Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: HS bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.
Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?
HS trả lời: Là phương trình gồm có hai ẩn x và y
Có vô số nghiệm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN 1 ĐẠI SỐ CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TIẾT §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ. Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào? HS trả lời: Là phương trình gồm có hai ẩn x và y Có vô số nghiệm B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục đích: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu SẢN PHẨM SỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Nếu tại mà giá trị hai vế của của phương trình bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của phương trình d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0) yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 1. Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn? a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8. d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3. 2. Quan sát ví dụ 2, Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình? 3. Làm ?1 => Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0) * Ví dụ 1: (sgk.tr5 ) * Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 ) - Nếu tại mà giá trị hai vế của của ptr bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của ptr- * Ví dụ 2: (sgk.tr5 ) * Chú ý: (sgk.tr5 ) Cho phương trình 2x – y = 1 a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương trình 2x – y = 1 ta được 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số (1; 1) là một nghiệm của phương trình - Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình. b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0; -1); (2; 3) Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số Hoạt động 2: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức về tập nghiệm của pt bậc nhất một ẩn d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. + Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làmSGK + Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc SGK hoàn thành các bài tập + Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó được biểu diễn như thế nào? Khi a 0, b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b0 thì phương trình dạng như thế nào? ® Tổng quát 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. * Xét phương trình 2x – y = 1 - Þ y = 2x - 1 Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: hoặc S = {(x; 2x – 1)/ xR} Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng 2x – y = 1 * Xét phương trình 0x + 2y = 4 Þ y = 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y = 2 * Xét phương trình 4x + 0y = 6 Þ x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x = 1,5 * Tổng quát: (sgk.tr6) C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1 a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ? b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1. Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của phương trình -: x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x – 1 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài 1: a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1 Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1 b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3 Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 Bài 2: x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x – 1 -3 -1 0 1 3 4 Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4) d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập 1, 2 HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (M1) Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2) Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giáo HS Hoàn thành các bài tập 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. - Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án Câu hỏi: Phát biểu tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó? Cho phương trình 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát của phương trình? Đáp án: Tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y; Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm (sgk.tr5 + 6) (6đ) Nghiệm tổng quát phương trình 3x – 2y = 6 là S = (4đ) A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không? HS trả lời: Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một đường thẳng nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai đường thẳng để xác định nghiệm của hpt. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho HS làm ?1 Yêu cầu HS đọc phần tổng quát như SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Thực hiện nhiệm vụ GV giao + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. ?1 Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được: 2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải. Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình 2x + y = 3 T ... hể tích,...(theo bảng ở trang 128) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu và thể tích các hình đẫ học trong chương IV . 3. Phẩm chất - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS hoàn thành sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS Hệ thống kiến thức chương 4 bằng sơ đồ tư duy C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức vào giải các bài tập b. Nội dung: Hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 p) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt nêu câu hỏi 1, 2 trang 128 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra - GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn kết quả - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 128 SGK Hoạt động 2: Luyện tập (20 p) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 40/tr.129, 43c/130 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập vào bảng nhóm GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + GV cùng cả lớp sửa bài và khẳng định nhóm đúng I. Lý thuyết: 1. Phát biểu bằng lời: a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ b) Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ) c) Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón d) Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón e) Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với bình phương bán kính R của hình cầu g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số pi với lập phương bán kính R của hình trụ 2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt: Sxq là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ *Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk) II/Luyện tập: Bài tập 43c/130: Thể tích của nữa hình cầu phía trên: Vcầu=== Thể tích của phần hình trụ ở giữa là: Vtrụ = R2.h = 2,02.4,0 = 16 Thể tích của phần hình nón phía dưới là : Vnón = == Thể tích của cả hình là : V = Vcầu + Vtrụ + Vnón = +16+= V83,73 (cm2) 2,5m Bài tập 40 /129: 5,6m a) Diện tích xung quanh cuả hình nón : Sxq = =3,14.2,5.5,6 43,96 (m2) Diện tích đáy hình nón là : Sđáy = r2 = 3,14.2,52 19,63 (m2) Diện tích toàn phần của hình nón là : S = Sxq + Sđáy = 43,96 + 19,63 = 63, 59 (m2) b) Diện tích xung quanh cuả hình nón : 3,6 m 4,8 m Sxq = =3,14.3,6.4,8 54,26 (m2) Diện tích đáy hình nón là : Sđáy = r2 = 3,14.3,62 40,69 (m2) Diện tích toàn phần của hình nón là : S = Sxq + Sđáy = 54,26 + 40,69 = 94,95 (m2) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm về các hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) Câu 2: Vẽ hình trụ, hình nón, hình cầu. b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình trụ, hình nón Câu 2: Nêu các trường hợp đồng dạng tam giác. c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Hãy vận dụng công thức tính diện tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu để giải bài tập làm bài 43c/130 d)Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Hãy vận dụng tam giác đồng dạng và công thức tính diện tích hình trụ, hình nón và thể tích hình cầu để giải bài 40/129 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn kỹ các lý thuyết đã ôn và xem lại các bài tập đã giải -Làm bài tập 38, 39 trang 129; 43a, b trang 130 SGK Hướng dẫn : Bài 38/129: Hình vẽ gồm một hình trụ lớn và một hình trụ nhỏ Áp dụng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh của hình trụ Bài 39/129: Coi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là hai số thì nữa chu vi và diện tích của hình chữ nhật là tổng và tích của chúng. Áp dụng hệ thức Viét của đại số để tìm chiều dài và chiều rộng Khi quay xung quanh cạnh AB thì chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt sẽ là chiều cao và bán kính đáy của hình trụ Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ sẽ tính được kết quả Bài 43a,b/ 130: Tính thể tích hình cầu phía trên và thể tích hình trụ phía dưới Tính thể tích hình cầu phía trên và hình trụ phía dưới - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Vận dụng các kiến thức trong chương để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu về các kiến thức ở trên 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt: Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu và thể tích các hình đẫ học trong chương IV . 3. Phẩm chất - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke . 2. Học sinh: - Compa, thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập ở nhà 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - 1 HS lên bảng làm bài tập 39/129 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV gợi ý HS: xem AB và AD là hai ẩn của một phương trình có tổng và tích của chúng là nữa chu vi và diện tích của chúng - Áp dụng công thức Sxq = 2prh để tính diện tích và thể tích của hình trụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Bài 39/129: Xem AB và AD là hai ẩn thì chúng là nghiệm của phương trình trong đó nữa chu vi và diện tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm: x2 – 3ax + 2a2 = 0 Giải ra ta được : x1 = 2a, x2 = a Vậy AB = 2a; AD = a Diện tích xung quanh của hình trụ: S = 2prh = 2p.AB.AD = 2p. 2a.a= 4pa2 Thể tích của hình trụ là : V = p.r2.h = p.AD2.AB = p .a2.2a = 2pa3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS họat động nhóm làm bài tập 41 trang 129 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập Gợi ý HS : ?Nhận xét về hai tam giác vụông AOC và BDO ?Suy ra được điều gì về các cạnh của chúng? Suy ra điều cần chứng minh? ?Khi AOC = 600 thì tam giác AOC là tam giác gì?? ?Dựa vào đó xác định độ dài các cạnh của nó? ?Nhận định về diện tích tứ giác ABDC? ?Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB ta có được những hình nào ? ?Tính diện tích của các hình tạo được? - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. II/Luyện tập: Bài 41/129 a) Xét hai tam giác vụông AOC và BDO có : AOC = BOD (cùng phụ với góc BOD) Suy ra: DAOC » DBDO Ta có: AC/AO = BO/BD hay AC/a = b/BD Suy ra : AC. BD = ab (không đổi) (*) b) Khi AOC = 600 thì tam giác AOC bằng nữa tam giác đều, cạnh OC, chiều cao AC. Vậy: OC = 2AO = 2a; AC = (OC Ö3)/2 = aÖ3 Thay giá trị này vào (*), ta có: BD = (bÖ3)/3 SABDC = (AC+BD/2).AB = (Ö3/6)(3a2 + b2 + 4ab)(cm2) c) Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB, DAOC tạo nên hình nón, bán kính đáy AC và chiều cao AO; tam giác BOD tạo nên hình nón, bán kính đáy BD và chiều cao OB. Thay số, ta có: V1/V2 = (1/3pAC2.AO)/1/3pBD2.OB = 9.a3/b3 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nêu khái niệm về các hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) Câu 2: Vẽ hình trụ, hình nón, hình cầu. b) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình trụ, hình nón Câu 2: Nêu các trường hợp đồng dạng tam giác. c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Hãy vận dụng công thức tính diện tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu để giải bài tập làm bài 39/129 d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Hãy vận dụng tam giác đồng dạng và công thức tính diện tích hình trụ, hình nón và thể tích hình cầu để giải bài 41/129 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập còn lại trang 129, 130 - Chuẩn bị phần “Ôn tập cuối năm ” từ câu 1 đến câu 7 trang 134 SGK
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx