Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
2. Về năng lực:
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên: Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết
(M1) Thông hiểu
(M2) Vận dụng
(M3) Vận dụng cao
(M4)
Căn bậc hai Nắm được định nghĩa căn bậc hai Tìm được căn bậc hai số học của số a So sánh được hai căn bậc hai
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khởi động):
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập,
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số
Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giải quyết vấn đề
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm bàn,
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng phụ
- Sản phẩm:
- Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 1: CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. - Xác định được các căn bậc hai của các số không âm. 2. Về năng lực: - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Giáo viên: Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Căn bậc hai Nắm được định nghĩa căn bậc hai Tìm được căn bậc hai số học của số a So sánh được hai căn bậc hai III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khởi động): GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm bàn, - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng phụ - Sản phẩm: - Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. - GV nhắc lại các kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 - Cho HS làm ?1 GV lưu ý hai cách trả lời: Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai. Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai. Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là căn bậc hai của 9. GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như sau: 3 là căn bậc hai số học của 9; là căn bậc hai số học của 2; là căn bậc hai số học của a * Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 - GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví dụ? - GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2 - GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu. * GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên. - GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS. HS: Theo dõi phần căn bậc hai của một số a không âm trên bảng phụ đã học ở lớp 7. HS: Làm ?1 SGK. HS: Lấy được ví dụ. HS: Thực hiện ?2. HS: Làm ?3 theo nhóm. HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các em khác theo dõi và nêu nhận xét. 1. Căn bậc hai: a) Định nghĩa: Với a > 0, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 được gọi là căn bậc hai số học của 0. b) Ví dụ Căn bậc hai số học của 36 là ( = 6) Căn bậc hai số học của 3 là c) Chú ý: GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số a, b không âm, nếu thì ”, rồi yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa GV giới thiệu khẳng định ở SGK và nêu định lý tổng hợp cả hai kết quả trên. Đối với lớp khá gv yêu cầu hs chứng minh định lý Định lý trên được ứng dụng để ta đi so sánh các số và giới thiệu ví dụ 2 Cho HS làm ?4 Ngoài ra định lý trên còn được dùng để giải các bài toán tìm x, GV giới thiệu ví dụ 3 - Làm ?5 GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Qua bài làm GV nhận xét về cách trình bày, về những lỗi mà HS hay mắc phải để lưu ý cho HS HS: Lấy được ví dụ. HS: Ghi định lí . HS: Thực hiện ?4 để củng cố KT nêu ở ví dụ 2. HS: Làm ?5 để củng cố KT nêu trong ví dụ 3. 2. So sánh các căn bậc hai số học. * Định lí: Với hai số a và b không âm, ta có: a < b < ?4/Tr6: a/ ; 16 > 15 nên. Vậy 4> b/ ; 11 > 9 nên .Vậy > 3 Ví dụ 3 : Xem SGK/6 ?5/Tr6 a/ 1= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy x > 1 b/ 3= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy 0 x < 9 3.Hoạt động 3: Luyện tập *Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm - Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh, nhóm hs - Năng lực: Tư duy, phân tích, tổng hợp *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK) *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: - Bài tập 1: Hoạt động cá nhân - Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi *Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1: Do đó: CBH của 121 làCBH của 144 làCBH của 169 là CBH của 225 là; CBH của 256 làCBH của 324 làCBH của 361 là CBH của 400 là Bài 2: So sánh : Ta có:.Vì : nên : Ta có:.Vì : nên Ta có:.Vì: nên +Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả * Đánh giá hoạt động của Hs: -Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau -Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập 4. Hoạt động 4: Vận dụng – 8 phút *Mục tiêu: - Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán - Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm nhỏ - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm. - Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh - Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau: Bài 1: Tính: Bài 2: So sánh: và 7 và *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm + Thực hiện nhiệm vụ + Các nhóm báo cáo kết quả: Bài 1: Bài 2: +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại Hoạt động hướng dẫn về nhà + Qua tiết học các em đã hiểu thế nào là căn bậc hai số học của một số không âm. + Biết cách so sánh hai căn bậc hai số học . + Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK + GV hướng dẫn HS BT5: Tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình vuông. + Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : TIẾT 02: §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 2. Về năng lực: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Căn thức bậc hai và HĐT Nắm được định nghĩa căn thức bậc hai Tìm được điều kiện để căn thức có nghĩa Giải được một số bài tập cơ bản. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) 1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG : Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính:..... ;...... ..... ; ...... H: Tính: ? Gv dẫn dắt vào bài mới Hs Trả lời Hs nêu dự đoán 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa NỘI DUNG SẢN PHẨM Hoạt động 1: Định lý: GV giao nhiệm vụ học tập. - GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk) - ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào. - GV giới thiệu về căn thức bậc hai. ? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai. ? Căn thức bậc hai xác định khi nào. - GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm điều kiện để một căn thức được xác định. ? Tìm điều kiện để 3x³ 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . - Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ? - Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk) - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1) Căn thức bậc hai ?1(sgk) Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 ® AB = ® AB = * Tổng quát ( sgk) A là một biểu thức ® là căn thức bậc hai của A . xác định khi A lấy giá trị không âm Ví dụ 1 : (sgk) là căn thức bậc hai của 3x ® xác định khi 3x ³ 0 ® x³ 0 . ?2(sgk) Để xác định ® ta phái có : 5- 2x³ 0 ® 2x £ 5 ® x £ ® x £ 2,5 Vậy với x£ 2,5 thì biểu thức trên được xác định. HOẠT ĐỘNG 2. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. GV giao nhiệm vụ học tập. - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. - GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. ... nh,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Nội dung Sản phẩm GV: H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ? H: Nêu các bước giải toán bằng cách lập hpt ? Phương pháp thế + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). Phương pháp cộng đại số + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý: + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được + Bước 3 : Kết luận nghiệm 2. HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt Nội dung Sản phẩm Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên bảng phụ) GV: Tóm tắt đề. Hai đội (12 ngày ) HTCV Hai đội + Đội II HTCV (8 ngày) (NS gấp đôi ; 3) GV kẽ bảng phân tích đại lượng, cho HS điền vào bảng. HS; Phân tích đề bài và điền vào bảng. Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Đội I x (ngày) (CV) Đội II y (ngày) (CV) Hai đội 12 (CV) Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện và lập phương trình (1) GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp còn lại để lập phương trình 2. +Cho HS giải hệ phương trình Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán Bài 46 Tr 27 SGK (GV đưa đề lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS phân tích bảng. +Chọn ẩn và điền vào bảng. Năm ngoái Năm nay Đơn vị 1 x (tấn) 115% x (tấn) Đơn vị 2 y (tấn) 112% y (tấn) Hai đơn vị 720 (tấn) 819 (tấn) +Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái? Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự. +HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ. Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán Bài 45 Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban đầu) để HTCV. ĐK: x, y > 12. Trong 1 ngày đội I làm được Trong 1 ngày đội II làm được Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương trình: (1) HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được Đội II làm với năng suất gấp đôitrong 3,5 ngày thì hoàn thành CV, ta có phương trình. (2) Ta có hệ phương trình: Bài 46 Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0) Ta có hệ phương trình: Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược Đơn vị thứ hai thu được Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau kiểm tra một tiết --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: 19 Ngày soạn: 29/01/2020 Tiết: 38 Ngày dạy: 31/12/2020 HỆ THỐNG KIẾN THỨC (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. 2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài. 3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng thấp (M3) Vận dụng cao (M4) hệ thống kiến thức Củng cố khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, khái niệm hệ số góc Củng cố hai đường thẳng cắt nhau, song song dựa vào hệ số góc Xác định được các hệ số a, b trong T.H cụ thể. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG B. ÔN TẬP KIẾN THỨC: - Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : 1/ Nêu định nghĩa hàm số 2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ. 3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ? 4/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. 5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b 6/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ? 7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? 8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b () và (d’) y = a’x +b’ () : cắt nhau, song song, trùng nhau ? * GV bổ sung : Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức lý thuyết : * Tóm tắt các kiến thức cần nhớ : (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến hàm số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 1.2.3.4 Nửa lớp làm bài 1.2 Nửa lớp làm bài 3.4 Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng lại GV Kiểm tra bài làm của các nhóm GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ? GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng. GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y? GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB GV. Làm thế nào để tính AB và AC ? Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày GV. Gọi lần lượt là góc tạo bởi hai đường thẳng - và- với hai trục toạ độ .làm thế nào để tính ? Gv. Gọi một HS lên bảng thực hiện GV hỏi thêm : Hai đường thẳng - và - có vuông góc với nhau không ? vì sao? GV. Cung cấp : Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài tập Bài 1 a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến Bài 2 Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất, Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung Bài 3 .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau Bài 4 Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau Bài 5 * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0). * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0) b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 ) Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2 Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6 Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 ) c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm ) Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox Áp dụng định lí Py–ta-go AC=5,18 BC= d) Gọi , lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng y=0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox Ta có : tg= 0,5 tg Vậy D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập lí thuyết và bài tập . - Chuẩn bị tiết sau học bài đầu tiên của học kì II
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc