Giáo án Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Trường THCS Lê Quý Đôn

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức

- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.

- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.

- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách quan về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống

2. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực riêng:

+ Sử dụng sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày nội dung kiến thức

+ Liên hệ với thực tế, bản thân.

3. Phẩm chất

Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí riêng và trong cuộc sống nói chung.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Hình ảnh về thiên nhiên, các hiện tượng và đối tượng địa lí.

- Bảng kiểm, Bảng phụ nhóm, bảng WLH

- SGK, SGV.

 

docx 204 trang cucpham 28/07/2022 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Trường THCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Trường THCS Lê Quý Đôn

Giáo án Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Trường THCS Lê Quý Đôn
Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Huyền (Phủ Lý –Hà Nam)
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách quan về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày nội dung kiến thức
+ Liên hệ với thực tế, bản thân.
3. Phẩm chất
Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí riêng và trong cuộc sống nói chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình ảnh về thiên nhiên, các hiện tượng và đối tượng địa lí.
- Bảng kiểm, Bảng phụ nhóm, bảng WLH
- SGK, SGV.
Bảng WLH
W
L
H
Những điều em thấy hứng thú về môn Địa lí.
Em học được điều gì qua bài học hôm nay?
Em tiếp tục tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào?
Bảng phụ nhóm
 THẢO LUẬN NHÓM (8 PHÚT) NHÓM
Nhiệm vụ:
Đọc mục 2 SGK/T111 kết hợp với hiểu biết 
1.Tại sao người dân vùng biển thường ra khơi vào chiều muộn?
2. Từ nhưng câu ca dao, tục ngữ được đề cập trong bài học, em hãy nêu những lí thú của việc học môn Địa lí.
Bảng kiểm hoạt động nhóm
 (Gv theo dõi hoạt động nhóm khi thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn, mục 1)
Tên nhóm; Lớp:
Trường:.
Nhóm
Số thành viên làm việc với ô phiếu cá nhân
Số thành viên hoàn thành ô phiếu cá nhân
Số thành viên hoàn thành ô phiếu cá nhân chính xác
Số thành viên có ý kiến thảo luận trong nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Hoạt động: Mở đầu
a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới.
b. Nội dung: Quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ. 
c. Sản phẩm: Câu trả lời câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên, xã hội
Dự kiến sản phẩm
1. Các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội
Hình 1: Sóng thần
Hình 2: Mưa
Hình 3: Ngày và đêm
Hình 4. Cầu vồng
Hình 5: Dân đông
Hình 6: Đánh bắt cá (khai thác thuỷ sản)
2. Kể tên các hiện tượng thiên nhiên
Mưa đá, nắng, gió mùa Đông Bắc, sương
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ
1.Quan sát các bức ảnh, gọi tên các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội trong từng hình
2. Kể thêm các hiện tượng thiên nhiên mà hàng ngày các em quan sát được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Quan sát, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ
HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đánh giá kết quả hoạt động của hs, dẫn vào bài.
Tại sao có sóng thần, tại sao lại có ngày và đêm? Mưa được hình thành như thế nào? Tại sao cầu vồng chỉ xuất hiện sau cơn mưa? Dân cư có ảnh hướng như thế nào đến hoạt động kinh tế tất cả những câu hỏi đó sẽ được trả lời trong môn Địa lí. 
2.Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Sự lí thú của việc học môn Địa lí
a. Mục đích: Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
b. Nội dung: Đọc mục 2, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm: những điều lí thú từ tự nhiên và con người trên Trái Đất
Dự kiến sản phẩm 
1.Nhằm lợi dụng sức gió, tàu thuyền chạy xuôi theo chiều gió sẽ ít tốn nhiên liệu hơn. Ban đêm do nhiệt độ trong đất liền giảm nhanh hơn so với biển, vì vậy vào thời điểm đêm nhiệt độ mặt đất thấp hơn nên gió sẽ thổi từ đất liền ra biển giúp tàu thuyền ra khơi dễ dàng hơn. Ngược lại ban ngày đất liền lại tăng nhiệt độ nhanh hơn so với biển nên gió lại thổi mạnh từ biển vào đất liền. Đây là thời điểm tốt nhất cho tàu thuyền trở về bến.
2.Những lí thú từ những câu ca dao
- Giải thích được hiện tượng thiên nhiên:
+”Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa”. Ở phía đông có chớp (lúc sáng rồi vụt tắt lặp lại nhiều lần) lúc gà gáy (trờ rạng sáng) thì trời sẽ mưa.
+ “Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy”: Cơn mưa mà hiện ra ở đằng Đông thì nên vừa trông chừng, vừa chạy đi nấp (vì đó là điểm mưa sắp ập tới); cơn mưa mà hiện ra ở đằng Nam thì cứ vừa làm, vừa chơi (vì đó là điềm mưa sẽ không ập tới).
- Ứng xử phù hợp trước các hiện tượng thiên nhiên
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn
Nhiệm vụ:
Đọc mục 2 SGK/T111 kết hợp với hiểu biết 
1.Tại sao người dân vùng biển thường ra khơi vào chiều muộn?
2. Từ nhưng câu ca dao, tục ngữ được đề cập trong bài học, em hãy nêu những lí thú của việc học môn Địa lí.
I/ SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MÔN ĐỊA LÍ
- Khám phá những điều lí thú về Địa lí.
- Giải thích được các hiện tượng thiên nhiên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: 
+ Hoạt động cá nhân (3 phút): Đọc mục 1/SGK T111 hoàn thành nhiệm vụ vào vị trí của mình trong bảng phụ nhóm 
+ Hoạt động nhóm: Thảo luận (5 phút) để thống nhất ý kiến, hoàn thành nhiệm vụ vào ô trung tâm trong bảng phụ nhóm
- GV 
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS 
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành điền vào bảng phụ nhóm: nghĩa của các câu tục ngữ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS
 + Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm 
 + Đại diện các nhóm khác nhận xét, chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm. 
- Chốt kiến thức ghi bảng 
Gv giới thiệu về một số điều lí thú khác trên thế giới
Australia rộng hơn cả Mặt trăng. Mặt trăng có bán kính 3.476,28 km, trong khi Australia từ Đông sang Tây trải dài 4.000 km (Nguồn: MSN)
Núi lửa ở Nam Cực và những trận phun trào tuyết
Ngọn núi lửa này không chứa dung nham, lòng núi lửa không bao giờ quá 00C
Hiện tượng thiên nhiên kì lạ xuất hiện ở Việt Nam
 https://www.youtube.com/watch?v=e4_ba-CVXkw
Hoạt động 2: Vai trò của địa lí trong cuộc sống
a. Mục đích: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
b. Nội dung: Đọc mục 2, câu chuyện trang 111 SGK thảo luận hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời: vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống
Dự kiến sản phẩm 
1. Tiu –li đã tránh được sóng thần nhờ những kiến thức và kĩ năng về địa lí:
- Kiến thức về sóng thần: Ở phía xa, đại dương đột ngột nổi lên một cơn sóng trắng rất lớn. Nước biển đột nhiên rút xuống để lộ ra một khoảng trống lớn, những bong bóng nước sủi lên
- Kĩ năng ứng phó kịp thời trước hiện tượng xảy ra của sóng thần: lập tức nhờ cha mẹ liên lạc với nhân viên bờ biển nhanh chóng yêu cầu du khách rời đi.
2. Vai trò của kiến thức địa lí
- Tìm hiểu về thế giới.
- Tìm hiểu về quá trình thay đổi của các sự vật, hiện tượng Địa lí.
- Lí giải được sự tác động và những thay đổi trong mối quan hệ giữa con người và môi trường.
- HS trở thành những công dân toàn cầu, có hiểu biết và quan tâm đến môi trường sống xung quanh.
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
1/ Dựa vào câu chuyện trên, em hãy cho biết, Tiu-li đã tránh được sóng thần nhờ có kiến thức và kĩ năng địa lí nào?
2/ Kiến thức Địa lí có vai trò như thế nào đối với cuộc sống
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
II/ VAI TRÒ CỦA ĐỊA LÍ TRONG CUỘC SỐNG
- Tìm hiểu về thế giới.
- Tìm hiểu về quá trình thay đổi của các sự vật, hiện tượng Địa lí.
- Lí giải được sự tác động và những thay đổi trong mối quan hệ giữa con người và môi trường.
- HS trở thành những công dân toàn cầu, có hiểu biết và quan tâm đến môi trường sống xung quanh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Đọc mục 2, suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ: trong câu chuyện, chi tiết nào liên quan đến kiến thức Địa lí, Tiu –li đã có kĩ năng Địa lí như thế nào/
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Gọi ngẫu nhiên 1 Hs đại diện trình bày, nhận xét
- HS trình bày, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và chuyển sang nhiệm vụ sau
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm và kĩ năng Địa lí.
a. Mục đích: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
b. Nội dung: đọc mục 3/SGK T112, câu chuyện mục 2 sgk T111, hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện. 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK và câu chuyện mục 2 trang 111 SGK.Thảo luận cặp đôi cho biết: 
1/ Việc nắm các khái niệm và kĩ năng Địa lí có tầm quan trọng như thế nào?
2/ Cho ví dụ về việc vận dụng kiến thức và kĩ năng địa lí vào cuộc sống.
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
III/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ 
+ Học tốt môn Địa lí
+ Giải thích các hiện tượng, quá trình, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng.
+Ứng xử phù hợp khi bắt gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Đọc mục 1, suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Gọi ngẫu nhiên 1Hs đại diện trình bày.
- HS trình bày, nhận xét và bổ sung
GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và chuyển sang hoạt động sau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
3.Hoạt động : Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học 
b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân của mình để điền thông tin vào bảng KWLH
Bảng WLH
W
L
H
Những điều em thấy hứng thú về môn Địa lí.
Em  ... ài học vào thực tế.
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi, thuyết trình hùng biện.
c. Sản phẩm: câu trả lời và phần hùng biện của học sinh. 
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV phổ biến luật chơi trò chơi Bậc thầy hùng biện: Có một bức tranh bí mật ẩn sau các ô chữ, mỗi ô chữ sẽ chứa một câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học. Nhiệm vụ của các HS là trả lời đúng các câu hỏi thành phần để mở ra bức tranh bí ẩn. Sau khi bức tranh bí ẩn được lộ diện, HS có thời gian 2 phút để hùng biện nội dung liên quan đến bức tranh.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. 
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức, nhấn mạnh nội dung bài học.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
ĐỊA LÍ 6 - SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Trường: THCS Lê Quí Đôn 
Tổ: Sử - Địa - GDCD
Họ và tên GV: Võ Xuân Phượng
Bài 24: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN THIÊN NHIÊN
Thời gian thực hiện: ( 1 tiết)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: 
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; liên hệ với Việt Nam nếu có.
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: 
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên: 
- SGK, Sách tham khảo, bài báo...
- Các tư liệu từ Internet.	
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Dụng cụ thu gom mẫu vật.
- Thiết bị chụp hình, quay phim.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu ( 5 phút)
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Đưa ra một số hình ảnh nêu vấn đề tác động của con người đến thiên nhiên tại địa phương. 
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Trồng rừng
Khai thác rừng
Đất bạc màu
Chất thải CN trên biển
Thủy triều đỏ
Sa mạc mở rộng
Làm ruộng bậc thang
Khai thác rừng, dầu khí
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
- HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
- HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức (30 phút)
Hoạt động 1: Xác định nội dung (5 phút)
a. Mục đích: HS biết được các nội dung chính phải thực hiện trong tiết thực hành
b. Nội dung: Tìm hiểu các tác động của con người đến thiên nhiên
c. Sản phẩm: HS nêu các tác động của con người đến thiên nhiên.
d. Cách thực hiện:
HĐ của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Bằng kiến thức của bản thân nêu tác động của con người đến thiên nhiên.
- HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, nhận định 
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2: Chuẩn bị (5 phút)
a. Mục đích: HS biết được các bước chuẩn bị để thực hành.
b. Nội dung: Tìm hiểu CHUẨN BỊ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện:
HĐ của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV:
+ Thành lập nhóm và lựa chọn nội dung
+ Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
+ Xác định thời gian và địa điềm tham quan ớ địa phương
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
*Bước 4: Đánh giá, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
II. CHUẨN BỊ
*Tư liệu, thiết bị
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bài báo,...
- Các tài liệu từ internet.
- Dụng cụ xác định phương hướng.
- Dụng cụ thu gom và chứa mẫu vật.
- Phương tiện ghi hình, thu âm,... (nếu có).
Hoạt động 3: Tổ chức học tập thực địa tại địa phương (HS thực hiệnở nhà)
a. Mục đích: HS biết được cách tổ chức học tập tại địa phương.
b. Nội dung: Tìm hiểu tổ chức học tập thực địa tại địa phương.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện:
HĐ của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị
+ Quan sát địa bàn tham quan.
+ Ghi chép thông tin đầy đủ.
+ Thu thập mẫu vật.
+ Chụp hình hoặc ghi chú những thông tin quan trọng.
+ Ghi nhớ lộ trình tham quan.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời vào sổ ghi chép
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả ghi chép.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Đánh giá mức độ ghi nhận của các nhóm.
- HS: Lắng nghe, ghi bài chép hoàn thiện sổ ghi chép
III. TỔ CHỨC HỌC TẬP TẠI THỰC ĐỊA
Hoạt động 4: Thực hiện và báo cáo sản phẩm. (20 phút)
a. Mục đích: Đại diện HS các đội báo cáo
b. Nội dung: Tìm hiểu thực hiện và báo cáo sản phẩm.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện:
HĐ của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: nêu trình tự HS thực hiện báo cáo
1. Sắp xếp thông tin thu thập được theo chủ đề.
2. Kiểm tra các thông tin thu thập được với các nguồn tài liệu khác.
3. Trình bày sản phẩm:
+ Cá nhân: trình bày các bước thực hiện một chuyến tham quan.
+ Nhóm: Viết bài báo cáo, vẽ lược đồ trí nhớ, sưu tập mẫu vật phù hợp với chủ đề đã chọn.
+ Cả lớp: Rút kinh nghiệm từ các nhóm khác và ý kiến của giáo viên.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức 
- HS: Lắng nghe và hoàn thiện sản phẩm.
IV. THỰC HIỆN VÀ BÁO CÁO SẢN PHẨM
Lần lượt các đại diện các nhóm báo cáo 
Hoạt động 3: Luyện tập. (5 phút)
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học.
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. 
1. Dựa vào nội dung chương 4,5,6,7 SGK em hãy tìm các hoạt động khai thác tài nguyên gây tổn hại đến thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
2. Dựa vào nội dung mục II, Bài 24 trong SGK, em hãy xây dựng một kế hoạch học tập tìm hiểu môi trường địa phương cho cá nhân em.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập.
d. Cách thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV: phát phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Tác động tiêu cực của con người đến thiên nhiên
Ví dụ
Môi trường không khí.
Môi trường đất.
Môi trường sinh vật.
Môi trường nước.
+ HS: tiếp nhận phiếu học tập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
+ GV: quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS: trình bày kết quả.
+ GV: quan sát ghi nhận 
- Bước 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
+ HS: hoàn thiện các kiến thức còn thiếu sót.
Dự kiến sản phẩm
Tác động tiêu cực của con người đến thiên nhiên
Ví dụ
Môi trường không khí.
Khí thải độc hại, bụi bẩn
Môi trường đất.
Bạc màu, xói mòn, sạt lỡ
Môi trường sinh vật.
Suy giảm loài và số lượng, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng
Môi trường nước.
Nước ngầm, nước sông, nước biển bị ô nhiễm, thiếu nước sạch
Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút)
a. Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã thực hành để nêu ra các giải pháp giải quyết vấn đề ở địa phương.
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức 
Nêu giải pháp để phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của con người đến tài nguyên thiên nhiên ở địa phương?
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Nêu giải pháp để phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của con người đến tài nguyên thiên nhiên ở địa phương?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
- Xây dựng mức xử phạt cụ thể cho các hành vi phá hoại thiên nhiên và môi trường.
- Xây dựng các thùng rác có phân loại: rác hữu cơ, rác công nghiệp, rác tái sử dụng...đặt tại các công viên, tuyến đường đông dân, khu dân cư.
- Mở rộng các cuộc thi liên quan về môi trường và thiên nhiên: lai tạo giống cây phù hợp với môi trường, mô hình trồng cây tiện ích ở đô thị, khu dân cư...
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức 
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_ca.docx