dù An đã xin lỗi nhưng Nam vẫn rất tức giận nên đã chửi An và đánh An.
a. Theo em hành vi của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
b. Nếu em là Nam, trong tình huống này em sẽ làm gì? 
Câu 3 (4điểm):
a. Em hãy lấy bốn ví dụ về hành vi vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín mà em biết? 
b. Nếu thấy bạn xem trộm thư của người khác em sẽ làm gì?
C.ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
 Pháp luật nhà nước CHXHCN Việt Nam quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân như sau: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
2 điểm
 2
a.Theo em hành vi của Nam là sai. Bởi vì: 
+ Chửi bạn là xúc phạm đến nhân phẩm và danh dự của bạn. 
+ Đánh bạn là xâm phạm đến thân thể, sức khỏe của bạn.
+ Hành vi vi phạm pháp luật.
b. Nếu em là Nam, trong tình huống này em sẽ:
+ Chấp nhận lời xin lỗi của An, vui vẻ với bạn.
4 điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
 3
a. Bốn hành vi vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là: 
+ Chiếm đoạt thư tín, điện tín của người khác. 
+ Tự ý mở thư tín, điện tín của người khác. 
+ Nghe trộm điện thoại của người khác. 
+ Xem trộm nhật kí của người khác. 
b. Thấy bạn xem trộm thư của người khác em sẽ:
+Nhắc nhở bạn không được làm vậy, phân tích để bạn thấy đó là hành vi vi phạm pháp luật.
+ Nếu bạn không nghe có thể nhờ thầy cô hoặc gia đình phân tích để bạn hiểu. 	
4 điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
4.Củng cố: 
- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra	
5.Hướng dẫn về nhà: 
- Chuẩn bị nội dung bài: Thực hành ngoại khóa, các vấn đề địa phương và các nội dung đã học (T1) - Tìm hiểu về trật tự, an toàn giao thông ở Phú Thọ trong những năm gần đây.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca.doc