Giáo án Địa lí Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.
- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội.
- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
- Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Ngày soạn: . /. /. TIẾT 19 + 20 + 21 + 22. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí. - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta. - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết. - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội. - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. - Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta đã được học ở bậc THCS. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư a) Mục đích: HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta nước ta; Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và phân bố dân cư nước ta; Biết được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Đặc điểm Biểu hiện Ảnh hưởng chính Đông dân - Dân số 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng thứ 13 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. - Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: dân số đông gây trở ngại cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Nhiều thành phần dân tộc - Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 86, 2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13, 8% dân số. Ngoài ra còn có 3, 2 triệu Việt Kiều sống ở nước ngoài. - Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). Dân số còn tăng nhanh - Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số. - Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1989 - 1999 là 1, 7%, giai đoạn 2002 - 2005 còn 1, 32%), mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người. - Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Dân đông lại tăng nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn đề khai thác tài nguyên, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. Cơ cấu dân số trẻ - Năm 2005 tỉ lệ dân số từ 0 - 14 tuổi chiếm 27%, từ 15 - 59 tuổi chiếm 64%, từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 9%. - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu lao động mới. - Khó khăn sắp sếp việc làm. Phân bố dân cư chưa hợp lí - Mật độ dân số trung bình cả nước là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng - Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: + Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao (ĐBSH 1225 người/km2) + Trung du và miền núi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước lại chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Bắc 69 người/km2, năm 2006). - Giữa thành thị với nông thôn: + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005) + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005) Þ Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Biểu hiện Ảnh hưởng 1. Đông dân 2. Nhiều thành phần dân tộc 3. Dân số còn tăng nhanh 4. Cơ cấu dân số trẻ 5. Phân bố dân cư chưa hợp lí 6. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu yêu cầu 1, 2, 6. + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu yêu cầu 3, 4, 6. + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu yêu cầu 5, 6. - Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao động a) Mục đích: HS chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động đã được nâng lên; Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Lao động và việc làm 1. Nguồn lao động: Đặc điểm lao động nước ta: - Về số lượng: + Đông: 42, 53 triệu người chiếm 51, 2% dân số năm 2005. + Tăng nhanh: mỗi năm tăng thêm 1 triệu người. + Nguyên nhân: Dân số trẻ, gia tăng dân số còn cao. + Ý nghĩa: lực lượng lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn, vấn đề việc làm gay gắt. - Về chất lượng: + Ưu điểm + Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất, ham học hỏi. . + Có khả năng tiếp thu, vận dụng nhanh KHKT. + Trình độ ngày càng được nâng lên. + Hạn chế: Thiếu tác phong công nghiệp, lao động có trình độ chuyên môn tuy ngày càng tăng nhưng vẫn còn ít và phân bố chưa hợp lí 2. Cơ cấu lao động: a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. - Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 73, 5%; nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. - Có sự thay đổi cơ cấu: giảm lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ do kết quả của CNH - HĐH b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. - Lao động trong khu vực kinh tế trong nước chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm. - Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng do sự phát triển của nền kinh tế thị trường. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn. - Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn: do trình độ thấp và yêu cầu công việc. - Lao động ở khu vực thành thị ngày càng tăng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta? + Câu hỏi 2: Chứng minh cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch rõ nét? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm a) Mục đích: HS hiểu việc làm đang là vấn đề KT - XH lớn đặt ra với nước ta, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động, hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: - Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì: + Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2, 1% (nhất là ở thành thị 5, 1%). + Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8, 1% (năm 2005) Þ Do lực lượng lao động đ ... ấp. C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng. Câu 7: Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Có điều kiện khí hậu ổn định. B. Cơ sở thức ăn tốt và thị trường rộng. C. Ven biển có nghề cá phát triển. D. Mật độ dân số cao, lao động dồi dào. Câu 8: Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2017 (Đơn vị: người/km2) Vùng Mật độ dân số Đồng Bằng Sông Hồng 1004 Trung du miền núi Bắc Bộ 128 Tây Nguyên 106 Cả nước 283 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số các vùng nước ta năm 2017 ? A. Đồng Bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 6, 9 lần cả nước. B. Dân số nước ta phân bố đều giữa các vùng miền núi và đồng bằng. C. Các vùng miền núi trung du có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng. D. Mật độ dân số nước ta cao là do diện tích nước ta lớn và dân số đông. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là A. tạo thế mở hơn nữa để tiếp tục thu hút đầu tư. B. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía tây. D. tạo thế liên hoàn trong cơ cấu kinh tế theo không gian. Câu 11: Cho bảng số liệu: SỐ DỰ ÁN VÀ TỔNG VỐN ĐĂNG KÝ CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ, NĂM 2017 Vùng Số dự án (Dự án) Tổng số vốn đăng ký (Triệu USD) Đồng bằng sông Hồng 7 896, 0 88 445, 2 Trung du và miền núi Bắc Bộ 826, 0 15 124, 6 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1 511, 0 56 860, 2 Đông Nam Bộ 12 946, 0 135 418, 9 Đồng bằng sông Cửu Long 1 426, 0 20 085, 0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số vốn đăng ký bình quân trên một dự án đầu tư vào các vùng của nước ta, năm 2017? A. Đông Nam Bộ cao nhất. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp nhất. C. Đồng bằng sông Hồng cao nhất. D. Bắc trung bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ cao nhất. Câu 12: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển khai thác hải sản là A. có các ngư trường rộng lớn. B. tất cả các tỉnh đều giáp biển. C. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá. D. có các điều kiện hải văn thuận lợi. Câu 13: Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hình thành khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là A. nguồn lao động dồi dào. B. giàu tài nguyên khoáng sản. C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. diện tích rộng lớn. Câu 14: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018 Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 999, 7 6 085, 5 Trung du và miền núi Bắc Bộ 631, 2 3 590, 6 Tây Nguyên 245, 4 1 375, 6 Đông Nam Bộ 270, 5 1 423, 0 Đồng bằng sông Cửu Long 4 107, 4 24 441, 9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng nước ta năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Cột. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây của Tây Nguyên? A. Đắc Lắk. B. Gia Lai. C. Kon Tum. D. Lâm Đồng. Câu 17: Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên chủ yếu là do A. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên. B. tổng lượng mưa trong năm lớn. C. một mùa mưa và khô rõ rệt. D. khí hậu khá nóng ở các cao nguyên thấp. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. An Giang. B. Hà Tiên. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài. Câu 19: Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra vấn đề cấp bách là A. xây dựng cơ sở hạ tầng. B. tăng cường cơ sở năng lượng. C. thu hút lao động có kĩ thuật. D. đào tạo nhân công lành nghề. Câu 20: Biểu hiện của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ có hiệu quả cao là A. xây dựng được thêm nhiều công trình thủy lợi lớn. B. thay đổi cơ cấu cây công nghiệp theo hướng hợp lí. C. trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến gắn với các vùng chuyên canh. Câu 21: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu nhờ A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có. B. mức độ tập trung công nghiệp cao nhất. C. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có. D. nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang? A. Phụng Hiệp. B. Kỳ Hương. C. Rạch Sỏi. D. Vĩnh Tế. Câu 23: Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do A. có nguồn thuỷ sản rất phong phú. B. trong năm có mùa lũ kéo dài. C. người dân có nhiều kinh nghiệm. D. công nghiệp chế biến phát triển. Câu 24: Để trở thành vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây? A. Gắn liền giữa sử dụng hợp lý với việc cải tạo tự nhiên. B. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu và nguồn nước. C. Kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên. D. Đầu tư cho công tác thủy lợi, giữ nước ngọt trong mùa khô. Câu 25: Cho biểu đồ về công nghiệp dầu khí nước ta giai đoạn 1999 - 2015: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu. B. Khối lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu. C. Cơ cấu dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta. D. Giá trị dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta. Câu 26: Cho biểu đồ: Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta năm 2018 so với năm 2010? A. Thủy sản khác tăng, tôm đông lạnh tăng. B. Tôm đông lạnh giảm, thủy sản khác tăng. C. Cá đông lạnh tăng, thủy sản khác tăng. D. Tôm đông lạnh giảm, cá đông lạnh tăng. Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển? A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. B. Đảm bảo sự phát triển bền vững. C. Môi trường biển dễ bị chia cắt. D. Môi trường biển mang tính biệt lập. Câu 28: Vai trò chủ yếu về mặt kinh tế của hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là A. giúp bảo vệ vùng biển. B. tăng sản lượng khai thác. C. bảo vệ được vùng trời. D. bảo vệ được vùng thềm lục địa. B. PHẦN TỰ LUẬN (3, 0 điểm) Câu 1 (1, 5 điểm). Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ. Câu 2 (1, 5 điểm). Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ. C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 01 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 8 D 15 A 22 A 2 D 9 B 16 D 23 B 3 D 10 A 17 B 24 C 4 B 11 D 18 D 25 A 5 C 12 A 19 D 26 C 6 D 13 C 20 C 27 B 7 B 14 A 21 B 28 D B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. * Phạm vi lãnh thổ: - Diện tích: 44, 4 nghìn km2 - Gồm 8 tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương (kể tên) - Có nhiều đảo và có 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (TP. Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). * Vị trí địa lí: - Bắc: giáp Bắc Trung Bộ - Tây: Giáp Lào và Tây Nguyên. - Đông, Đông Nam, Nam, Tây Nam: giáp biển Đông và Đông Nam Bộ. 1, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 2 Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ. * Thế mạnh: - Diện tích rừng lớn (d/c). - Tỉ lệ che phủ rừng cao (d/c). - Trong rừng có nhiều gỗ và lâm sản quý (d/c) * Hiện trạng: - Hình thành được nhiều lâm trường. - Việc bảo vệ vốn rừng có vai trò rất quan trọng - Việc trồng rừng ven biển có vai trò hạn chế ảnh hưởng của thiên tai từ biển 1, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 ĐỀ SỐ 02 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 8 C 15 B 22 D 2 A 9 C 16 B 23 A 3 D 10 C 17 A 24 C 4 B 11 D 18 D 25 A 5 B 12 A 19 B 26 B 6 D 13 C 20 C 27 B 7 B 14 D 21 C 28 B B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ. * Phạm vi lãnh thổ: - Diện tích: 51, 5 nghìn km2 - Gồm 6 tỉnh (kể tên) - Có nhiều đảo ven bờ. * Vị trí địa lí: - Bắc: giáp Đồng bằng sông Hồng và TDMNBB. - Tây: Giáp Lào. - Đông, Nam: giáp biển Đông và Duyên hải Nam Trung Bộ. 1, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 2 Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ. * Thế mạnh: - Thế mạnh đánh bắt: + Có nhiều tôm, cá và các hải sản khác. + Có nhiều ngư trường, tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá. - Thế mạnh nuôi trồng: Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá * Hiện trạng: - Đánh bắt: Sản lượng lớn và tăng nhanh. - Nuôi trồng: Phát triển mạnh, nhất là nuôi tôm hùm, tôm sú. - CN chế biển hải sản ngày càng đa dạng, phong phú. 1, 5 0, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 3.4. Nhận xét, đánh giá: - GV: Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. - Rút kinh nghiệm 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn tự học, tự ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_12_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx