Giáo án Địa lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga.

 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (Nga giàu tài nguyên đặc biệt có trữ lượng than, dầu, khí đứng hàng đầu thế giới) và phân tích được thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.

 - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế

 - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga.

 + Vai trò của Liên bang Nga đối với Liên Xô trước đây

 + Những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường

 + Một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế Liên bang Nga

 - Hiểu mối quan hệ đa dạng giữa Nga và Việt Nam.

 - So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: Vùng Trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng U - ran, vùng Viễn Đông

 - Ghi nhớ một số địa danh: Thủ đô Mat - xco - va, thành phố Xanh Pê - tec - bua.

 - Thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Nga sau năm 2000.

 - Nêu được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Nga và giải thích được sự phân bố đó.

2. Năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

3. Phẩm chất:

 - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Ổn định:

Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú

3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3.3. Hoạt động học tập:

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)

a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về điều kiện tự nhiên đã học ở bậc THCS và kiến lịch sử: sự giúp đỡ và vai trò của Liên bang Nga trước đây đối với Việt Nam; Rèn luyện kĩ năng suy luận, liên hệ thực tế để giải thích vấn đề trong thực tế.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.

 

docx 78 trang cucpham 29/07/2022 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án Địa lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Ngày soạn: . /. /. 
TIẾT 19 + 20 + 21. CHỦ ĐỀ: LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga. 
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (Nga giàu tài nguyên đặc biệt có trữ lượng than, dầu, khí đứng hàng đầu thế giới) và phân tích được thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế. 
 - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế
 - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga. 
 + Vai trò của Liên bang Nga đối với Liên Xô trước đây
 + Những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
 + Một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế Liên bang Nga
 - Hiểu mối quan hệ đa dạng giữa Nga và Việt Nam. 
 - So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: Vùng Trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng U - ran, vùng Viễn Đông
 - Ghi nhớ một số địa danh: Thủ đô Mat - xco - va, thành phố Xanh Pê - tec - bua. 
 - Thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Nga sau năm 2000. 
 - Nêu được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Nga và giải thích được sự phân bố đó. 
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 
3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định: 
Tiết
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Ghi chú
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập: 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về điều kiện tự nhiên đã học ở bậc THCS và kiến lịch sử: sự giúp đỡ và vai trò của Liên bang Nga trước đây đối với Việt Nam; Rèn luyện kĩ năng suy luận, liên hệ thực tế để giải thích vấn đề trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về Liên bang Nga và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là quốc gia nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em về quốc gia đó? Mối quan hệ của quốc gia đó đối với đất nước Việt Nam?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ
a) Mục đích: HS biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
A. TỰ NHIÊN - DÂN CƯ - XÃ HỘI 
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ. 
 - Nga có lãnh thổ rộng lớn nằm ở cả hai châu lục Á và Âu, giáp với 3 đại dương và 14 quốc gia. 
 - Thuận lợi:
 + Nằm trung gian của Bắc Bán Cầu Þ Thuận lợi cho giao lưu KT - XH với các nước ở các châu lục trên thế giới. 
 + Lãnh thổ rộng thiên nhiên phân hóa đa dạng
 + Thuận lợi phát triển kinh tế biển. 
 - Khó khăn: 
 + Phần phía Bắc rất lạnh. 
 + Phần ĐN (Biên giới với các nước Châu Á) phần lớn là núi cao Þ khó khăn cho giao thông. 
 + Vấn đề ANQP luôn phải đặt lên hàng đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi 1: Hãy chỉ trên bản đồ lãnh thổ của Liên bang Nga? 
 + Câu hỏi 2: Với vị trí địa lí như trên Nga có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên
a) Mục đích: HS trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triên kinh tế; Phân tích lược đồ tự nhiên, phân bố dân cư của Liên bang Nga.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện TN
Miền Tây
Miền Đông
Địa hình
Thấp: Có 2 đồng bằng (đồng bằng Tây XiBia có nhiều đầm lầy), dãy núi già Uran
Cao: Chủ yếu là núi và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ở phía Bắc
Khí hậu
 - Ôn đới lục địa nhưng ôn hòa hơn phần phía Đông. 
 - Phía Bắc có khí hậu cận cực, phần nhỏ phía nam có khí hậu cận nhiệt
Ôn đới lục địa khắc nghiệt
Thổ nhưỡng
Đất đen ở đồng bằng Đông Âu màu mỡ
Đất pôtdôn nghèo dinh dưỡng
Thủy văn
Nhiều sông Lớn (Vonga, obi) có giá trị về TĐ, TL, TS, GT
Nhiều sông, hồ Lớn có giá trị về TĐ, TL, TS
Khoáng sản
Dầu khí, than, sắt. 
Than, dầu khí, vàng, kim cương, sắt. 
Rừng
Thảo nguyên và taiga
Chủ yếu là rừng taiga
 * Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế: đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ (đồng bằng Đông Âu), khí hậu phần phía Tây ôn hòa, sông hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, giàu tài nguyên rừng, khoáng sản. Tuy nhiên có nhiều khó khăn: địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, có nhiều vùng băng giá và khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng băng giá gây khó khăn cho kinh tế.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Điều kiện TN
Miền Tây
Miền Đông
Địa hình
Khí hậu
Thổ nhưỡng
Thủy văn
Khoáng sản
Rừng
 + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của miền Tây. 
 + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của miền Đông. 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, xã hội Liên bang Nga
a) Mục đích: HS trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Liên Bang Nga. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
 - Dân cư đông nhưng có xu hướng giảm nhanh do tỉ suất gia tăng tự nhiên quá thấp (dân số già), xuất cư. 
 - Nga có nhiều dân tộc: > 100 dân tộc
 - Phân bố dân cư: mật độ dân số thấp, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây, đa số dân sống ở thành phố (tỉ lệ dân thành thị cao: 70% (2005). 
3. Xã hội
 - Liên bang Nga có tiềm lực lớn về khoa học, văn hoá, nghệ thuật, kiến trúc. 
 - Tỉ lệ người biết chữ cao: 99%
Þ Đây là yếu tố thuận lợi giúp Nga tiếp thu nhanh chóng những thành tựu KH - KT của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
 + Nhóm 1, 3: Dựa vào bảng bảng 8. 2 và hình 8. 3 phân tích để rút ra những nhận xét về sự biến động và xu hướng phát triển dân số của Nga. Hệ quả của sự thay đổi đó. 
 + Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 8. 4 nhận xét sự phân bố dân cư của Liên bang Nga? Giải thích?
 + Nhóm 5, 6: Sự phân bố dân cư không đều giữa miền Tây và Đông gây nên những khó khăn gì cho phát triển kinh tế của Liên bang Nga? Em hãy kể tên các thành tựu văn hoá, khoa học của Nga? Với tiềm lực khoa học lớn đã tạo nên những thuận lợi gì để phát triển kinh tế của Liên bang Nga? 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về quá trình phát triển kinh tế
a) Mục đích: HS trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga; Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành kinh tế và vùng kinh tế của Liên bang Nga.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
B. KINH TẾ - MỐI QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN BANG NGA
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. Trước thập niên 90 của thế kỉ XX: Liên bang Nga là bộ phận trụ cột của Liên bang Xô Viết, đóng góp tỉ trọng lớn cho các ngành kinh tế của Liên bang Xô Viết
2. Thập niên 90 của thế kỉ XX: Thời kì đầy khó khăn biến động
 Sau khi Liên Xô tan rã (Năm 1991) Nga trải qua thời kỳ đầy khó khăn và biến động:
 - Tốc độ tăng trưởng GDP âm. 
 - Sản lượng các ngành kinh tế giảm. 
 - Nợ nước ngoài nhiều
 - Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. 
 - Vị trí, vai trò của Nga trên trường quốc tế suy giảm. 
 - Năm 1991: cộng đồng các quốc gia độc lập SNG ra đời. 
 - Nguyên nhân: Khủng hoảng kinh tế - xã hội do cơ chế sản xuất cũ, đường lối kinh tế thiếu năng động không ... HIỆP CỦA TRUNG QUỐC
Năm
1985
1995
2004
Xếp hạng trên thế giới
Than (triệu tấn)
961,5
1536,9
1634,9
1
Điện (tỉ Kwh)
390,6
956,0
2187,0
2
Thép (triệu tấn)
47
95
272,8
1
Xi măng (triệu tấn)
146
476
970,0
1
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục)
Nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc từ năm 1985 đến năm 2004?
A. Sản lượng than tăng nhanh nhất.	
B. Sản lượng thép tăng chậm nhất.
C. Sản lượng điện tăng chậm hơn sản lượng than.	
D. Sản lượng xi măng tăng nhanh hơn sản lượng thép.
Câu 10: Cho bảng số liệu: 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC
(Đơn vị: %)
Năm
1985
1995
2004
2010
2015
Xuất khẩu
39,3
53,5
51,4
53,1
57,6
Nhập Khẩu
60,7
46,5
48,6
46,9
42,4
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015, theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.	B. Cột.	
C. Đường.	D. Tròn.
Câu 11: Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương là
A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.	
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.	
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 12: Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là
A. phát triển thủy điện.	B. phát triển lâm nghiệp.	
C. phát triển kinh tế biển.	D. phát triển chăn nuôi.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?
A. Khí hậu nóng ẩm.	B. Khoáng sản nhiều loại.	
C. Đất trồng đa dạng.	D. Rừng ôn đới phổ biến.
Câu 14: Một số sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Á đã có được sức cạnh tranh trên thị trường thế giới chủ yếu là nhờ vào việc
A. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.	
B. tăng cường công nhân có trình độ kĩ thuật cao.
C. đầu tư vốn để đổi mới nhiều máy móc, thiết bị.	
D. có sự liên kết và hợp tác sản xuất giữa các nước.
Câu 15: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.	
B. lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
C. lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.	
D. lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.
Câu 16: Nguyên nhân chính làm cho ngành khai thác hải sản ở các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế là
A. phương tiện khai thác thô sơ, chậm đổi mới.	
B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.
C. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.	
D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
C. Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo?
A. Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn.	
B. Nhiều đồi núi, có núi lửa hoạt động.
C. Đồng bằng rộng lớn, đất cát pha là chủ yếu.	
D. Khí hậu nóng ẩm và có gió mùa hoạt động.
Câu 19: Đặc điểm chung của khí hậu khu vực Đông Nam Á là
A. phân mùa.	B. nóng, ẩm.	
C. khô, nóng.	D. lạnh, ẩm.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với các quốc gia trong ASEAN hiện nay?
A. Chú trọng việc bảo vệ môi trường.	
B. Có trình độ phát triển giống nhau.
C. Phong tục, tập quán có sự tương đồng.	
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia.
Câu 21: Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng là điều kiện thuận lợi để
A. ổn định chính trị.	B. phát triển du lịch.
C. hội nhập quốc tế.	D. hợp tác cùng phát triển.
Câu 22: Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiện đại.
C. Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng.
D. Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 23: Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do
A. nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động.	
B. mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước.
C. liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.	
D. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
Câu 24: Cho bảngsốliệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơnvị:%)
Năm
2010
2012
2014
2015
In - đô - nê - xi - a
6,2
6,0
5,0
4,8
Ma - lai - xi - a
7,0
5,5
6,0
5,0
Phi - líp - pin
7,6
6,7
6,2
5,9
Thái Lan
7,5
7,2
0,8
2,8
ViệtNam
6,4
5,3
6,0
6,7
	(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015?
A. In - đô - nê - xi - a và Thái Lan giảm.	
B. Ma - lai - xi - a và Phi - líp - pin tăng.
C. Việt Nam và Thái Lan tăng.	
D. Ma - lai - xi - a có xu hướng giảm.
Câu 25: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin - ga - po và Ma - lai - xi - a.
B. So sánh giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin - ga - po và Ma - lai - xi - a.
C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin - ga - po và Ma - lai - xi - a.
D. Qui mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin - ga - po và Ma - lai - xi - a.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ 2015
(Đơnvị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
Trung Quốc
Nhật Bản
Thái Lan
Việt Nam
2010
286,6
106,1
167,5
12,5
2015
334,5
120,7
151,3
28,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia,năm 2010 và 2015?
A. Trung Quốc tăng ít hơn Nhật Bản	
B. Việt Nam tăng nhiều hơn TrungQuốc.
C. Thái Lan tăng chậm hơn Việt Nam.	
D. Nhật Bản tăng ít hơn Việt Nam.
Câu 27: Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
(Đơn vị: Tỷ USD)
Quốc gia
Ma - lai - xi - a
Thái Lan
Xin - ga - po
Việt Nam
Xuất khẩu
210,1
272,9
516,7
173,3
Nhập khẩu
187,4
228,2
438,0
181,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017)
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Cột.	B. Đường.	
C. Tròn.	D. Miền.
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ở Đông Nam Á còn thấp?
A. Ngành điện hoạt động còn hạn chế.	
B. Công nghiệp chưa phát triển mạnh.
C. Trình độ đô thị hóa còn chưa cao.	
D. Chất lượng cuộc sống dân cư thấp.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày sự phân bố nông nghiệp của Trung Quốc và giải thích nguyên nhân.
Câu 2 (1,5 điểm): Phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á biển đảo.
C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ 01
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
ĐA
C
B
B
A
C
D
B
A
C
B
A
B
B
C
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
ĐA
A
A
D
B
B
A
A
D
C
B
C
C
A
A
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Trình bày sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc và giải thích nguyên nhân.
a. Sự phân bố:
 - Phân bố công nghiệp không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông. 
 - Đặc biệt ở vùng duyên hải hình thành các đặc khu kinh tế phát triển các ngành kĩ thuật cao (Hồng Công, KCX Thâm Quyến) và nhiều trung tâm công nghiệp lớn...
b. Nguyên nhân:
Miền đông là nơi tập trung nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp: Vị trí địa lí thuận lợi; Tài nguyên thiên nhiên (nhất là khoáng sản), Dân cư đông, thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn, lực lượng lao động dồi dào, trình độ cao; Cơ sở vật chất tốt; Chính sách đầu tư phát triển
1,5
0,5
0,25
0,75
2
Phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á lục địa.
 - Địa hình: Đồi núi chiếm 60 % diện tích, bị chia cắt mạnh. Có nhiều ĐB lớn.
 - Sông ngòi: Mạng lưới song ngòi dày đặc với nhiều song lớn.
 - Đất đai: Đất phù sa, đất ferarit ĐB là đất feralit trên đá badan (đất đỏ ba dan).
 - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa theo mùa và theo độ cao.
 - Khoáng sản: Giàu: Than, sắt, thiếc, dầu mỏ(khoáng sản năng lượng và KL).
 - Rừng: Rừng nhiệt đới gió mùa.
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐỀ SỐ 02
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
ĐA
A
C
D
A
C
D
D
C
D
A
B
C
D
A
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
ĐA
A
A
B
C
B
B
D
C
C
A
B
C
A
B
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Trình bày sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc và giải thích nguyên nhân.
a. Sự phân bố:
 - Phân bố nông nghiệp không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông. 
 - Hình thành được nhiều vùng chuyên canh quy mô lớn.
b. Nguyên nhân:
Miền đông là nơi tập trung nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp: Vị trí địa lí thuận lợi; Tài nguyên thiên nhiên (nhất là khí hậu ôn hòa, đất nông nghiệp rộng lớn, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào), Dân cư đông, thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn, lực lượng lao động dồi dào; Cơ sở vật chất tốt; Chính sách đầu tư phát triển
1,5
0,5
0,25
0,75
2
Phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á biển đảo.
 - Địa hình: ít ĐB, nhiều đồi núi trong đó có nhiều núi lửa
 - Sông ngòi: Mạng lưới song ngòi dày đặc nhưng phần lớn là song nhỏ, ngắn, dốc
 - Đất đai: Đất đỏ badan màu mở, đất phù sa
 - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
 - Khoáng sản: Giàu khoáng sản ĐB dầu mỏ, than, đồng, sắt, thiếc. (khoáng sản năng lượng và KL)
 - Rừng: Rừng nhiệt đới và XĐ
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3.4. Nhận xét, đánh giá: 
 - GV: Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.
 - Rút kinh nghiệm
3.5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Hướng dẫn ôn tập trong hè.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_11_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx